Bài tập chuỗi phản ứng lớp 10 học kì 2 năm 2024
Show xuân trang, on said: 2NaCl + H2SO4 = Na2SO4 + 2HCl HCl + KClO3 = KCl + 3Cl2 + 3H2O Cl2 +2NaBr =2NaCl +Br2 MnO2 +4HCl = MnCl2 + 2H2O + Cl2 Cl2 +KOH(đặc,nóng) = KCl + KClO3 +H2O KClO3 +6HCl = KCl +Cl2 + 3H2O 2KCl +H2SO4 = K2SO4 + 2HCl Fe + 2HCl = FeCl2 + H2 Fe + Cl2 = FeCl3 2NaCl + 2H2O = 2NaOH + Cl2 + H2 2NaOH +Cl2 = NaCl + NaClO + H2O cô sửa bài giúp em với lại còn một số phương trình em chưa viết đc cô giúp em nhé thank kìu very nhìu!!!! Nội dung Text: Bài Tập Chuỗi Phản Ứng - Halogen
Tài liệu Bài tập Chuỗi phản ứng hóa học vô cơ có lời giải Hóa học lớp 9 với đầy đủ phương pháp giải chi tiết, các bài tập tự luyện đa dạng ở nhiều mức độ giúp bạn biết cách giải các dạng bài tập môn Hóa học lớp 9 từ đó ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi môn Hóa học 9. Bài tập Chuỗi phản ứng hóa học vô cơ có lời giảiI – LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI - Để làm một cách thuần thục các bài toán liên quan đến chuỗi phản ứng trong hóa học vô cơ, học sinh cần: + Nắm chắc các kiến thức về tính chất hóa học của các đơn chất và hợp chất vô cơ như: oxit, axit, bazơ, muối, kim loại và phi kim. + Nắm vững phương pháp điều chế các loại hợp chất vô cơ. + Nắm vững mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ như: II – MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA Ví dụ 1: Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau: Hướng dẫn giải: (3) SO2 + H2O ⇆ H2SO3 (4) H2SO3 + 2NaOH (dư) → Na2SO3 + 2H2O (5) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O (6) SO2 + 2NaOH (dư) → Na2SO3 + H2O Học sinh viết phương trình hóa học khác, nhưng vẫn minh họa đúng chuỗi phản ứng vẫn được. Ví dụ 2: Cho sơ đồ phản ứng: X Fe Y Z → Fe(OH)3 → GBiết: X + H2SO4 loãng → Y + G + H2O Viết các phương trình hóa học minh họa sơ đồ phản ứng trên. Hướng dẫn giải: Xác định các chất: X + H2SO4 → Y + G + H2O Vậy X là Fe3O4 ; Y là FeSO4 ; Z là Fe(OH)2 ; G là Fe2(SO4)3. Các PTHH xảy ra: Ví dụ 3: Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau: Hướng dẫn giải: III. MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1. Thay các chữ cái bằng các công thức hóa học thích hợp và hoàn thành các phản ứng sau: Lời giải: A: Cu B: CuSO4 C: Cu(OH)2 D: CuO E: AgNO3 Các phương trình hóa học minh họa: Bài 2. Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau: Lời giải: (2) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (3) 2NaAlO2 + CO2 + 3H2O → Na2CO3 + 2Al(OH)3↓ (4) 2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O (5) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4↓ (6) AlCl3 + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3AgCl↓ Bài 3. Lựa chọn các chất phù hợp hoàn thành các phương trình phản ứng sau: Lời giải: A: CaCO3 B: CaO C: Ca(OH)2 D: Ca(HCO3)2 Phương trình hóa học minh họa: Bài 4. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Lời giải: Bài 5: Viết các PTHH để hoàn thành sơ đồ sau: Lời giải: Các PTHH xảy ra trong sơ đồ: Bài 6: Hãy thực hiện những chuyển đổi hóa học sau bằng cách viết những phương trình phản ứng hóa học (ghi điều kiện của phản ứng, nếu có). Lời giải: Phương trình phản ứng: Bài 7: Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển đổi hóa học sau: Lời giải: Phương trình hóa học minh họa cho sơ đồ: Bài 8: Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau: Lời giải: (1) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 ↓ + 2FeCl3 (2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl (3) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 ↓ + 3Na2SO4 (4) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O (6) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O. Bài 9: Cho sơ đồ sau: Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và viết các phương trình hóa học để minh họa. Lời giải: + Sơ đồ phản ứng: + Các phương trình xảy ra: Bài 10: Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi biến hóa sau: (Mỗi mũi tên biểu diễn bằng một phản ứng) Lời giải: + Các phương trình phản ứng xảy ra: Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO44Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 chọn lọc, có lời giải chi tiết hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |