Bài tập ph trong đề thi đại học năm 2024
Giới thiệu một số bài tập ôn tập dành cho môn Hóa nước, đây là học phần bắt buộc cho ngành: Kỹ thuật Môi trường, Kỹ thuật công trình biển, Cấp thoát nước; và là học phần tự chọn cho ngành: Thủy văn Show
Bài 1. Để xác định độ axit tổng (độ axit P) của một mẫu nước mặt có pH = 7,85, người ta đem chuẩn độ 100 mL một mẫu nước đó bằng dung dịch NaOH 0,1N với chỉ thị PP thì hết 1,05 mL NaOH. Xác định độ axit tổng của mẫu nước đó. Bài 2. Cho một mẫu nước thải sản xuất có pH = 3,70. Chuẩn độ 50 mL mẫu nước đó bằng dung dịch NaOH 0,1N để xác định độ axit của nước. Nếu chỉ dùng chỉ thị MO thì hết 3,4 mL, nếu chỉ dùng chỉ thị PP thì hết 8,3 mL. Hãy giải thích quá trình chuẩn độ và tính độ axit tổng, độ axit vô cơ của mẫu nước theo mЭg/L và mgCaCO3/L. Bài 3. Chuẩn độ 100 mL mẫu nước tự nhiên bằng dung dịch HCl 0,05N. Lúc đầu chuẩn với chỉ thị PP thì hết 15 mL, sau đó chuẩn tiếp với chỉ thị MO thì hết 10 mL HCl nữa. Hãy giải thích quá trình chuẩn độ và tính độ kiềm toàn phần, độ kiề m hiđroxit, độ kiềm cacbonat, độ kiềm bicacbonat, độ kiềm P, độ kiềm M của mẫu nước trên theo mЭg/L và mgCaCO3/L. Bài 4. Lấy 100 mL nước mẫu vào bình nón, nhỏ vào 3 giọt PP, lắc đều thấy dung dịch không có màu. Nhanh chóng chuẩn bằng dung dịch NaOH 0,02N cho tới khi mẫu nước chuyển sang màu hồng thì thấy hết 5 mL dung dịch chuẩn. Hãy giải thích quá trình chuẩn độ và tính hàm lượng CO2 tự do có trong mẫu (theo mg/L). Bài 5. Cho 4 g bột CaCO3 vào 500 ml nước mẫu đựng trong bình kín. Sau 5 ngày, hút 100 mL phần nước trong trong bình này chuyển vào bình nón, thêm 3 giọt MO. Dùng HCl 0,05N chuẩn đến khi dung dịch có màu hồng thấy hết 5 mL dung dịch chuẩn. Hãy giải thích quá trình chuẩn độ và xác định hàm lượng CO2 xâm thực (mg/L), biết khi chuẩn 100 mL nước mẫu không có CaCO3 thì hết 3,5 mL HCl. Bài 6. Phân tích một mẫu nước cho kết quả như sau: [Na+] = 20 mg/L [Cl-] = 40 mg/L [K+] = 30 mg/L [HCO3-] = 67 mg/L [Ca2+] = 6 mg/L [SO42-] = 5 mg/L [Mg2+] = 10mg/L [NO3-] = 10 mg/L Tính độ cứng cacbonat, độ cứng phicacbonat và độ cứng tổng cộng của mẫu nước theo đơn vị mgCaCO3/L? Bài 7. Để xác định hàm lượng tổng chất rắn (TS) của một mẫu nước, người ta tiến hành thí nghiệm sau. Làm khô cốc trong tủ sấy ở 105oC trong 1giờ rồi chuyển sang bình hút ẩm để nguội, cân cốc trên cân phân tích, được khối lượng bì m1 = 50,3363 mg. Mẫu được lắc đều rồi lấy 100 mL vào cốc đã cân. Đem cô nước trên bếp điện tới gần cạn rồi chuyển vào tủ sấy, tiếp tục sấy ở 105oC cho tới khô hẳn, chuyển v bào bình hút ẩm cho nguội. Cân được khối lượng m2 = 61,7513 mg. Tính hàm lượng tổng chất rắn (TS) trong mẫu. Bài 8. Xác định tổng chất rắn bay hơi (TVS). Thực hiện các bước như phần xác định TS. Nung cốc trong lò nung ở 550±50oC (1 giờ) rồi làm nguội trong bình hút ẩm. Kết quả thu được m1 = 50,3363 mg và m2 = 53,1427 mg. (Chú ý: nung mẫu đến khối lượng không đổi bằng cách cân khối lượng m2 rồi lặp lại chu kỳ nung, để nguội và cân cho đến khi thu được khối lượng không đổi – khối lượng giảm đi 4% khối lượng lần cân trước đó là được). Tính TVS của mẫu. Bài 9. Xác định tổng chất rắn hòa tan (TDS). Lọc 100 mL mẫu nước đã lắc đều. Tiến hành sấy mẫu và cân như phần xác định TS. Các kết quả thu được: m1 = 50,3363mg; m2 = 61,4110mg. Tính TDS và TSS của mẫu nước. Với 8 dạng bài tập về Nito, Photpho trong đề thi Đại học có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập về Nito, Photpho trong đề thi Đại học. 8 dạng bài tập về Nito, Photpho trong đề thi Đại học (có lời giải)Dạng 1: Hiệu suất tổng hợp NH3Phương pháp: Quảng cáo N2 + 3H2 ⇔ 2NH3 + Tính số mol các chất để xác định hiệu suất tính theo chất nào, nếu bài toán không cho ta tự đặt lượng mol cho các chất đúng với tỉ lệ đề bài cho. + Sử dụng bảo toàn khối lượng để xác định số mol trước và sau phản ứng. Ví dụ minh họaVí dụ 1 : Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là:
Hướng dẫn giải: Sử dụng sơ đồ đường chéo ⇒ nN2 : nH2 = 1: 4 Gỉa sử nN2 = 1 mol; nH2 = 4 mol N2 + 3H2 ⇔ 2NH3 Ban đầu: 1 4 (mol) Phản ứng: x 3x 2x (mol) Sau pư: 1-x 4-3x 2x (mol) Hiệu suất tính theo N2; nsau pư = nH2 + nN2 + nNH3 = 5 – 2x (mol) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtrước = msau nt = 5mol ⇒ ns = 4,5 mol = 5- 2x ⇒ x = 0,25 mol ⇒ H% = x/1.100% = 25% ⇒ Đáp án C Quảng cáo Ví dụ 2 : Cho a mol N2 phản ứng với 3a mol H2, sau phản ứng áp suất của hệ giảm 10%. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là:
Hướng dẫn giải: N2 + 3H2 ⇔ 2NH3 Ban đầu: a 3a (mol) Hiệu suất tính theo N2 hoặc H2 là như nhau ( do tỉ lệ mol của N2 và H2 = 2 :3) Áp suất giảm chính là số mol khí giảm Theo phương trình: ngiảm = 2 nN2 pư = 10% .4a = 0,4a ⇒ nN2 pư = 0,2a H% = 0,2a/a.100% = 20% ⇒ Đáp án C Dạng 2: Lập công thức phân tử oxit của nitơPhương pháp: + Đặt công thức phân tử NxOy + Sử dụng các dữ kiện để xác định x, y (1≤ x ≤2; 1≤ y ≤ 5; x,y nguyên ) Ví dụ minh họaVí dụ 1 : Mỗt hỗn hợp khí X gồm 3 oxit của N là NO, NO2 và NxOy. Biết phần trăm thể tích của các oxit trong X là: %VNO = 45%, %VNO2 = 15%, %VNxOy = 40%, còn phần trăm theo khối lượng NO trong hỗn hợp là 23,6%. Công thức NxOy là:
Hướng dẫn giải: Cùng điều kiện tỉ lệ V là tỉ lệ n. Gọi nX = a ⇒ nNO = 0,45a mol; nNO2 = 0,15a mol; nNxOy = 0,4a mol. mNO = 30 × 0,45a = 13,5a (g) ⇒ mX = 13,5a : 23,6% = 57,2a (g) ⇒mNxOy = mhhX – mNO – mNO2 = 57,2a – 13,5a – 6,9a = 36,8a MNxOy = 36,8a : 0,4a = 92 Vậy oxit NxOy là N2O4 ⇒ Đáp án D Quảng cáo Ví dụ 2 : Một hỗn hợp X gồm CO2 và một oxit của nitơ có tỉ khối đối với H2 là 18,5. Công thức oxit của nitơ và % thể tích CO2 trong hỗn hợp X là:
Hướng dẫn giải: MX = 18,5.2 = 37 ⇒ MNxOy < 37. ⇒14x + 16y < 37. x, y phải nguyên dương ⇒x = 1, y = 1. Vậy oxit của nitơ là NO. Giả sử trong 1mol hỗn hợp X có a(mol) CO2 và (1-a)mol NO. Ta có: 44a + 30(1 – a) = 37 ⇒ a = 0,5 ⇒ %VCO2 = %VNO = 50% ⇒ Đáp án B Dạng 3: Bài toán về axit HNO3Phương pháp: + HNO3 có N5+ ⇒ Có oxi hóa mạnh khi tác dụng với các chất có tính khử như: Kim loại, phi kim, các hợp chất Fe(II), hợp chất S2-, I-. Và sản phẩm khử gồm các khí như: N2O, N2, NO, NO2 hoặc muối amoni (NH4+) + Sử dụng phương pháp bảo toàn e để giải toán Chú ý: + Al, Cr, Fe bị thụ động ( không phản ứng) với trong axit HNO3 đặc, nguội + Một số bài toán ta phải chú ý biện luận trường hợp tạo ra các sản phẩm khử + Khi axit HNO3 tác bazơ, oxit bazơ không có tính khử chỉ xảy ra phản ứng trung hòa + Kim loại có nhiều hóa trị (như Fe, Cr), nếu dùng dư axit sẽ tạo muối hóa trị 3 của kim loại (Fe3+, Cr3+); nếu axit dùng thiếu, dư kim loại sẽ tạo muối hóa trị 2 (Fe2+, Cr2+), hoặc có thể tạo đồng thời 2 loại muối. Ví dụ minh họaVí dụ 1 : Hoà tan hoàn toàn m g bột Cu trong 800 g dung dịch HNO3 được dung dịch X và 2,24 lit khí NO (đktc). X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 2 M được kết tủa Y. Sau khi nung Y đến khối lượng không đổi thu được 20 g chất rắn. Khối lượng Cu ban đầu và nồng độ % dung dịch HNO3 ban đầu: Hướng dẫn giải: nNO = 0,1 mol; nNaOH = 0,3.0,2 = 0,06 mol Y + NaOH → kết tủa Y chỉ chứa Cu(OH)2 toC CuO nCuO = 20:80 = 0,25 mol Theo định luật bảo toàn nguyên tố: nCu (ban đầu) = nCu (trong CuO) = nCu2+ = 0,25 mol ⇒ mCu = 0,25.64 = 16g Cu → Cu2+ + 2e 0,25 → 0,5 (mol) Mà: N+5 + 3e → N2+ 0,3 ← 0,1 (mol) 0,1 < 0,5 ⇒ phản ứng của Cu và HNO3 phải tạo ra NH4NO3. ne N5+ → N3- = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol N5+ + 8e → N3- 0,2 → 0,025 (mol) ⇒ nNH4NO3 = 0,025 mol nOH- = 2nCu2+ + nNH4+ nH+dư = 0,6 mol ⇒ nH+ dư = 0,6 – (2.0,25 + 0,025)= 0,075 (mol) Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 = 2nCu(NO3)2 + 2nNH4NO3 + nNO + nHNO3 dư = 0,725 mol C%HNO3 = 0,725.63/800.100% = 5,71% Quảng cáo Ví dụ 2 : Hòa tan hết 20,4g hỗn hợp X gồm FeS, Fe3O4 trong dung dịch HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp hai khí NO, N2 có tỉ khối so với H2 là 14,75. Phần trăm khối lượng FeS, Fe3O4 trong X lần lượt là:
Hướng dẫn giải: Sử dụng sơ đồ đường chéo ⇒ nNO = 0,15 mol; nN2 = 0,05 mol Gọi nFeS = x mol; nFe3O4 = y ⇒ 88x + 232y = 20,4 (1) Cho e: FeSo → Fe3+ + S6+ + 9e x 9x (mol) 3Fe+8/3 → 3Fe3+ + e 3y y (mol) Nhận e: N5+ + 3e → N2+ 0,45 ← 0,15 (mol) 2N5+ + 10e → N2o 0,5 ← 0,05 (mol) Bảo toàn e: 9x + y = 0,45 + 0,5 = 0,95 (mol) (2) Từ (1)(2) ⇒ x = 0,1; y = 0,05 %mFeS = 88.0,1/20,4.100% = 43,14%; %mFe3O4 = 56,86% ⇒ Đáp án A Dạng 4: Phản ứng của muối NO3- trong môi trường axitPhương pháp: Các chất khử phản ứng với muối NO3- trong môi trường axit tương tự phản ứng với HNO3. Ta cần quan tâm bản chất phản ứng là phương trình ion. Ví dụ minh họaVí dụ 1 : Hoà tan 0,1 mol Cu vào 120ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được V lit khí NO duy nhất. Giá trị của V:
