Giả baài tập hóa học 10 sgk trang 74 năm 2024
Cho từ từ đến hết 10 g dung dịch X gồm NaF 0,84% và NaCl 1,17%, vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m g kết tủa. Tính giá trị của m. Show Hướng dẫn giải chi tiết bài 23.23Phương pháp giải: Dựa vào PTHH NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 Lời giải chi tiết: \({n_{NaCl}} = \frac{{10.1,17}}{{100.58,5}} = 0,002\)mol Xét phản ứng: NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 0,002 → 0,002 (mol) → \({m_{ket\,tua}} = 0,002.143,5 = 0,287\)gam (AgF là muối tan) -- Mod Hóa Học 10 HỌC247 - Quá trình oxi hóa là quá trình chất khử nhường electron, quá trình khử là quá trình chất oxi hóa nhận electron. - Chất khử là chất nhường electron, chất oxi hóa là chất nhận electron. Lời giải chi tiết a) - Trong Fe(OH)2, iron có số oxi hóa +2 - Trong Fe(OH)3, iron có số oxi hóa +3 → Nguyên tử iron có sự thay đổi số oxi hóa từ +2 lên +3. - Trong O2, oxygen có số oxi hóa 0 - Trong Fe(OH)3, oxygen có số oxi hóa -2 → Nguyên tử oxygen có sự thay đổi số oxi hóa từ 0 xuống -2. b) Quá trình oxi hóa: Fe+2 → Fe+3 +e Quá trình khử: O20 + 4e →2O−2 c) 1 phân tử Fe(OH)2 nhường 1 electron → 4 phân tử Fe(OH)2 nhường 4 electron .jpg) -- Mod Hóa Học 10 HỌC247 Tất cả các kim loại kiềm, kiềm thổ có hóa trị ứng với số nhóm trong bảng tuần hoàn => có số oxi hóa + 1; + 2 Nguyên tử luôn trung hòa về điện => tổng số oxi hóa của các chất trong phân tử = 0 => từ đó tính được số oxi hóa của các chất chưa biết. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NO, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+ , NH4+ Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Ghi nhớ 4 nguyên tắc để xác định số oxi hóa: Quy tắc 1: trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng không Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng không. Quy tắc 3: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích ion của ion đó Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất số oxi hóa của hidro bằng +1, số oxi hóa của oxi bằng -2 Lời giải chi tiết O có số oxi hóa -2, H có số oxi hóa +1 \( \to\) số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion là CO2: x + 2.(-2) = 0 \( \to\) x = 4 \( \to\) C có số oxi hóa +4 trong CO2 H2O: H có số oxi hóa +1, O có số oxi hóa -2 SO3: x + 3.(-2) = 0 \( \to\) x = 6 \( \to\) S có số oxi hóa +6 trong SO3 NH3: x + 3.1 = 0 \( \to\) x = -3 \( \to\) N có số oxi hóa -3 trong NH3 NO: x + 1.(-2) = 0 \( \to\) x = 2 \( \to\) N có số oxi hóa +2 trong NO NO2: x + 2.(-2) = 0 \( \to\) x = 4 \( \to\) N có số oxi hóa +4 trong NO2 \(\mathop C\limits^{ + 4} {\mathop O\limits^{ - 2} _2},{\mathop {\,\,H}\limits^{ + 1} _2}\mathop O\limits^{ - 2} ,\,\,\mathop {\,S}\limits^{ + 6} {\mathop O\limits^{ - 2} _3},\,\,\mathop {\,N}\limits^{ - 3} {\mathop H\limits^{ + 1} _3},\,\,\mathop {\,N}\limits^{ + 2} \mathop O\limits^{ - 2} ,\,\,\,\,\mathop N\limits^{ + 4} {\mathop O\limits^{ - 2} _2}\) Với Giải Hóa học 10 trang 74 trong Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử Hóa học lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 74. Giải Hóa học 10 trang 74 Cánh diềuCâu hỏi 5 trang 74 Hóa học 10: Trong phản ứng ở ví dụ 1, hãy chỉ ra chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa. Lời giải: Quảng cáo Al0→Al+3 +3e (1) O0 + 2e → O−2 (2) Chất khử là chất nhường electron ⇒ Al là chất khử. Chất oxi hóa là chất nhận electron ⇒ O2 là chất oxi hóa. Quá trình oxi hóa là quá trình nhường electron ⇒ (1) là quá trình oxi hóa. Quá trình khử là quá trình nhận electron ⇒ (2) là quá trình khử. Câu hỏi 6 trang 74 Hóa học 10: Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau. Chỉ ra chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử.
Lời giải: Quảng cáo
2Fe+3 +6e → 2Fe0 C+2 → C+4 + 2e 1 ×3 × 2Fe+3 +6e → 2Fe0 C+2 → C+4 + 2e ⇒ 2Fe +3+ 3C+2 → 2Fe0 + 3C+4 ⇒ Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
N−3 → N+2 +5eO0 +2e → O−2 2 × 5 × N−3 → N+2 +5eO0 +2e → O−2 2N−3 +5O0 → 2N+2 + 5O−2 2NH3 + 52O2 → 2NO + 3H2O Có thể viết thành: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O Câu hỏi 7 trang 74 Hóa học 10: Các phản ứng trên thường gặp trong đời sống và trong sản xuất. Những phản ứng này thường diễn ra trong quá trình nào? Lời giải: Quảng cáo - Phản ứng: Fe2O3 + CO → Fe + CO2 Thường diễn ra trong quá trình luyện gang. - Phản ứng 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O Thường diễn ra trong quá trình điều chế HNO3 Phương pháp hiện đại sản xuất HNO3 từ NH3 gồm ba giai đoạn 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (phản ứng này thường được thực hiện ở 850 – 900oC, có mặt chất xúc tác platin) 2NO + O2 → 2NO2 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 Luyện tập 6 trang 74 Hóa học 10: Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau:
Lời giải: Quảng cáo
Pb+4 +2e → Pb +2Cl−1 → Cl0 +1e 1 × 2 × Pb+4 +2e → Pb +2Cl−1 → Cl0 +1e ⇒ Pb+4 + 2Cl−1 → Pb+2 + 2Cl0 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
Mn+7 +5e → Mn+2Cl−1 → Cl0 +1e 1 × 5 ×Mn+7 +5e → Mn+2Cl−1 → Cl0 +1e ⇒ Mn+7 + 5Cl−1 → Mn+2 + 5Cl0 ⇒ 2Mn+7 + 10Cl−1 → 2Mn+2 + 10Cl0 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử Cánh diều hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |