Bài thi Vật lý lớp 6 học kì 1 Có đáp án năm 2022
TOP 12 Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2022 - 2023 sách Cánh diều, Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo. Qua đó, giúp các em luyện giải đề, so sánh kết quả thuận tiện hơn. Show
Mỗi đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 đều có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo, để ra đề thi cuối học kì 1 năm 2022 - 2023 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi môn Toán, Lịch sử - Địa lí, Ngữ văn. Mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí: Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách mớiĐề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diềuĐề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Trong xây dựng khóa lưỡng phân, để xác định được đặc điểm đặc trưng, người ta thường dựa vào A. đặc điểm hình thái đặc trưng của từng loàiB. việc xác định cấu trúc gen của từng loàiC. Đặc tính sinh học của từng loài D. Môi trường sống của từng loài. Câu 2. Cho những ngành sau đây: a. Rêub. Dương xỉc. Thực vật không hạtd. Thực vật hạt trần e. Thực vật hạt kín Những ngành thuộc giới Thực vật là: A. a, b, c và d B. a, b, c và e C. a, b, d và e D. b, c, d và e Câu 3. Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra? A. Gây bệnh nấm da ở động vật.B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.C. Gây bệnh viêm gan B ở người. D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người. Câu 4. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn trong thực tiễn cuộc sống: 1. Vi khuẩn phân hủy các hợp chất hữu cơ như xác sinh vật thành chất vô cơ để cây sử dụng2. Sử dụng vi khuẩn trong sản xuất sữa chua, nem chua, tôm chua,…3. Sử dụng vi khuẩn trong sản xuất thuốc kháng sinh, vaccine và men tiêu hóa. 4. Sử dụng vi khuẩn trong sản xuất các loại mứt, kẹo A.3B. 2 C. 1 D. 4 Câu 5. Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí của chất? A. Nước vôi trong bị vẩn đục khi sục khí carbon dioxide.B. Gỗ cháy thành than.C. Dây xích xe đạp bị gỉ. D. Hòa tan đường thành nước đường. Câu 6. Cho biết các con đường lây truyền bệnh sau đây: a) Qua đường hô hấp b) Qua đường tiêu hóac) Qua quan hệ tình dục d) Qua vật trung giane) Qua dag) Truyền từ mẹ sang con h) Qua các vật dùng chung Có bao nhiêu con đường đã nêu ở trên mà virus có thể lây truyền bệnh: A.4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 7. Một vật có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát của xe là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn của lực ma sát là gì? A.1000 N B. 10000 NC. 100 N D. 10 N. Câu 8. Lực ma sát: A. luôn có tác dụng cản trở chuyển độngB. luôn có tác dụng thúc đẩy chuyển độngC. có trường hợp cản trở chuyển động và có trường hợp thúc đẩy chuyển động D. luôn có phương vuông góc với mặt tiếp xúc giữa hai vật Câu 9. Vì sao trái cây để lâu ngoài không khí dễ sinh nấm mốc? A. Do trái cây đã có sẵn mầm nấm mốcB. Do người dùng không rửa sạch các loại trái câyC. Do người dùng không đậy kín các loại trái cây D. Do các loại trái cây có đủ độ ẩm và các chất dinh dưỡng Câu 10. Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc? A. Lực Trái Đất tác dụng lên cái cốc đặt trên bànB. Lực gió tác dụng lên cánh buồmC. Lực chân đá vào quả bóng D. Lực tay tác dụng để mở cánh cửa Câu 11. Công cụ nào không hữu ích trong việc xác định các đặc điểm của sinh vật khi xây dựng khóa lưỡng phân? A. Kính lúp cầm tay. B. Kính viễn vọng.C. Kính hiển vi. D. Thước mét. Câu 12. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng? A. Lực kế là dụng cụ để đo khối lượngB. Lực kế là dụng cụ đo trọng lượngC. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng và khối lượng D. Lực kế là dụng cụ để đo lực Câu 13. Thuốc kháng sinh penicilin được sản xuất từ A. nấm men.B. nấm mốc.C. nấm mộc nhĩ. D. nấm độc đỏ. Câu 14. Tại sao khi rụng khỏi cành cây thì quả táo luôn rơi xuống mặt đất? A. Do lực đẩy B. Do khối lượngC. Do lực hút trái đất D. Cả 3 đáp án trên Câu 15. Trong các sinh vật dưới dây, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật? A. Hình 1 B. Hình 2C. Hình 3 D. Hình 4 Câu 16. Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi và các vùng ven biển? 1. Miền núi và các vùng ven biển có nhiều vùng lầy, cây cối rậm rạp... nên có nhiều muỗi Anôphen mang các mầm bệnh trùng sốt rét.2. Miền núi và ven biển có khí hậu thuận lợi. 3. Miền núi và ven biển có nhiều ánh sáng. A.1, 2, 3B. 1, 2C. 1, 3 D. 1 Câu 17. Đặc điểm cơ bản nào để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là: A. Vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiênB. Vật thể tự nhiên làm bằng chất, vật thể nhân tạo làm từ vật liệuC. Vật thể nhân tạo do con người tạo ra D. Vật thể tự nhiên làm bằng các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo Câu 18. Tất cả các trường hợp nào sau đây đâu là chất? A. Đường mía, muối ăn, con dao.B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhóm.C. Nhôm, muối ăn, đường mía D. Con dao, đôi đũa, muối ăn Câu 19. Chất rắn vô định hình và chất rắn kết tinh: A. Khác nhau ở chỗ chất rắn kết tinh có cấu tạo từ những kết cấu rắn có dạng hình học xác định, còn chất rắn vô định hình thì không.B. Giống nhau ở điểm là cả hai loại chất rắn đều có nhiệt độ nóng chảy xác địnhC. Chất rắn kết tinh đơn tinh thể có tính đẳng hướng như chất rắn vô định hình D. Giống nhau ở điểm cả hai đều có hình dạng xác định Câu 20. Cho các quá trình sau: a) Đốt củi lấy nhiệtb) Đốt xăng để lấy động cơc) Làm mối thủ công bằng cách phơi nước biển trên ruộng muốid) Xay cây làm dăm gỗ e) Nấu cơm Các quá trình làm biến đổi chất và thể hiện tính chất hóa học của chất là: A.a, b, c, d, e B. a, b, c, d C. b, c, d, e D. a, b, e PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1. (1,5 điểm): Mỗi trường hợp sau diễn ra quá trình chuyển thể nào? a) Đun cháy một mẩu nến.b) Sương đọng trên lá cây. c) Bỏ nước vào ngăn đá tủ lạnh Câu 2. (1,5 điểm) a) Trình bày vai trò của nấm? Câu 3. (1,0 điểm): Xây dựng khóa lưỡng phân với ba loài nguyên sinh sau: trùng roi, trùng biến hình, trùng giày. Câu 4. (2,0 điểm): a) Em hãy cho biết trong các hiện tượng sau đây, ma sát có lợi hay có hại, giải thích: a1. Khi đi trên sàn nhẵn mới lau ướt dễ bị ngã a2. Bảng trơn, viết phấn không rõ chữ. b) Em hãy tìm hiểu và giải thích tại sao trong trục máy thường gắn các vòng bi? Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) - Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
I. Trắc nghiệm khách quan Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên? A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật.B. Nghiên cứu sự lên xuống của thuỷ triều.C. Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hoá Việt Nam và văn hoá Trung Quốc. D. Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hoá học. Câu 2. Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.B. Làm theo các thí nghiệm xem trên Internet.C. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm với hoá chất. D. Rửa sạch tay sau khi làm thí nghiệm. Câu 3. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng được gọi là A. sự ngưng tụ.B. sự bay hơi. C. sự đông đặc. D. sự nóng chảy. Câu 4. Oxygen có tính chất nào sau đây? A. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khi, không duy trị sự cháy.B. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.C. Ở điều kiện thường oxygen là khi không máu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống. D. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống. Câu 5. Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch? A. Hỗn hợp nước đường.B. Hỗn hợp nước muối.C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều. D. Hỗn hợp nước và rượu. Câu 6. Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù? A. Nước đườngB. Nước phù sa.C. Nước chè. D. sốt mayonnaise Câu 7. Tế bào là A. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các cơ thể sống.B. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật thể.C. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các nguyên liệu. D. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật liệu. Câu 8. Trong các loại tế bào, tế bào nào có kích thước lớn nhất? A. Tế bào thần kinh.B. Tế bào gan.C. Tế bào cơ. D. Tế bào hồng cầu. Câu 9. Tế bào có 3 thành phần cơ bản là A. Màng tế bào, ti thể, nhânB. Màng sinh chất, chất tế bào, ti thểC. Màng tế bào, chất tế bào, nhân D. Chất tế bào, lục lạp, nhân Câu 10. Các loại mô cấu tạo nên lá cây (hình vẽ). Hãy cho biết lá cây không được được cấu tạo từ loại mô nào dưới đây? A. Mô cơ bản.B. Mô dẫn.D. Mô biểu bì. D. Mô cơ. Câu 11. Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là: A. tế bào.B. mô C. cơ quan. D. hệ cơ quan. Câu 12. Dựa vào sơ đồ mối quan hệ: cơ quan - cơ thể thực vật (hình vẽ) cho biết hệ cơ quan cấu tạo nên cây đậu Hà Lan. A. Hệ thân, hệ chồi và hệ rễ B. Hệ chồi và hệ rễ.C. Hệ chồi và hệ thân D. Hệ rễ và hệ thân Câu 13. Miền Bắc nước ta gọi đây là quả roi đỏ, miền Nam gọi đây là quả mận. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài? A. Tên khoa học B. Tên địa phươngC. Tên dân gian D. Tên phổ thông Câu 14. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về virus? A. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống.B. Là dạng sống đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào. C. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử. D. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virus vẫn hoạt động bình thường. Câu 15. Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên? A. Bệnh kiết lị.B. Bệnh tiêu chảy.C. Bệnh vàng da. D. Bệnh thuỷ đậu. Câu 16. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn? A. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.C. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến. D. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng. II. Tự luận Câu 17. (0,75 điểm): Để thực hiện đo thời gian khi đi từ cổng trường vào lớp học, em dùng loại đồng hồ nào? Giải thích sự lựa chọn của em? Câu 18. (0,75 điểm): Khẩu phần ăn có ảnh hưởng rất lớn tới sức khoẻ và sự phát triển của cơ thể con người. Hãy cho biết: a. Khẩu phần ăn đầy đủ phải bao gồm những chất dinh dưỡng nào. Câu 19. (1,0 điểm): Em hãy trình bày phương pháp để tách muối ra khỏi hỗn hợp muối ăn và bột gỗ. Câu 20. (1,5 điểm): a. Chỉ ra điểm khác biệt giữa tế bào thực vật và tế bào động vật?b. Ý nghĩa sự lớn lên và sinh sản của tế bào đối với sinh vật?Sự lớn lên và sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật, giúp thay thế các tế bào bị tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật. c. Tính số tế bào con được tạo ra khi 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia ba lần? Câu 21. (0,75 điểm): Cho hình ảnh cây lạc. a. Xác định các hệ cơ quan của cây lạc. b. Theo em, gọi củ lạc là đúng hay sai? Giải thích. Câu 22. (1,25 điểm): Vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu? Đề xuất cách bảo quản thức ăn không bị ôi thiu đơn giản? Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6I. Trắc nghiệm: 4,0 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm)
II. Tự luận: 6,0 điểm
Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
A. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Hành động nào sau đây không phù hợp với các quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn.B. Nếm thử để phân biệt các loại hóa chất.C. Thu dọn phòng thực hành, rửa sạch tay sau khi đã thực hành xong. D. Mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang. Câu 2. Đơn vị đo độ dài hợp pháp ở nước ta là: A. mmC. kmB. cm D. m Câu 3. Trường hợp nào sau đây đều là chất? A. Đường mía, muối ăn, con daoB. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhômC. Nhôm, muối ăn, đường mía D. Con dao, đôi đũa, muối ăn Câu 4. Vật liệu nào sau đây không có thể tái chế? A. Thủy tinh. B. Ống đồng. C. Xi măng. D. Cao su. Câu 5. Tế bào là A. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các cơ thể sống.B. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật thể.C. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các nguyên liệu. D. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật liệu. Câu 6. Trong các loại tế bào, tế bào nào có kích thước lớn nhất? A. Tế bào thần kinh.B. Tế bào gan.C. Tế bào cơ. D. Tế bào hồng cầu. Câu 7. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây? A. Khởi sinh.B. Nguyên sinh.C. Thực vật. D. Nấm. Câu 8: Loại bào quan có ở tế bào nhân sơ là: A. Ti thể.B. Lục lạp.C. Ribôxôm. D. Không bào. Câu : Tế bào động vật không có bào quan nào dưới đây? A. Ribôxôm.B. Không bào.C. Lục lạp. D. Ti thể. Câu 10: Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành? A.8.B.6C.4 D.2 Câu 11: Nhân/ vùng nhân của tế bào có chức năng gì? A. Tham gia trao đổi chất với môi trường.B. Là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của tế bào.C. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào. D. Là nơi tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào. Câu 12: Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào? A. Con chó.B. Trùng biến hình.C. Con ốc sên. D. Con cua. Câu 13: Nhóm tế bào cùng thực hiện một chức năng liên kết tạo thành: A. Mô.B. Cơ quan.C. Hệ cơ quan. D. Cơ thể. Câu 14: Con cá vàng là cấp độ tổ chức nào của cơ thể đa bào? A. Tế bào.B. Cơ thể.C. Cơ quan. D. Mô. Câu 15: Để quan sát cơ thể đơn bào người ta dùng? A. Mắt thường.B. Kính lúp.C. Kính hiển vi. D. Kính bảo hộ. Câu 16. Dựa vào sơ đồ mối quan hệ: cơ quan - cơ thể thực vật (hình vẽ) cho biết hệ cơ quan cấu tạo nên cây đậu Hà Lan. A. Hệ thân, hệ chồi và hệ rễB. Hệ chồi và hệ rễ.C. Hệ chồi và hệ thân D. Hệ rễ và hệ thân Phần B - Tự luận: Viết câu trả lời của các câu sau: Câu 17. (1,5đ) a) Trong thang nhiệt độ Xen – xi – út, và nhiệt giai Fahrenheit nhiệt độ nước đá đang tan là bao nhiêu? b) Quan sát hình vẽ và cho biết cách đặt mắt để đọc chiều dài bút chì như thế nào cho đúng? Tại sao c. Vật liệu nào sau đây không phải là nhiên liệu. Vì sao? Xăng, điện, dầu và than d. Hãy kể tên một số dung dịch xung quanh em. Câu 18. (1.5đ) a) Quan sát hình ảnh, cho biết đâu là tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ? b) Trình bày ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào? c) Ở một số loài thực vật có sự xuất hiện các khối u sần (hiện tượng sùi cành trên cây hoa hồng) do chúng bị vi khuẩn xâm nhiễm. Theo em, bệnh đó ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng của thực vật? d) Vì sao rau củ và thịt cùng được bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh, khi rã đông rau củ bị dập nát còn thịt vẫn bình thường? Câu 19. (1đ) a) Gọi tên cấp độ tổ chức cơ thể tương ứng với hình dưới đây? b) Em hiểu thế nào là mô? c) Từ 1 tế bào trưởng thành ban đầu, tiến hành phân chia 3 lần liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Hãy tính tổng số lượng tế bào được tạo thành? d) Kể tên 1 vật sống và 1 vật không sống mà em biết? Câu 20. (1.5đ): Quan sát một số hình ảnh sau: a) Gọi tên cơ quan 1, cho biết thuộc hệ cơ quan nào? b) Trong các cơ quan trên, hệ tiêu hóa gồm các cơ quan nào? Gọi tên cơ quan? c) Phổi thuộc hệ cơ quan nào? d) Khái quát lại khái niệm hệ cơ quan? Câu 21. (0.5đ): a) Viết một sơ đồ thể hiện các cấp cấu tạo của cơ thể thực vật? Ở người nếu mũi và miệng bị tổn thương, không thể hít thở thì cơ quan nào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp? Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm)
B. TỰ LUẬN:
Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
............. Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết |