Bài tập về câu bị đông lớp 8 multiple choices năm 2024
Kiến thức về câu bị động trong tiếng Anh lớp 8 là một trong những kiến thức tiếng Anh quan trọng. Để giúp học sinh lớp 8 tiết kiệm thời gian và hiểu rõ hơn về câu bị động, VUS đã tổng hợp lý thuyết và bài tập có đính kèm đáp án chi tiết trong bài viết dưới đây. Show
Câu bị động trong tiếng Anh lớp 8 là gì?Câu bị động (Passive Voice) là câu dùng để nhấn mạnh sự chú ý vào đối tượng bị tác động bởi một hành động thay vì tập trung vào chủ thể thực hiện hành động đó. Theo cách nghĩ đơn giản, câu bị động là câu mà chủ ngữ sẽ không thực hiện bất kỳ hành động nào. Ví dụ:
Ở ví dụ này, trong câu bị động bạn có thể thấy được chủ ngữ “Một căn biệt thự mới” không thực hiện hành động của động từ “xây dựng” mà chỉ là vật được nhận hành động và bị tác động. Tổng hợp lý thuyết và bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8Cấu trúc tổng quát của câu bị độngCấu trúc: S + be + V3/ed (+ by + O) Trong đó:
Ví dụ: A new house is being built by them. (Một căn nhà mới đang được xây dựng bởi họ)
Cách thức biến đổi câu chủ động sang câu bị độngĐể biến đổi một câu chủ động thành câu bị động, có rất nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên, học sinh chỉ cần cần nắm vững các cấu trúc sau: Biến đổi theo thìThì Câu chủ động Câu bị động Thì hiện tại đơn S+V(s/es) + O – Yen writes an English book. → (Yến viết một quyển sách tiếng Anh) S+ is/am/are + V3/ed + (by + O) – An English book is written by Yen. → (Một quyển sách tiếng Anh được viết bởi Yến) Thì hiện tại tiếp diễn S+ is/am/are + V-ing + O – They are playing volleyball. → (Họ đang chơi bóng chuyền) S + is/am/are + being + V3/ed + (by + O) – Volleyball is being played by them. → (Bóng chuyền đang được chơi bởi họ) Thì hiện tại hoàn thành S+ have/ has + V3 + O – Lan and Nhung have finished their homework. → (Lan và Nhung đã hoàn thành bài tập về nhà) S + have/ has been + V3/ed + (by + O) – Their homework has been finished by Lan and Nhung. → (Bài tập về nhà đã được hoàn thành bởi Lan và Nhung) Thì quá khứ đơn S + V2/ed + O – Dung cooked dinner yesterday. → (Dung nấu bữa tối hôm qua) S + was/were + V3/ed + (by +O) – Dinner was cooked by her yesterday. → (Bữa tối đã được nấu bởi Dung vào hôm qua) Thì quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O – We were watching a movie at 9 PM last night. → (Chúng tôi đang xem phim lúc 9 giờ tối qua) S + was/were +being + V3/ed + (by + O) – A movie was being watched by us at 9 PM last night. → (Một bộ phim đang được xem bởi chúng tôi lúc 9 giờ tối qua) Thì quá khứ hoàn thành S + had + V3/ed – Hung and Nam had repaired the car. → (Hưng và Nam đã sửa chữa chiếc xe) S + had been + V3/ed + (by O) – The car had been repaired by Hung and Nam. → (Chiếc xe đã được sửa chữa bởi Hưng và Nam) Thì tương lai đơn S + will + V(nguyên thể) + O – Lan and Nhung will visit the museum tomorrow. → (Lan và Nhung sẽ thăm bảo tàng vào ngày mai) S + will + be + V3/ed + (by O) – The museum will be visited by Lan and Nhung tomorrow. → (Bảo tàng sẽ được thăm bởi Lan và Nhung vào ngày mai) Thì tương lai gần S + am/is/are + going to + Vo – They are going to announce the champion tomorrow → (Họ sẽ thông báo nhà vô định vào ngày mai) S + am/is/are + going to + be + V3/ed + (by O) – The champion is going to be announced tomorrow. → (Nhà vô địch sẽ được thông báo vào ngày mai) Biến đổi theo động từDanh động từCâu chủ độngCâu bị độngS + V1 + Someone + V-ing + O I remember my sister taking me to the cinema when I was a child. (Tôi nhớ chị tôi đã đưa tôi đi xem phim khi còn nhỏ)S + V1 + being + V3/ed + (by O) I remember being taken to the cinema by my sister when I was a child. (Tôi nhớ hồi nhỏ tôi được chị dẫn đi xem phim) Động từ khuyết thiếuCâu chủ độngCâu bị độngS + Modal Verbs + Vo They should clean the room. (Họ nên dọn căn phòng)S + Modal Verbs + be + V3/ed + (by O) The room should be cleaned by them. (Căn phòng nên được dọn bởi họ) Động từ khuyết thiếu nâng caoCâu chủ độngCâu bị độngS + Modal Verbs + have + V3/ed Somebody should have called Lan this morning (Đáng lẽ ai đó phải gọi cho Lan vào sáng nay)S + Modal Verbs + have been + V3/ed + (by O) Lan should have been called this morning (Đáng lẽ Lan phải được gọi vào sáng nay) Tổng hợp lý thuyết và bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8Biến đổi theo các trường hợp đặc biệtThể truyền khuyếnCâu chủ độngCâu bị độngS + Have + O + Vo I had the mechanic repair my car. (Tôi nhờ thợ sửa xe cho tôi) S + Get + O + to infinitive I got the mechanic to repair my car. (Tôi nhờ thợ sửa xe cho tôi) S + Have + O + V3/ed (by + O) I had my car repaired by the mechanic. (Tôi đã nhờ thợ sửa xe của tôi) S + Get + O + V3/ed (by + O) I got my car repaired by the mechanic. (Tôi đã được thợ sửa xe của tôi) Động từ tường thuậtCác động từ tường thuật: allege, assume, believe, claim, consider, declare, discover, estimate, expect, find, intend, observe, presume, prove, report, reveal, suppose. Cấu trúc câu bị động dạng động từ tường thuật: S + passive reporting verb (động từ tường thuật dạng bị động) + to V Ví dụ:
Cấu trúc It + be + adjectiveCâu chủ độngCâu bị độngIt + be + adjective + to-infinitive + sth It is important to finish this math exercise. (Điều quan trọng là phải hoàn thành bài tập toán này) It + be + adjective + for sth + to be + V3/ed It is important for this math exercise to be finished. (Điều quan trọng là bài tập toán này phải được hoàn thành) Một số lưu ý khi chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động
→ I am not helped. (Tôi không được giúp đỡ)
→ English is widely used (Tiếng Anh được sử dụng rộng rãi)
→ This school was built in my village by Mr Pike last year Tổng hợp lý thuyết và bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8Các dạng bài tập về câu bị động trong tiếng Anh lớp 8Dưới đây là tổng hợp các dạng bài tập về câu bị động trong tiếng anh lớp 8 thường xuất hiện trong đề thi, đề kiểm tra. Xây dựng kiến thức Anh ngữ vững chắc cùng bộ kỹ năng mềm vượt trội tạo nên nhà lãnh đạo trẻ tương lai tại: Tiếng Anh Cho Thiếu Niên Bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8 – Dạng 1Yêu cầu: Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu ở thể bị động
→ __________________________.
→ __________________________.
→ __________________________.
→ __________________________.
→ __________________________.
→ __________________________. Đáp án: 1The door has been opened.2Walking on the grass is prohibited.3Breakfast is served at 8.30.4Your car is being repaired.5The flowers were watered this morning.6The meat has been stolen by your cat. Bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8 – Dạng 2Yêu cầu: Đọc bài văn về những phát minh quan trọng của thế kỷ 21. Sau đó chọn các phương án đúng để hoàn thành đoạn văn. It might be said that some of the most important advances of the 21st century have been the iPhone, the iPod, YouTube, and Skype. Today, they are a part of everyday life, but our lives (1) has been changed/ have been changed / have changed by all of them. Music players existed before Apple’s iPod, but the IPod changed people’s relationship with music – especially how it (2) was enjoyed/ was to enjoy/ enjoy. The iPod and Apple’s music store, iTunes, (3) was develop/ were developing/ were developed in 2001. The iPod’s modern design and its large storage capacity made it very popular. YouTube (4) founded/ was being founded/ was founded in 2005 and is now the world’s most popular video-sharing website. Videos (5) can shared/ can be shared / can share by anyone from anywhere. Millions of hours (6) spent / is spent / are spent each month watching music videos, clips from programs and films, how-to tutorials, and even cat videos! How people communicate (7) also been changed/ has also been changed / is also changing because of Skype. Before this, telephone calls to friends abroad were expensive, but that changed with Skype’s free, internet-based calls. Now anyone with an Internet connection can (8) been “called”/ is “called”/ be “called” for free! What’s more, they (9) can be seen/ can see / have seen thanks to the video chat! The 21st century is still young. Who knows how our lives (10) improved/ will improved/ will be improved by other inventions in the next few years! Đáp án: 1have been changed2was enjoyed3were developed4was founded5can be shared6are spent7has also been changed8be “called”9can be seen10will be improved Tổng hợp lý thuyết và bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8Bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8 – Dạng 3Yêu cầu: Viết lại câu bị động với thể truyền khuyến Ví dụ: 1. Someone took my photo for my new ID. (get) → I got my photos taken for my new ID.
Đáp án: 2I had my research project displayed at the science fair.3My aunt got her favourite recipe printed in the newspaper.4I had my temperature taken at the clinic.5Jamie got his experiment finished by some classmates. Bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8 – Dạng 4Yêu cầu: Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu về những sự lầm tưởng của não bộ
Đáp án: 1It’s said2doesn’t3are claimed4is generally accepted5It’s assumed6are7It’s thought Young Leaders – Trang bị cho học viên 4 kỹ năng Anh ngữ vững chắcYoung Leaders (11 – 15 tuổi) là koas Tiếng Anh THCS được VUS thiết kế độc quyền dành cho học sinh ở các lớp 6, 7, 8, 9. Khóa học cung cấp kiến thức Anh ngữ từ cơ bản đến nâng cao, xây dựng nên chân dung của những nhà lãnh đạo trẻ tài ba trong tương lai. Khóa học cam kết về kết quả đầu ra của học viên
Phương pháp học tập đổi mới, hiện đại, hiệu quảBằng phương pháp học tập chủ động tại VUS, học viên sẽ được khơi gợi sự tò mò và kích thích tư duy, thúc đẩy niềm đam mê Anh ngữ, để việc học tiếng Anh không còn là nỗi sợ. Young Leaders đã thành công tạo ra hàng nghìn các bạn trẻ năng động, sáng tạo, tự tin, say mê với tiếng Anh thông qua phương pháp học này. Các hoạt động ngoại khóa tuyệt vời khi học cùng Young LeadersNgoài những đặc quyền và những lợi ích trên, học viên còn có cơ hội tham gia các hoạt động ngoại khóa như:
Anh ngữ vững chắc, thành công vượt trội cùng VUSVUS luôn tạo điều kiện để học viên có cơ hội phát triển bản thân không chỉ về khả năng sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo, mà còn tự tin hơn trong quá trình ứng dụng kiến thức hiệu quả vào đời sống, học tập.
Trên đây là những kiến thức quan trọng về câu bị động trong tiếng Anh lớp 8, hy vọng đã giúp các bạn nắm chắc kiến thức và làm bài tập tốt hơn. Chúc bạn đạt được điểm số cao và hãy theo dõi VUS thường xuyên để cập nhật nhiều tài liệu tiếng Anh bổ ích. |