Hướng dẫn giải: nNO3- = 0,12; nH+ = 0,12 + 2. 0,06 = 0,24 mol 3Cu + 2NO3-+ 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,1 0,12 0,24 (mol) ⇒ H+ phản ứng hết nNO = 1/4 nH+ = 0,06 mol ⇒ V = 0,06.22,4 = 1,344 lít ⇒ Đáp án A Ví dụ 2 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:
Hướng dẫn giải: nFe = 0,02 mol ; nCu = 0,03 mol ⇒ Σ ne cho = 0,02.3 + 0,03.2 = 0,12 mol nH+ = 0,4 mol ; nNO3- = 0,08 mol NO3- + 3e + 4H+ → NO + 2H2O 0,12→ 0,16 (mol) ⇒nH+ dư = 0,4 – 0,16 = 0,24 mol ⇒ Σ nOH- (↓max) = nH+ + 3nFe3+ + 2nCu2+ = 0,24 + 0,02.3 + 0,03.2 = 0,36 ⇒ V = 0,36 lít = 360 ml⇒Đáp án A Dạng 5: Nhiệt phân muối nitratPhương pháp: + Muối nitrat của kim loại đứng trước Mg → muối nitrit + O2 + Muối nitrat của kim loại từ Mg đến Cu → Oxit kim loại + NO2 + O2 + Muối nitrat của kim loại đứng sau Cu → Kim loại + NO2 + O2 + Muối NH4NO3 → N2O + 2H2O Chú ý: mc/r giảm = mkhí Ví dụ minh họaVí dụ 1 : Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KNO3 và Mg(NO3)2 thu được 16,5 gam chất rắn và 12,32 lít khí ( đktc). Phần trăm khối lượng của KNO3 và giá trị của m là:
Hướng dẫn giải: Gọi nKNO3 = x mol; nMg(NO3)2 = y mol 2KNO3 to→ 2KNO2 + O2 x x 0,5x (mol) 2Mg(NO3) to→ 2MgO + 4NO2 + O2 y y 2y 0,5y (mol) mrắn = 85x + 40y = 16,5 mkhí = 0,5x + 2,5y = 0,55 ⇒ x = 0,1 mol; y = 0,2 mol ⇒ m = 0,1.101 + 0,2.148 = 39,7g %mKNO3 = 0,1.101/39,7.100% = 25,44% ⇒ Đáp án C Ví dụ 2 : Nhiệt phân hoàn toàn 82,4g hỗn hợp X gồm AgNO3 và Fe(NO3)3. Dẫn từ từ lượng khí sinh ra vào 2l H2O thì thu được dung dịch Y và vẫn còn 1,12 lít khí không bị hấp thụ. pH của dung dịch Y là:
Hướng dẫn giải: Gọi nAgNO3 = x mol; nFe(NO3)3 = y mol ⇒ 170x + 242y =82,4g (1) 2AgNO3 to→ 2Ag + 2NO2 + O2 x x x 0,5x (mol) 4Fe(NO3)3 to→ 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2 y 3y 0,75y nNO2 = x + 3y; nO2 = 0,5x + 0,75y 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 Khí không bị hấp thụ thoát ra là O2 dư nO2 pư = 1/4 nNO2 = 0,25x + 0,75y nO2 dư = 0,25x = 0,05 mol ⇒ x = 0,2 mol Từ (1) ⇒ y =0,2 mol ⇒ nHNO3 = 3y = 0,6 mol [H+] = 0,6 : 2 = 0,3M ⇒ pH = -lg[H+] = 0,52 ⇒ Đáp án A Dạng 6: Bài tập về amoniPhương pháp: - Dung dịch NH3 ( NH4OH) có tính bazơ - Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan các hiđroxit của các kim loại Cu, Ag, Zn - Khí NH3 có tính khử Ví dụ minh họaVí dụ 1 : Cho lượng khí NH3 đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ; thu được rắn A và 1 hỗn hợp khí B. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml HCl 1M. Thể tích khí N2 tạo thành là:
Hướng dẫn giải: nCuO = 0,04 mol Chất rắn A + 0,02 mol HCl ⇒ Trong A có CuO còn dư CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O 0,01 ← 0,02 (mol) ⇒ nCuO pư với NH3 = 0,04 – 0,01 = 0,03 mol 3CuO + 2NH3 → 3Cu + N2 + 3H2O 0,03 0,01 (mol) VN2 = 0,01.22,4 = 0,224 lít ⇒ Đáp án A Ví dụ 2 : Thổi từ từ 11,2 lít NH3 vào 400 gam dung dịch ZnCl2 6,8%. Khối lượng kết tủa thu được là:
Hướng dẫn giải: nNH3 = 0,5 mol; nZnCl2 = 0,2 mol 2NH3 + 2H2O + ZnCl2 → Zn(OH)2 + 2NH4Cl 0,4 ← 0,2 → 0,2 (mol) ⇒ NH3 dư; nNH3 dư = 0,5 – 0,2.2 = 0,1 mol Zn(OH)2 có khả năng tạo phức với NH3: 4NH3 + Zn(OH)2 → [Zn(NH3)4](OH)2 0,1 → 0,025 (mol) nZn(OH)2 dư = 0,2 – 0,025 = 0,175 mol m↓ = mZn(OH)2 = 0,175. 99 = 17,325g ⇒ Đáp án C Dạng 7: Axit H3PO4 hoặc P2O5 tác dụng với dung dịch kiềmPhương pháp : Lập tỉ lệ + T≤1 ⇒ Chỉ tạo muối H2PO4-, axit H3PO4 còn dư + T = 2 ⇒ Chỉ tạo muối HPO42- + T ≥ 3 ⇒ Chỉ tạo muối PO43-, kiềm dư + T ∈ (1 ; 2) ⇒ Tạo 2 muối H2PO4- và HPO42- + T ∈ (2 ; 3) ⇒ Tạo 2 muối HPO42- và PO43- Chú ý: Nếu cho dung dịch kiềm tác dụng với P2O5 ta đưa về H3PO4 rồi giải như trên. Ví dụ minh họaVí dụ 1 : Cho 100 ml dung dịch H3PO4 0,2 M vào 1 lit dung dịch Ca(OH)2 0,012 M. Khối lượng mỗi muối tạo thành sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là:
Hướng dẫn giải: nH3PO4 = 0,02 mol ; nOH- = 0,024 mol nOH-/ nH3PO4 = 1,2. Tạo 2 muối H2PO4- ( x mol) và HPO42- (y mol) Bảo toàn P ta có: nH2PO4- + nHPO42- = nH3PO4 ⇒ x + y = 0,02 (1) Bảo toàn điện tích: 2nCa2+ = nH2PO4- + 2nHPO42- ⇒ x + 2y = 0,024 (2) Từ (1)(2) ⇒ x = 0,016; y = 0,004 ⇒ nCa(H2PO4)2 = 0,008 mol ⇒ mCa(H2PO4)2 = 0,008.234 = 1,872g nCaHPO4 = 0,004 mol⇒ mCaHPO4 = 0,004.136 = 0,544 g Ví dụ 2 : Cho 7,1g P2O5 vào 48g dung dịch NaOH 20%, thu được dung dịch X. Tổng khối lượng muối thu được là:
Hướng dẫn giải: nP2O5 = 0,05 mol; nNaOH = 0,24 mol nH3PO4 = 2nP2O5 = 0,1 mol nOH-/ nH3PO4 = 2,4 (2;3) ⇒ Tạo 2 muối HPO42- ( x mol) và PO43- (y mol) Bảo toàn P: nH3PO4 = nHPO42- + nPO43- ⇒ x + y = 0,1 (1) Bảo toàn điện tích: nNa+ = 2nHPO42- + 3nPO43- ⇒ 2x + 3y = 0,24 (2) Từ (1)(2) ⇒ x = 0,06 mol; y = 0,04 mol mmuối = mNa+ + mHPO42- + mPO43- = 0,24.23 + 0,06.96 + 0,04.95 = 15,08g ⇒ Đáp án C Dạng 8: Bài tập về phân bónPhương pháp: - Phân đạm (N): Phân đạm amoni (NH4+); Phân đạm nitrat (NO3-); Phân ure ( (NH2)2CO). Độ dinh dưỡng = %mN - Phân lân (P): Supephotphat đơn (Ca(H2PO4)2)và CaSO4 ); supephotphat kép ( chỉ chứa Ca(H2PO4)2). Độ dinh dưỡng = %mP2O5 - Phân kali (K): Độ dinh dưỡng %mK2O Ví dụ minh họaVí dụ 1 : Hàm lượng KCl có trong một loại phân kali có độ dinh dưỡng 50% là
Hướng dẫn giải: Độ dinh dưỡng 50% ⇒ %K2O = 50% 2KCl → K2O 149g → 94 gam x ← 50% ⇒ x = 50%. 149/94 = 79,26% ⇒Đáp án A Ví dụ 2 : Trong 20g supephôtphat đơn có chứa 5g Ca(H2PO4)2. Độ dinh dưỡng của mẫu lân đó là:
Hướng dẫn giải: Ca(H2PO4)2 → P2O5 234gam → 142 gam 5 → 5.142/234 = 3,03 gam ⇒ %P2O5 = 3,03/20 100% = 15,17% = Độ dinh dưỡng ⇒ Đáp án D Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |