Hướng dẫn tạo đề kiểm tra hóa 1 tiết năm 2024
Câu 5: Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại năng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị nhiễm bởi ion nào trong các ion dưới đây?
Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 6: Chất nào sau đây tác dụng được với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?
Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai?
Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 8: Cho phương trình hóa học của phản ứng: S + H2SO4 (đặc) to → 3SO2 ↑ + 2H2O Tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là
Quảng cáo Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 9: Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng để làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. Chất X là
Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 10: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với
Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 11: Dẫn khí H2S vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu
Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai?
Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 13: Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
Quảng cáo Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai?
Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 15: Cho phản ứng hóa học của phản ứng: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl Phát biểu nào sau đây đúng?
Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 16: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là
Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 17: Nhóm kim loại không tan trong axit H2SO4 đặc, nóng là
Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 18: Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau: (a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O (b) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O (c) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (d) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Trong các phản ứng trên, số phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 đặc là
Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 19: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2. (b) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. (c) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (d) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng. (e) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (f) Cho SiO2 vào dung dịch HF. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là
Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 20: Cho các chất sau: FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là
Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 21: Hai bình cầu có khối lượng và dung tích bằng nhau. Nạp đầy khí oxi vào bình thứ nhất, nạp đầy khí oxi đã được ozon hóa vào bình thứ hai cho đến khi áp suất hai bình như nhau. Đặt hai bình cầu trên hai đĩa cân thì thấy khối lượng của hai bình khác nhau 0,32 gam. Khối lượng ozon trong bình thứ hai là
Hiển thị đáp án Đáp án: A Hai bình có cùng thể tích, áp suất, nhiệt độ ⇒ có cùng số mol Bình thứ hai: O2 :x mol; O3: y mol) ⇒ bình thứ nhất: O2 (x+y) mol ⇒ (32x+48y) – 32(x+y) = 0,32 ⇒ y=0,02 mol ⇒ mO3 = 0,02.48 = 0,96 (gam) Câu 22: Hấp thụ 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Chất tan trong X là
Hiển thị đáp án Đáp án: C nSO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol; nNaOH = 1.0,3 = 0,3 mol nNaOH/nSO2 = 0,3/0,1 = 3 ⇒ Tạo Na2SO3, NaOH dư Câu 23: Nung hỗn hợp bột kim loại gồm 11,2 gam Fe và 6,5 gam Zn với một lượng S dư (trong điều kiện không có khống khí), thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch CuSO4 1M. Thể tích dung dịch CuSO4 tối thiểu để hấp thụ hết khí Y là
Hiển thị đáp án Đáp án: B nFe = 11,2/56 = 0,2 mol; nZn = 6,5/65 = 0,1 mol nCuSO4= nH2 S= nFeS + nZnS = 0,3 mol ⇒ V = 0,3 lít Câu 24: Dẫn từ từ V lít khí SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Br2, không thấy khí thoát ra. Thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng, thu được 23,3 gam kết tủa. Giá trị của V là
Hiển thị đáp án Đáp án: D SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr nSO2 = nH2SO4 =nBaSO4 = 23,3/233 = 0,1 mol ⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít Câu 25: Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần tẳm khối lượng của Al2O3 trong X là
Hiển thị đáp án Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí(đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
Hiển thị đáp án Đáp án: C nH2SO4 = 100.39,2/100.98 = 0,4 (mol) ; nCO2 = 1,12/22,4 = 005 (mol) (MO, M(OH)2, MCO3) + H2SO4 → MSO4 + CO2 + H2O mdd Y = 24 + 100 – 0,05.44 = 121,8 (gam) C%MSO4 = (0,4(M + 96))/121,8.100% = 39,41% ⇒ M = 24 (Mg) Câu 27: Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quang pirit sắt. Khối lượng dung dịch H2SO4 98% điều chế được từ 1,5 tấn quạng pirit sắt có chứa 80% FeS2 ( hiệu suất toàn quá trình là 80%) là
Hiển thị đáp án Đáp án: B FeS2 → H2SO4 mddH2SO4 = 1,5.80/100.120.2.98.80/100.100/98 = 1,6 tấn Câu 28: Khi hòa tan hidroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%, thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
Hiển thị đáp án Đáp án: A M(OH)2 + H2SO4 → MSO4 + 2H2O m ddH2SO4 = 1.98.100/20 = 490 (gam) ⇒ mdd sau = (M + 34) + 490 = M + 524 C%MSO4 = (0,4(M+96))/(M+524).100% = 27,21% ⇒ M = 64 (Cu) Câu 29: Cho 3,56 oleum H2S2O7 vào lượng dư H2O, thu được dung dịch X. Để trung hòa toàn bộ X cần V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Hiển thị đáp án Đáp án: A H2SO4.SO3 + H2O → 2H2SO4 H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). Sau phản ứng, thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
Hiển thị đáp án Đáp án: C nSO2 = 0,504/22,4 = 0,0225 (mol) mhh = 56a + 64b + 16b = 2,44 mmuối = 400.0,5a + 160b = 6,6 Bảo toàn electron: 3a + 2b = 2c = 2.0,0225) ⇒ a = 0,025; b = 0,01; c = 0,025 Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 10 cực hay có đáp án khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |