Bài tập thi hien tai hoan thanh lớp 6 violet năm 2024

1. Xét về tính trọn vẹn của hành động - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra xong rồi (tức hành động trọn vẹn). Ví dụ: My mom has cooked pasta for me. It looks delicious. (Mẹ nấu mì Ý cho tôi. Nhìn nó rất ngon.)

- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động vẫn còn đang tiếp tục xảy ra (tức hành động chưa trọn vẹn). Ví dụ: My mom has been cooking pasta for me. It must be delicious when it's finished. (Mẹ tôi vẫn đang nấu mì Ý cho tôi. Lúc xong chắc hẳn nó sẽ ngon lắm.)

2. Xét về việc nhấn mạnh vào kết quả hay quá trình - Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả, tức nó diễn tả ai đã làm gì được

bao nhiêu

, được

mấy lần

tính đến thời điểm hiện tại (trả lời cho câu hỏi How many?/ How much) Ví dụ: I have lost 2 kilos since I was ill. (Tôi đã giảm 2 kg kể từ khi tôi bị ốm.) He has seen that film twice. (Anh ấy xem bộ phim đó 2 lần rồi.)

- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình, tức nó diễn tả ai đó đã làm gì được

bao lâu

tính đến thời điểm hiện tại (trả lời cho câu hỏi How long?) Ví dụ: They have been discussing about that problem for nearly 2 hours. (Họ đã thảo luận về vấn đề đó được gần 2 tiếng đồng hồ rồi.)

3. Lưu ý - Các động từ chỉ trạng thái (stative verbs) như "be, have, like, know, think..." thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành hơn là hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Ví dụ: It has been there for a long time. (Nó đã ở đó trong 1 thời gian dài rồi.) I've known John for a very long time. (Tôi đã biết John được 1 thời gian dài rồi.)

- Các động từ "sit, lie, wait, stay" thường được ưu tiên sử dụng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Ví dụ: He has been waiting in front of her flat for hours. (Anh ấy đã đứng đợi trước cửa căn hộ của cô ấy nhiều giờ rồi.)

Tổng hợp lý thuyết đầy đủ và chi tiết về định nghĩa, cấu trúc , cách dùng và ví dụ minh họa của thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn, gúp học sinh nắm vững ngữ pháp và áp dụng làm bài

PRESENT PERFECT CONTINUOUS

(Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

1. Form :

(+)

I/You/We/They + have + been +V-ing

She/He/It + has + been +V-ing

(-)

I/You/We/They + haven't (have not) + been +V-ing

She/He/It + hasn't (has not) been +V-ing

(?)

Have + you/we/they + been +V-ing...? - Yes, I/we/they have - No, I/we/they haven't

Has + She/He/It + been +V-ing...? - Yes, she/he/it has - No, she/he/it hasn't

2. Usage:

- Hành động đang diễn tiến trong một khoảng thời gian Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục hoặc vừa mới dừng lại. Eg: I'm sorry that I'm late. Have you been waiting long?

- Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.

Eg: It has been raining (Trời vừa mưa xong )

I am very tired now because I have been working hard for 12 hours.

(Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.

3. Adverb: - Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”. Eg: I have been waiting for him for 5 hours but he hasn't not arrived yet. - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các từ sau: all day (cả ngày), all her/his lifetime (cả đời anh ấy/cô ấy), all day long (cả ngày dài), all the morning/afternoon (cả sáng hoặc cả chiều). Eg: It has been raining all day. I wonder when it stops.

4. Sự khác biệt giữa thì HTHT và HTHTTD

- Đối với HTHT tập trung vào kết quả của hành động. Trong khi, thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc.

E.g: I have learnt a lot about it from different website. (the action is completed)

( Tôi đã học về nó từ nhiều trang web.) => hành động đã kết thúc

I have been learning to drive. ( the action is not completed)

( Tôi đã và đang học lái ô tô.) => hành động chưa kết thúc

I have read this book. (the action is completed)

(Tôi đã đọc xong quyển sách này.) => hành động đã kết thúc

I have been reading this book. ( the action is not completed)

(Tôi đã và đang đọc quyển sách này.) => hành động chưa kết thúc

- Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn. Nếu chúng ta đề cập đến số lần hành động được lặp đi lặp lại, ta dùng thì HTHT.

E.g: I have been writing emails all afternoon.

(Tôi đã và đang viết thư điện tử cả buổi chiều.)

I have written ten emails this afternoon.

(Chiều nay tôi đã viết xong 10 bức thư điện tử.)

Loigiaihay.com

  • Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 7 Tiếng Anh 11 mới Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh 11 mới unit 7
  • Luyện tập từ vựng Unit 7 Tiếng Anh 11 mới Tổng hợp từ vựng Unit 7 Tiếng Anh 11 mới
  • Getting started trang 18 Unit 7 SGK Tiếng Anh 11 mới Work in pairs. Complete each sentence with no more than three words.
  • Language trang 20 Unit 7 SGK Tiếng Anh 11 mới Complete the following simplified diagram of Viet Nam’s education system with the appropriate words from the box.
  • Skills trang 22 Unit 7 SGK Tiếng Anh 11 mới Look at the table of the British state-run education system.

\>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới - Xem ngay

2K7 tham gia ngay group để nhận thông tin thi cử, tài liệu miễn phí, trao đổi học tập nhé!

Bài tập thi hien tai hoan thanh lớp 6 violet năm 2024

\>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.