Bài tập pthdkd có lợi giải chương 4 năm 2024
1/15/2010 1 Nhiệm vụ PT tình hình tài chính DN Làm rõ xu hướng, tốc độ tăng trưởng, thực trạng TC của DN, so sánh với DN tiêu biểu cùng ngành và với chỉ tiêu trung bình ngành Chỉ ra thế mạnh và bất ổn, đề xuất những biện pháp Q.trị TC đúng và kịp thời để sử dụng vốn có hiệu quả. Nội dung phân tích bao gồm Giới thiệu hệ thống báo cáo tài chính PT khái quát tình hình tài chính DN PT các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của DN PT báo cáo lưu chuyển tiền tệ của DN
Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: - Bảng cân đối kế toán (Balance sheet); - Báo cáo kết quả kdoanh (Income statement); - Báo cáo lưu chuyền tiền tệ (statement of Cash flows); - Thuyết minh các báo cáo tài chính (Explaination of financial statements) Vì sao phải giới thiệu Hthống BC tài chính? Vì hệ thống báo cáo TC có vị trí quan trọng trong báo cáo hàng năm của DN 1. Bảng cân đối kế toán - Còn gọi là bảng tổng kết tài sản, nó khái quát tình hình tài chính DN tại một thời điểm nhất định - Là tài liệu quan trọng đối với nhiều đối tượng sử dụng khác nhau: bên trong và bên ngoài DN - Cơ cấu BCĐKT gồm 2 phần bằng nhau: Tsản và nguồn vốn tức nguồn hình thành nên TS (Nợ phải trả + VCSH) - Ví dụ: Bảng CĐKT rút gọn như sau: Bảng CĐKT rút gọn như sau TÀI SẢN Đầu kỳ C.kỳ Tiền mặt: - Tại quỹ - Gửi NH 510 120 390 310 80 230 Phải Thu: - Khách hàng - Khác 1.273 1.105 168 1.704 1.644 60 Hàng tồn kho 3.100 2.938 Tài sản CĐ: - Nguyên giá - Khấu hao 12.040 13.500 1.460 11.940 14.000 2.060 Tổng 16.923 16.892 NGUỒN VỐN Đầu kỳ C.kỳ Nợ ngắn hạn: - Vay ngắn hạn - Phải trả N.bán - Phải trả khác 1.043 400 600 43 1.301 420 700 181 Nợ dài hạn 5.530 4.291 Vốn CSH: - Vốn góp - LN giữ lại 10.350 10.000 350 11.300 10.000 1.300 Tổng 16.923 16.892 2. Báo cáo kết quả kinh doanh - Phản ánh Tnhập của DN qua từng thời kỳ kinh doanh - Còn gọi là BC thu nhập hay BC lợi tức – là Bcáo Tchính tổng hợp về Kquả KD - Nội dung Bcáo Tnhập là cụ thể hóa công thức DTHU - CHI PHÍ = LỢI NHUẬN Ví dụ: Bcáo Tnhập rút gọn của 1 DN Bảng Bcáo Tnhập (rút gọn) Đvt: Tr.đ KHOẢN MỤC Năm trước Năm nay Doanh thu 51.000 52.500 Giá vốn hàng bán 38.250 39.862 Lãi gọp 12.750 12.638 Chi phí bán hàng 5.100 5.314 Chi phí quản lý 2.550 2.896 Lợi nhuận trước thuế 5.100 4.338 Thuế thu nhập (32%) 1.632 1.388 Lợi nhuận sau thuế (Lãi ròng) 3.468 2.950 Trả cổ tức 3.118 2.000 Lợi nhuận giữ lại 350 950 1/15/2010 2 3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Còn gọi là Bcáo ngân lưu (BCNL) hay Bcáo lưu kim, là báo cáo tài chính được nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của DN - BCNL thể hiện tiền vào, tiền ra của DN - BCNL được tổng hợp bỡi 3 dòng NL ròng từ 3 hoạt động của DN: + Hoạt động SX KD + Hoạt động đầu tư + Hoạt động tài chính - Có 2 PP lập BCNL: trực tiếp và gián tiếp - PP trực tiếp có KL tính toán lớn, công việc nhiều nên dễ gây thiếu só. Vì vậy, PP gián tiếp thường được lựa chọn Cách lập bảng BCNL theo PP gián tiếp - Dòng NL từ hoạt động kinh doanh: + Bắt đầu từ lợi nhuận ròng + Điều chỉnh các khoản thu chi không dùng tiền mặt như: khấu hao, Lãi lỗ do đánh giá lại TS, do thay đổi tỷ giá... + Điều chỉnh các khoản thay đổi trong tài sản lưu động - Dòng NL từ hoạt động đầu tư - Dòng NL từ hoạt động TC như: Vay và trả nợ vay, trả cổ tức... - Tổng NL ròng = Tiền mặt tồn cuối kỳ - Tiền mặt tồn đầu kỳ (I + II + III) - Để phục vụ cho việc lập bảng BCNL trước tiên ta tính sự thay đổi của bảng cân đối kế toán như sau: Sự thay đi của bảng cân đi k toán KHOẢN MỤC Ngân lưu Đầu kỳ Cuối kỳ Thay đối (A) (1) (2) (3) (4) \= (3) – (2) Tiền mặt: 510 310 - Tại quỹ 120 80 - Gởi NH 390 230 Phải thu: 1.273 1.704 - Khách hàng 1.105 1.644 - Khác 168 60 Hàng tồn kho 3.100 2.938 Tài sản cố định 12.040 11.940 - Nguyên giá 13.500 14.000 - Khấu hao 1.460 2.060 Tổng Tài sản 16.923 16.892 Nợ ngắn hạn 1.043 1.301 - Vay ngăn hạn 400 420 - Phải trả người bán 600 700 - Phải trả khác 43 181 Nợ dài hạn 5.530 4.291 Vốn chủ sở hữu 10.350 11.300 - Vốn gốp 10.000 10.000 - Lợi nhuận giữ lại 350 1.300 Tổng nguồn vốn 6.923 16.892 -31 BÁO CÁO NGÂN LƯU ( pp gián tiếp ) Đvt: triệu đồng HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - Lợi nhuận ròng : Điều chỉnh các khoản thu chi không bằng tiền mặt : - Khấu hao: Điều chỉnh các khoản thay đổi trong tài sản lưu động : - Tăng các khoản phải thu: - Giảm hàng hoá tồn kho: - Tăng các khoản phỉa trả : Ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh: II. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ : - Đầu tư tài sản cố định : - Ngân lưu ròng từ hoạt động đầu tư : III. HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH - Vay ngắn hạn : - Chi trả nợ vay dài hạn : - Chi trả cổ tức : Ngân lưu ròng từ hoạt động tài chính : TỔNG NGÂN LƯU RÒNG (I + II + III) 4. Thuyết minh các báo cáo tài chính Đây là báo cáo được trình bày bằng lời văn nhằm giải thích thêm chi tiết của những nội dung thay đổi về Tsản, nguồn vốn mà các dữ liệu bằng số trong các báo cáo tài chính không thể hiện hết được. Những điều cần diễn giải thường là : - Đặc điểm doanh nghiệp : giới thiệu tóm tắt Dnghiệp ; - Tình hình khách quan trong kỳ kinh doanh đã tác độnh đến hoạt động của doanh nghiệp ; - Hình thức kế toán đã và đang được áp dụng ; - Phương thức phân bổ chi phí, đặc điểm khấu hao, tỉ giá hối đoái được dùng để hạch toán trong kỳ ; - Sự thay đổi trong đầu tư, Tsản Cđịnh, vốn chủ sở hữu ; - Tình hình thu nhập của nhân viên ; - Tình hình khác . II. PT khái quát tình hình tài chính DN 1.PTchung tình hình tài chính DN: Căn cứ vào sự tăng giảm của bảng cân đối kế toán để nhận xét 2. PT tỷ suất đầu tư 2.1 Tỷ suất đầu tư chung Tỷ suất đầu tư chung \= Giá trị TSCĐ+ĐTDH khác x 100% Tổng Tài sản 1/15/2010 3 2.2 Tỷ suất đầu tư tài chính dài hạn 2.3 Tỷ suất đầu tư TSCĐ 2.4 Tỷ suất đầu tư dài hạn khác Tỷ suất đầu tư TSCĐ \= Giá trị TSCĐ x 100% Tổng tài sản Tỷ suất đầu tư dài hạn khác \= Giá trị các khoản ĐT khác x 100% Tổng tài sản Tỷ suất đầu tư TCDH \= GT tài sản TC DH x 100% Tổng tài sản Tỷ suất VỐN CHỦ SỞ HỮU \= Vốn chủ sở hữu X 100% Tổng nguồn vốn 3. Tỷ suất vốn chủ sở hữu Còn gọi là tỷ suất tự tài trợ, nó cho thấy mức độ tự chủ vốn của DN. III. Ptích các Ctiêu tài chính chủ yếu của DN Các Ctiêu chủ yếu được gôm lại thành 4 nhóm: - Nhóm Ctiêu thanh toán - Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn - Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận - Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính 1. Nhóm chỉ tiêu thanh toán Đây là nhóm chỉ tiêu không chỉ có nhà quản trị quan tâm mà còn được sự quan tâm của chủ sở hữu, đặt biệt là của các nhà cho vay. Hệ số khái quát về tình hình công nợ - Công nợ là những phát sinh tất yếu trong quá trình KD - Duy trì và điều khiển công nợ một cách có KH và trôi chảy là một nghệ thuật trong kinh doanh - Các Ctiêu cụ thể xem xét T. hình nầy là : Các khoản phải thu và các khoản phải trả Hệ số khái quát về công nợ \= Các khoản phải thu Các khoản phải trả 1.1 Các khoản phải thu (Receivables) Các khoản phải thu được Ptích qua 2 chỉ tiêu Số vòng quây các khoản phải thu \= Dthu bán chịu Các khoản phải thu bình quân Số ngày thu tiền \= 360 Số vòng quây các khoản phải thu Số vòng quây càng cao tức là số ngày thu tiền càng ngắn chứng tỏ tình hình quản lý và thu nợ tốt 1.2 Các khoản phải trả (Payables) Tổng quát t. hình khả năng phải tra như sau: Hệ số thanh toán tổng quát \= Khả năng thanh toán Nhu cầu thanh toán - Khả năng trả nợ là bao gồm tất cả các nguồn có thể huy dộng để trả nợ - Nhu cầu trả nợ là các khoản nợ đến hạn trả - Hệ số này tốt nhất là bằng 1 1.2.1 Hệ số thanh toán vốn lưu động (VLĐ) Hệ số này thấp chứng tỏ khả năng thanh toán này thấp, nhưng cao quá thì sẽ ứ vốn . Theo kinh nghiệm thì ở VN hệ số này từ 0,05 đến 0,07 là hợp lý Hệ số thanh toán VLĐ \= Tiền và các CK ngắn hạn Tài sản lưu động |