Ban thường vụ đảng ủy dịch là gì năm 2024

Căn cứ Điều 2 Quy định 202-QĐ/TW năm 2019 quy định về chức năng của cấp ủy, ban thường vụ, thường trực cấp ủy cấp huyện như sau:

1. Cấp ủy cấp huyện là cơ quan lãnh đạo giữa hai kỳ đại hội của đảng bộ cấp huyện; có chức năng lãnh đạo thực hiện nghị quyết đại hội đảng bộ cấp mình, các chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, kết luận của cấp trên và chính sách, pháp luật của Nhà nước; đề xuất, kiến nghị với cấp ủy cấp tỉnh những vấn đề có liên quan đến sự lãnh đạo của cấp ủy cấp tỉnh đối với địa phương.
2. Ban thường vụ cấp ủy cấp huyện là cơ quan lãnh đạo giữa hai kỳ họp của cấp ủy cấp huyện; có chức năng lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghị quyết đại hội đảng bộ; nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, kết luận của cấp ủy cấp mình và cấp trên; quyết định chủ trương về công tác tổ chức, cán bộ theo thẩm quyền; quyết định triệu tập và chuẩn bị nội dung các kỳ họp của cấp ủy; đề xuất, kiến nghị với cấp ủy cấp mình và cấp tỉnh những vấn đề có liên quan đến sự lãnh đạo, chỉ đạo đối với địa phương; phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao.
3. Thường trực cấp ủy cấp huyện (gồm bí thư và các phó bí thư) chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, kết luận, quy chế của cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy cấp mình và cấp trên; giải quyết công việc hằng ngày của đảng bộ theo quy chế làm việc; chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập các kỳ họp của ban thường vụ.

Cấp ủy cấp huyện có chức năng lãnh đạo thực hiện nghị quyết đại hội đảng bộ cấp mình, các chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, kết luận của cấp trên và chính sách, pháp luật của Nhà nước; đề xuất, kiến nghị với cấp ủy cấp tỉnh những vấn đề có liên quan đến sự lãnh đạo của cấp ủy cấp tỉnh đối với địa phương.

Ban thường vụ có chức năng lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghị quyết đại hội đảng bộ; nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, kết luận của cấp ủy cấp mình và cấp trên; quyết định chủ trương về công tác tổ chức, cán bộ theo thẩm quyề.

Thường trực cấp ủy cấp huyện có quyền chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, kết luận, quy chế của cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy cấp mình và cấp trên.

Ban thường vụ đảng ủy dịch là gì năm 2024

Chức năng của cấp ủy, ban thường vụ, thường trực cấp ủy cấp huyện là gì? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của cấp ủy cấp huyện được quy định như thế nào?

Theo Điều 3 Quy định 202-QĐ/TW năm 2019 quy định về trách nhiệm của cấp ủy, ban thường vụ, thường trực cấp ủy cấp huyện như sau:

1. Cấp ủy cấp huyện chịu trách nhiệm trước cấp ủy, ban thường vụ, thường trực cấp ủy cấp tỉnh; đảng bộ và nhân dân trên địa bàn về tình hình mọi mặt của địa phương và những quyết định của mình.
2. Ban thường vụ cấp ủy cấp huyện chịu trách nhiệm trước cấp ủy cấp mình; cấp ủy, ban thường vụ, thường trực cấp ủy cấp tỉnh; đảng bộ và nhân dân trên địa bàn về thực hiện nhiệm vụ được giao và những quyết định của mình. Báo cáo cấp ủy cấp mình kết quả giải quyết công việc giữa hai kỳ hội nghị cấp ủy; kịp thời báo cáo, đề xuất ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh và cấp ủy cấp mình về những vấn đề nhạy cảm, phức tạp, đột xuất phát sinh vượt quá thẩm quyền.
3. Thường trực cấp ủy cấp huyện chịu trách nhiệm trước cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy cấp mình và cấp trên trực tiếp, trước đảng bộ và nhân dân trên địa bàn về thực hiện nhiệm vụ được giao; báo cáo ban thường vụ cấp ủy cấp mình kết quả giải quyết công việc giữa hai kỳ họp của ban thường vụ, những việc được ban thường vụ ủy quyền và những vấn đề nhạy cảm, phức tạp, đột xuất phát sinh vượt quá thẩm quyền trong phiên họp gần nhất.

Vậy, cấp ủy cấp huyện chịu trách nhiệm trước cấp ủy, ban thường vụ, thường trực cấp ủy cấp tỉnh; đảng bộ và nhân dân trên địa bàn về tình hình mọi mặt của địa phương và những quyết định của mình.

Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc 中国共产党中央政治局常务委员会

Ban thường vụ đảng ủy dịch là gì năm 2024
Vị thế pháp lýTổ chức cao nhất của Đảng Cộng sản Trung QuốcTrụ sở chínhTrung Nam HảiVị trí

  • Bắc Kinh,Trung Quốc

Thành viên

7

Tổng Bí thư

Tập Cận Bình

Ủy viên

Lý Cường Triệu Lạc Tế Vương Hỗ Ninh Thái Kỳ Lý Hi Đinh Tiết Tường

Bầu bởi

Ban chấp hành Trung ương Đảng

Chịu trách nhiệm trước

Ban Chấp hành Trung ương Đảng Bài viết này là một phần của loạt bài vềChính trị Trung Quốc

Ban thường vụ đảng ủy dịch là gì năm 2024

Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Lãnh đạo Trung Quốc

Thế hệ Lãnh đạo Hiến pháp Trung Quốc Lãnh đạo Tối cao

  • Mao Trạch Đông (1949–1976)
  • Hoa Quốc Phong (1976–1978)
  • Đặng Tiểu Bình (1978–1997)
  • Giang Trạch Dân (1997–2002)
  • Hồ Cẩm Đào (2002–2012)
  • Tập Cận Bình (từ 2012)
    • Tổng Bí thư: Tập Cận Bình
    • Chủ tịch nước: Tập Cận Bình
    • Chủ tịch Quân ủy Đảng: Tập Cận Bình
    • Chủ tịch Quân sự Quốc gia: Tập Cận Bình Tập thể tối cao
  • Thường vụ Chính trị: Bảy Lãnh đạo
    • Lãnh đạo Tối cao thứ nhất: Tập Cận Bình
    • Tổng lý – Thứ hai: Lý Khắc Cường
    • Ủy viên trưởng Nhân Đại – Thứ ba: Lật Chiến Thư
    • Chủ tịch Chính Hiệp – Thứ tư: Uông Dương
    • Thường trực Bí thư – Thứ năm: Vương Hỗ Ninh
    • Bí thư Kiểm Kỷ – Thứ sáu: Triệu Lạc Tế
    • Phó Tổng lý thứ nhất – Thứ bảy: Hàn Chính

Đảng Cộng sản Trung Quốc

Ý thức hệ

  • Vì Nhân dân phục vụ
  • Điều lệ Đảng
  • Chủ nghĩa cộng sản
  • Chủ nghĩa Marx–Lenin
    Ban thường vụ đảng ủy dịch là gì năm 2024
    Tổ chức Đảng
  • Đại hội Đảng (Khóa XIX)
  • Ủy ban Trung ương (Khóa XIX)
  • Tổng Bí thư Đảng: Tập Cận Bình
    • Bộ Chính trị Khóa XIX
    • Thường vụ Chính trị Khóa XIX
    • Ban Bí thư Trung ương Thường trực Ban Bí thư: Vương Hỗ Ninh
    • Ủy ban Cải cách Quốc gia Chủ nhiệm: Tập Cận Bình Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường • Vương Hỗ Ninh • Hàn Chính Tổng Thư ký: Vương Hỗ Ninh
    • Ủy ban Tài chính – Kinh tế Chủ nhiệm: Tập Cận Bình Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường Chánh Văn phòng: Lưu Hạc
    • Ủy ban An ninh Quốc gia Chủ tịch: Tập Cận Bình Phó Chủ tịch: Lý Khắc Cường • Lật Chiến Thư Chánh Văn phòng: Đinh Tiết Tường
    • Ủy ban Chính Pháp Bí thư: Quách Thanh Côn
    • Văn phòng Trung ương Chánh Văn phòng: Đinh Tiết Tường
    • Ban Tổ chức Trung ương Trưởng Ban: Trần Hi
    • Ban Tuyên truyền Trung ương Trưởng Ban: Hoàng Khôn Minh
    • Ban Mặt trận Thống nhất Trưởng Ban: Vưu Quyền
    • Ban Đối ngoại Trung ương Trưởng Ban: Tống Đào
  • Quân ủy Trung ương Trung Quốc Chủ tịch: Tập Cận Bình Phó Chủ tịch:

    Hứa Kỳ Lượng • Trương Hựu Hiệp

    • Ủy ban Quân sự Đảng
    • Ủy ban Quốc gia
  • Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Bí thư: Triệu Lạc Tế
  • Trường Đảng Trung ương Hiệu trưởng: Trần Hi

  • Nhân dân Nhật báo
  • Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc
  • Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc

Lịch sử Đảng

  • Thế hệ lãnh đạo Đảng
    • Trung ương Cục: I • II • III • IV • V • VI
    • Bộ Chính trị: VII • VIII • VIII • VIII • IX • X • XI • XII • XIII • XIV • XV • XVII • XVIII • Khóa XIX
    • Ủy ban Cố vấn
  • Tổng Bí thư Đảng (1921–1943) Trần Độc Tú • Cù Thu Bạch (quyền) • Hướng Trung Phát • Lý Lập Tam • Vương Minh (quyền) • Bác Cổ • Trương Văn Thiên
  • Chủ tịch Đảng (1943–1982) Mao Trạch Đông • Hoa Quốc Phong • Hồ Diệu Bang
  • Tổng Bí thư Đảng (từ 1982) Hồ Diệu Bang • Triệu Tử Dương • Giang Trạch Dân • Hồ Cẩm Đào • Tập Cận Bình

Quốc vụ viện

Quyền lực Hành pháp

Ban thường vụ đảng ủy dịch là gì năm 2024
Tổ chức Quốc vụ viện

  • Hành pháp tối cao: Lý Khắc Cường
  • Lực lượng Lý Khắc Cường
    • Tổng lý Quốc vụ viện: Lý Khắc Cường
    • Phó Tổng lý Phó Tổng lý thứ nhất: Hàn Chính Phó Tổng lý: Lưu Hạc • Hồ Xuân Hoa • Tôn Xuân Lan (nữ)
    • Ủy viên Quốc vụ Ngụy Phượng Hòa • Vương Dũng • Vương Nghị • Tiêu Tiệp • Triệu Khắc Chí
    • Tổng Thư ký: Tiêu Tiệp
    • Văn phòng Quốc vụ: Chánh Tiêu Tiệp
    • Các Bộ Quốc vụ viện – Bộ trưởng Bộ Ngoại giao: Vương Nghị Bộ Quốc phòng: Ngụy Phượng Hòa Bộ Giáo dục: Trần Bảo Sinh Bộ Khoa học: Vương Chí Cương Bộ Công – Thông: Miêu Vu Bộ Công an: Triệu Khắc Chí Bộ An ninh: Trần Văn Thanh Bộ Dân chính: Hoàng Thụ Hiền Bộ Tư pháp: Phó Chính Hoa Bộ Tài chính: Lưu Côn Bộ Nhân An: Trương Kỉ Nam Bộ Tài nguyên: Lục Hạo Bộ Môi trường: Lý Cán Kiệt Bộ Kiến Trú: Vương Mông Huy Bộ Giao thông: Lý Tiểu Bằng Bộ Tài nguyên nước: Ngạc Cánh Bình Bộ Nông thôn: Hàn Trường Phú Bộ Thương mại: Chung Sơn Bộ Văn hóa: Lạc Thụ Cuơng Bộ Ứng khẩn: Vương Ngọc Phổ Bộ Cựu Chiến binh: Tôn Thiệu Sính
    • Các Cơ quan ngang Bộ – Thủ trưởng Ủy ban Phát triển: Hà Lập Phong Ủy ban Dân tộc: Trần Tiểu Giang Ủy ban Y tế: Mã Hiểu Vĩ Ngân hàng Nhân dân: Quách Thụ Thanh • Dịch Cương Tổng Kiểm toán: Hồ Trạch Quân
    • Cơ quan đặc biệt – Thủ trưởng Ủy ban Giám sát: Hác Bằng Tổng cục Hải quan: Nghê Nhạc Phong Tổng cục Thuế: Vương Quân Tổng cục Thị trường: Tiêu Á Khánh Tổng cục Điện Thị: Nhiếp Thần Tịch Tổng cục Thể thao Quốc gia Trung Quốc: Cẩu Trọng Văn Tổng cục Thống kê: Ninh Cát Triết Văn phòng Đặc khu: Trương Hiểu Minh Văn phòng Nghiên cứu: Hoàng Thủ Hoành Văn phòng Kiều vụ: Hứa Hựu Thanh Văn phòng Đài Loan: Lưu Kết Nhất Tân Hoa Xã: Thái Danh Chiếu Viện Khoa học: Bạch Xuân Lễ Viện Công trình: Lý Hiểu Hồng Viện Xã hội: Tạ Phục Chiêm Trung tâm Phát triển: Tạm trống Tổng cục Truyền hình: Thận Hải Hùng Ủy ban Chứng khoán: Dịch Hội Mãn Học viện Hành chính: Trần Hi

Lịch sử Quốc vụ viện

  • Tổng lý Quốc vụ viện: Chu Ân Lai • Hoa Quốc Phong • Triệu Tử Dương • Lý Bằng • Chu Dung Cơ • Ôn Gia Bảo • Lý Khắc Cường

Nhân Đại

Lập pháp

Ban thường vụ đảng ủy dịch là gì năm 2024
Tổ chức Nhân Đại Toàn quốc

  • Lãnh đạo Nhân Đại: Lật Chiến Thư
  • Nhân đại Toàn quốc Khóa XIII
    • Ủy ban Thường vụ
    • Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ: Lật Chiến Thư
    • Phó Ủy viên trưởng Thứ nhất: Vương Thần
    • Phó Ủy viên trưởng: 14
    • Tổng Thư ký Ủy ban Thường vụ: Dương Chấn Vũ
    • Đoàn chủ tịch Kỳ họp
    • Ủy ban Giám sát: Dương Hiểu Độ
    • Cơ quan Nhân Đại đặc biệt – Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc: Bạch Xuân Lễ Ủy ban Hiến pháp: Lý Phi Ủy ban Tư pháp: Ngô Ngọc Lương Ủy ban Tài – Kinh: Từ Thiệu Sử Ủy ban Công cộng: Lý Học Dũng Ủy ban Đối ngoại: Trương Nghiệp Toại Ủy ban Hoa Kiều: Vương Quang Á Ủy ban Tài nguyên: Cao Hổ Thành Ủy ban Nông thôn: Trần Kiến Quốc Ủy ban Kiến thiết: Hà Nghị Đình Chính đảng trong Nhân Đại
  • Đảng Cộng sản (Tối cao)
  • Các chính đảng dân chủ
    • Dân Cách
    • Học xã Cửu Tam
    • Dân Minh
    • Dân chủ Kiến
    • Dân Tiến
    • Nông Công Đảng
    • Trí công Đảng
    • Đài Minh

  • Luật Nhân Đại
  • Bầu cử Trung Quốc

Lịch sử Nhân Đại

  • Ủy viên trưởng Nhân Đại: Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Diệp Kiếm Anh • Bành Chân • Triệu Khắc Chí • Vạn Lý • Kiều Thạch • Lý Bằng • Ngô Bang Quốc • Trương Đức Giang • Lật Chiến Thư

Chính Hiệp

Mặt trận đoàn kết

Ban thường vụ đảng ủy dịch là gì năm 2024
Tổ chức Chính Hiệp

  • Lãnh đạo Chính Hiệp: Uông Dương
  • Hiệp thương Chính trị Khóa XIIII
    • Ủy ban Chính Hiệp Toàn quốc
    • Ủy ban Thường vụ Chính Hiệp
    • Chủ tịch Chính Hiệp: Uông Dương
    • Phó Chủ tịch thứ nhất: Trương Khánh Lê
    • Phó Chủ tịch: 23
    • Tổng Thư ký: Hạ Bảo Long
  • Chính Đảng Chính Hiệp Cộng sản Tối cao • Dân Cách • Dân Minh • Công Nông • Dân Tiến • Dân Kiến • Trí Công • Cửu Tam • Đài Minh
  • Tổ chức đặc biệt – Thủ trưởng
    • Tổng Công hội Toàn quốc Trung Quốc: Vương Đông Minh
    • Đoàn Thanh niên Cộng sản: Hạ Quân Khoa
    • Hội Liên hiệp Phụ nữ: Thẩm Dược Dược
    • Văn học Nghệ thuật: Thiết Ngưng
    • Hội Pháp học: Vương Nhạc Tuyền

Lịch sử Chính Hiệp

  • Chủ tịch Chính Hiệp: Mao Trạch Đông • Chu Ân Lai • Đặng Tiểu Bình • Đặng Dĩnh Siêu • Lý Tiên Niệm • Lý Thụy Hoàn • Giả Khánh Lâm • Du Chính Thanh • Uông Dương

Tư tưởng Trung Quốc

Hệ tư tưởng

  • Chủ nghĩa Cộng sản
  • Chủ nghĩa Marx-Lenin Nguyên tắc tập trung dân chủ Tập thể lãnh đạo
  • Tư tưởng Mao Trạch Đông
  • Lý luận Đặng Tiểu Bình Bốn nguyên tắc cơ bản Quá độ Xã hội Chủ nghĩa Một quốc gia, hai chế độ
  • Xã hội Trung Quốc Thuyết ba đại diện Phát triển khoa học
  • Tư tưởng Tập Cận Bình Giấc mộng Trung Quốc Tứ toàn diện Thế kỷ XXI Trung Quốc

Luật pháp

  • Hiến pháp Trung Quốc Ngũ Tứ • Thất Ngũ • Thất Bát • Bát Nhị
    • Chuyên chính dân chủ nhân dân (Điều 1)
    • Tập trung Dân chủ (Điều 3)
    • Tuyên thệ Hiến pháp (Điều 27)
    • Bảo vệ Nhân quyền Trung Quốc (Điều 33)
    • Tự do Tôn giáo Trung Quốc (Điều 36)

  • Hệ thống pháp luật
    • Civil law
    • Hệ thống luật xã hội chủ nghĩa
  • Pháp luật Trung Quốc
    • Danh sách Luật

  • Nguyên tắc pháp luật Trung Quốc
  • Các bộ luật quan trọng
    • Bộ luật Dân sự
    • Bộ luật Hình sự
    • Luật Hôn nhân
    • Luật Lao động Lao động Trung Quốc Luật Hợp đồng lao động
    • Luật Sở hữu trí tuệ
    • Luật Tài sản

  • Luật Tổ chức địa phương

Nhà nước

Chủ nghĩa xã hội Trung Quốc Lãnh đạo Nhà nước

  • Lãnh đạo tối cao: Đảng Cộng sản Trung Quốc
  • Chủ tịch nước: Tập Cận Bình
    • Đệ nhất Phu nhân: Bành Lệ Viện
    • Chánh Văn phòng Chủ tịch: Đinh Tiết Tường
  • Phó Chủ tịch nước: Vương Kỳ Sơn
    Ban thường vụ đảng ủy dịch là gì năm 2024
    Tổ chức Nhà nước
  • Quốc vụ viện – Hành chính
  • Nhân Đại – Lập pháp
  • Chính Hiệp – Mặt trận
  • Tư pháp
    • Pháp viện Nhân dân Tối cao Chánh án: Chu Cường
    • Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao Viện trưởng: Trương Quân
  • Thế hệ Nguyên thủ quốc gia:
    • Nguyên thủ Chủ tịch nước Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Đổng Tất Vũ (quyền) • Lý Tiên Niệm • Dương Thượng Côn • Giang Trạch Dân • Hồ Cẩm Đào • Tập Cận Bình
    • Nhân Đại – Nguyên thủ quốc gia Chu Đức • Tống Khánh Linh (quyền) • Diệp Kiếm Anh

Giải phóng quân Nhân dân

Vì Nhân dân phục vụ Giải phóng

Ban thường vụ đảng ủy dịch là gì năm 2024
Tổ chức Quân đội

  • Ủy ban Quân sự Trung ương
    • Chủ tịch Quân sự: Tập Cận Bình
    • Phó Chủ tịch Hứa Kỳ Lượng • Trương Hựu Hiệp
    • Ủy viên Quân sự Trung ương Ngụy Phượng Hòa • Lý Tác Thành • Miêu Hoa • Trương Thăng Dân
    • Cơ quan Giải phóng quân – Thủ trưởng Văn phòng Quân ủy: Chung Thiệu Quân Bộ Tham mưu Quân ủy: Lý Tác Thành Bộ Công tác Chính trị: Miêu Hoa Bộ Hậu cần: Tống Phổ Tuyển Bộ Phát triển Trang bị: Lý Thượng Phúc Bộ Huấn luyện: Lê Hỏa Huy Bộ Động viên: Thịnh Bân Ủy ban Kiểm Kỷ: Trương Thăng Dân Ủy ban Chính Pháp: Vương Nhân Hoa Ủy ban Khoa học: Lưu Quốc Trị Văn phòng Quy hoạch: Vương Huy Thanh Văn phòng Biên chế: Tạm trống Văn phòng Hợp tác: Hồ Xương Minh Tổng kiểm toán: Điền Nghĩa Tường Tổng cục Sự vụ: Lưu Trường Xuân
    • Cơ quan Nhà nước – Thủ trưởng Ủy ban Động viên: Lý Khắc Cường Bộ Quốc phòng: Ngụy Phượng Hòa Bộ Cựu Chiến binh: Tôn Thiệu Sính Cục Khoa Kỹ: Trương Khắc Kiệm
    • Tiểu tổ Lãnh đạo Cải cách Giải phóng Tổ trưởng: Tập Cận Bình Lực lượng quân sự
  • Quân chủng
    • Ban thường vụ đảng ủy dịch là gì năm 2024
      Lục quân Giải phóng
    • Ban thường vụ đảng ủy dịch là gì năm 2024
      Hải quân Giải phóng
    • Ban thường vụ đảng ủy dịch là gì năm 2024
      Không quân Giải phóng
    • Ban thường vụ đảng ủy dịch là gì năm 2024
      Lực lược Tên lửa chiến lược
    • Ban thường vụ đảng ủy dịch là gì năm 2024
      Lực lượng Chi viện chiến lược
    • Ban thường vụ đảng ủy dịch là gì năm 2024
      Lực lượng Cảnh sát Vũ trang
  • Tư lệnh – Chính ủy
    • Lục quân: Hàn Vệ Quốc – Lưu Lôi
    • Hải quân: Thẩm Kim Long – Tần Sinh Tường
    • Không quân: Đinh Lai Hàng – Vu Trung Phúc
    • Lực lược Tên lửa – Chu Á Ninh – Vương Gia Thắng
    • Lực lượng Chi viện chiến lược: Lý Phượng Bưu – Trịnh Vệ Bình
    • Cảnh Vũ: Vương Ninh – Chu Sinh Lĩnh
  • Quân hàm Giải phóng quân
    • Ban thường vụ đảng ủy dịch là gì năm 2024
      Trung Quốc Nguyên soái
    • Ban thường vụ đảng ủy dịch là gì năm 2024
      Đại tướng Giải phóng quân
    • Cấp Tướng: Thiếu tướng • Trung tướng • Thượng tướng
    • Sĩ quan Thiếu hiệu • Trung hiệu • Thượng hiệu • Đại hiệu Thiếu úy • Trung úy • Thượng úy
  • Thập Đại Nguyên soái Chu Đức • Bành Đức Hoài • Lâm Bưu • Lưu Bá Thừa • Hạ Long • Trần Nghị • La Vinh Hoàn • Từ Hướng Tiền • Nhiếp Vinh Trăn • Diệp Kiếm Anh
  • Thập Đại Đại tướng Túc Dụ • Từ Hải Đông • Hoàng Khắc Thành • Trần Canh • Đàm Chính • Tiêu Kính Quang • Trương Vân Dật • La Thụy Khanh • Vương Thụ Thanh • Hứa Quang Đạt

Quân khu

  • Lực lượng Chiến khu: Tư lệnh – Chính ủy
    • Chiến khu Bắc Bộ: Lý Kiều Minh – Phạm Kiêu Tuấn
    • Chiến khu Đông Bộ: Hà Vệ Đông – Hà Bình
    • Chiến khu Nam Bộ: Viên Dự Bách – Vương Kiến Vũ
    • Chiến khu Tây Bộ: Triệu Tông Kỳ – Ngô Xã Châu
    • Chiến khu Trung ương: Ất Hiểu Quang – Chu Sinh Lĩnh
  • Thất đại Quân khu (1955–2016)
    • Quân khu Bắc Kinh
    • Quân khu Thẩm Dương
    • Quân khu Tế Nam
    • Quân khu Lan Châu
    • Quân khu Thành Đô
    • Quân khu Nam Kinh
    • Quân khu Quảng Châu

Lịch sử Giải phóng quân tiêu biểu

  • Chiến tranh Trung – Nhật (1937 – 1945)
  • Nội chiến Trung Quốc (1927 – 1950)
    • Nội chiến Quốc – Cộng (1945 – 1950)
  • Giai đoạn từ 1950
    • Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953)
    • Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 1 (1953 – 1954)
    • Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2 (1958)
    • Nổi dậy Tây Tạng (1959)
    • Chiến tranh Trung – Ấn (1962)
    • Xung đột Trung – Xô (1969)
    • Chiến tranh Việt Nam (1955 – 1975)
    • Hải chiến Hoàng Sa (1975)
    • Chiến tranh biên giới Việt – Trung (1979)
    • Xung đột Trường Sa (1988)

Vận động trong nước

Chống tham nhũng

  • Chiến dịch chống tham nhũng (Từ 2012) Lãnh đạo: Tập Cận Bình
  • Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
    • Bí thư: Triệu Lạc Tế
    • Phó Bí thư: Dương Hiểu Độ • Trương Thăng Dân • Lưu Kim Quốc • Dương Hiểu Siêu • Lý Thư Lỗi • Từ Lệnh Nghĩa • Tiêu Bồi • Trần Tiểu Giang
    • Tổng Thư ký: Dương Hiểu Siêu
  • Ủy ban Giám sát Nhà nước Chủ nhiệm: Dương Hiểu Độ
  • Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Kiểm tra Trung ương Tổ trưởng: Triệu Lạc Tế
  • Đơn vị khác
    • Ủy ban Kiểm Kỷ Quân ủy
    • Ủy ban Liêm chính công vụ Hồng Kông
    • Ủy ban Chống tham nhũng Ma Cao

Kiểm soát Tư pháp

  • Đảng và Nhà nước
    • Ủy ban Chính Pháp Trung ương Đảng
    • Pháp viện Nhân dân Tối cao
    • Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao
  • Quốc vụ viện
    • Bộ Công an
    • Bộ Tư pháp

  • Quản lý Chấp pháp Thành thị
  • Đơn vị khác
    • Hồng Kông Tòa án Phúc thẩm tối cao Hồng Kông Ty Công lý Hồng Kông Cục Bảo an Hồng Kông Lực lượng Cảnh sát Hồng Kông
    • Ma Cao Tòa án Phúc thẩm tối cao Ma Cao Cục Bảo an Ma Cao Cục Cảnh sát Trị an Ma Cao

Tuyên truyền Trung Quốc

  • Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Tuyên truyền Tổ trưởng: Vương Hỗ Ninh
  • Ủy ban Chỉ đạo Kiến thiết Văn minh Tinh thần Chủ nhiệm: Vương Hỗ Ninh
  • Ban Tuyên truyền Trung ương Trưởng Ban: Hoàng Khôn Minh
    • Bộ Văn hóa và Du lịch
    • Tổng cục Trung ương CMG Đài Truyền hình Trung ương – CCTV Đài Phát thanh Nhân dân – CNR Đài Phát thanh Quốc tế – CRI
    • Tân Hoa Xã
    • Nhân Dân nhật báo

  • Thẩm tra ngôn luận
  • Truyền thông

  • Internet
    • Kiểm duyệt Internet
    • Phòng hỏa trường thành
  • Ủy ban An toàn mạng và Tin tức hóa Trung ương Chủ nhiệm: Tập Cận Bình Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường – Vương Hỗ Ninh Chánh Văn phòng: Trang Vinh Văn

Thống nhất Trung Quốc

Chủ nghĩa dân tộc Hồng Kông – Ma Cao

  • Tiểu tổ Công tác Phối hợp Hồng Kông và Ma Cao Tổ trưởng: Hàn Chính Phó Tổ trưởng:

    Dương Khiết Trì • Vương Nghị • Vưu Quyền • Trương Khắc Chí • Trương Hiểu Minh

    • Văn phòng Đặc khu: Trương Hiểu Minh
    • Văn phòng Liên lạc Hồng Kông
    • Văn phòng Liên lạc Ma Cao
  • Một quốc gia, hai chế độ
  • Đặc khu hành chính

  • Hồng Kông
    • Tuyên bố chung Trung Quốc – Anh
    • Chuyển giao Hồng Kông
    • Luật Cơ bản Hồng Kông
    • Chính phủ Hồng Kông
    • Chính trị Hồng Kông
    • Độc lập Hồng Kông
  • Xung đột Hồng Kông và đại lục
    • Biểu tình tại Hồng Kông 2014
    • Biểu tình tại Hồng Kông 2019 – 2020

  • Ma Cao
    • Tuyên bố chung Trung Quốc – Bồ Đào Nha
    • Luật Cơ bản Ma Cao
    • Chính phủ Ma Cao
    • Chính trị Ma Cao Trung Quốc – Đài Loan
  • Nội chiến Trung Quốc
  • Chính sách Một Trung Quốc
  • Vị thế chính trị Đài Loan
    • Vùng Tự do của Trung Quốc Dân Quốc
    • Đài Loan – Tỉnh của Trung Quốc
  • Phong trào độc lập Đài Loan
  • Luật chống ly khai
  • Hợp tác kinh tế Trung Quốc – Đài Loan
  • Hiệp định Thương mại dịch vụ xuyên eo biển

  • Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Quan hệ Đài Loan Tổ trưởng: Tập Cận Bình Phó Tổ trưởng: Uông Dương
    • Văn phòng sự vụ Đài Loan: Lưu Kết Nhất Khu vực khác
  • Bạo động Ürümqi
  • Nổi dậy Tây Tạng 1959
  • Bạo động Tây Tạng 2008
  • Bạo động Lũng Nam 2008

Quan hệ thế giới

Chính sách đối ngoại

  • Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương Chủ nhiệm: Tập Cận Bình Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường Chánh Văn phòng: Dương Khiết Trì
  • Quốc vụ viện
    • Bộ Ngoại giao Bộ trưởng: Vương Nghị Người phát ngôn

  • Cục Công tác Quốc tế
  • Bộ Thương mại
  • Ngân hàng Xuất nhập khẩu
  • Ngân hàng Phát triển
  • Một vành đai, Một con đường
    • Quỹ Con đường Tơ lụa
  • Ngân hàng Đầu tư Cơ sở hạ tầng châu Á
  • BRICS: Brasil • Nga • Nam Phi • Trung Quốc
    • Ngân hàng Phát triển Mới
  • BIMSTEC
  • G20
  • APEC

  • Bộ Quốc phòng

  • Ban Liên lạc đối ngoại Trung ương
  • Văn phòng Thông tin Quốc vụ viện
  • Ủy ban Đối ngoại Nhân Đại
  • Cục Chuyên gia Ngoại quốc Quốc gia
  • Văn phòng Kiều vụ

  • Luật Quốc tịch
  • Hộ chiếu Trung Quốc (Hồng Kông, Ma Cao)
  • Yêu cầu thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
  • Chính sách thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
  • Cục Quản lý Di dân Quốc gia

  • Hòa bình trỗi dậy
  • Năm nguyên tắc chung sống hòa bình thế giới
  • Ngoại giao gấu trúc
  • Đồng thuận Bắc Kinh
  • Chiến lược Chuỗi Ngọc Trai
  • Học viện Khổng Tử Quan hệ ngoại giao
  • Trung Quốc và Liên Hợp Quốc
    • Hiến chương Liên Hợp Quốc
    • Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc
  • Trung Quốc và WTO
  • Phong trào không liên kết
  • Tổ chức Hợp tác Thượng Hải
  • Vùng văn hóa Đông Á
  • Diễn đàn Châu Á Bác Ngao

  • Trung Quốc và Việt Nam
    • Đường chín đoạn
    • Chiến tranh xung đột trước 1990
    • Hội nghị Thành Đô
    • Vấn đề lãnh thổ biên giới
  • Tranh chấp chủ quyền Biển Đông
  • Phương châm 16 chữ vàng

  • Trung Quốc và Hoa Kỳ
    • Chiến tranh Lạnh thứ Hai
    • Chiến tranh thương mại

  • Trung Quốc và Nga
  • Trung Quốc và châu Phi
  • Trung Quốc và Liên minh châu Âu
  • Trung Quốc và Thái Bình Dương
  • Trung Quốc và Triều Tiên
  • Trung Quốc và Campuchia
  • Trung Quốc và Lào
  • Trung Quốc và Pakistan
  • Trung Quốc và Sri Lanka
  • Trung Quốc và Bulgaria
  • Trung Quốc và Tòa Thánh
  • Trung Quốc – Hàn Quốc – Nhật Bản

Kinh tế – xã hội

Kinh tế Trung Quốc

  • Ủy ban Tài chính – Kinh tế Chủ nhiệm: Tập Cận Bình Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường Chánh Văn phòng: Lưu Hạc
  • Quốc vụ viện
    • Ủy ban Cải cách Quốc gia
    • Ủy ban Giám sát Tài sản Nhà nước
    • Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc

  • Lịch sử GDP Trung Quốc
  • Nhân dân tệ
  • Hạng GDP thế giới: Hạng nhì (2019)
  • Hạng PPP thế giới: Hạng nhất (2019)
  • Xếp hạng GDP bình quân: Hạng 67 (2018)
  • Xếp hạng PPP bình quân: Hạng 73 (2018)
  • Tốc độ tăng trưởng
  • Danh sách GDP cấp tỉnh
  • Danh sách GDP bình quân cấp tỉnh
  • Danh sách GDP thành phố
  • Nông nghiệp Trung Quốc
  • Công nghiệp Trung Quốc
  • Môi trường Trung Quốc Dân số
  • Dân số Trung Quốc: 1,4 tỷ (2020)
  • Người Trung Quốc
  • Các dân tộc: 56 A Xương • Bạch • Bảo An • Blang • Bố Y • Kachin • Cao Sơn • Hà Nhì • Tráng • Jino • Dao • Lô Lô • Yugur • Duy Ngô Nhĩ • Xa • Daur • Độc Long • Động • Đông Hương • Palaung • Nanai • Hán • Miêu • Hồi • Kazakh • Kirgiz • Khương • Kinh • Lhoba • La Hủ • Lật Túc • Lê • Mãn • Mao Nam • Monpa • Mông Cổ • Mulao • Naxi • Nga • Evenk • Oroqen • Cờ Lao • Va • Nộ • Uzbek • Pumi • Salar • Tạng • Thái • Tajik • Tatar • Thổ • Thổ Gia • Thủy • Tích Bá • Triều Tiên • Nhật Bản
  • Danh sách quốc gia theo dân số
  • Chỉ số phát triển con người thế giới
  • Danh sách dân số tỉnh
  • Danh sách HDI cấp tỉnh Tôn giáo
  • Tín ngưỡng dân gian Trung Quốc
    • Thần
    • Nho giáo
    • Đạo giáo
  • Phật giáo Trung Quốc
  • Phật giáo Tây Tạng
  • Kitô giáo
  • Hồi giáo

Lịch sử chính trị Trung Quốc

Trước 1949

  • Thành lập Đảng Cộng sản (1921)
  • Nội chiến Trung Quốc
  • Vạn lý Trường chinh

Lịch sử Trung Quốc 1949 – 1976

  • Nội chiến Quốc Cộng lần thứ hai
  • Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
  • Vận động Trấn áp phản Cách mạng (1950 – 1951)
  • Chiến dịch Tam chống Ngũ chống (1951 – 1952)
  • Trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng
  • Vận động chống cánh hữu (1957 – 1959)
  • Đại nhảy vọt – Nạn đói (1958 – 1962)
  • Đại Cách mạng Văn hóa vô sản (1966 – 1976)
    • Tứ nhân bang
    • Phong trào mùng 5 tháng 4

Thời kỳ 1976 – 2012

  • Cải cách khai phòng (1978)
  • Xuân Bắc Kinh (1979)
  • Chiến dịch thanh trừng tinh thần ô nhiễm (1983)
  • Sự kiện Thiên An Môn (1989)
  • Một quốc gia, hai chế độ
  • Thống nhất Trung Quốc
  • Cuộc đàn áp Pháp Luân Công (từ 1999)

Thời kỳ kể từ 2012

  • Chiến dịch đả hổ diệt ruồi (từ 2012)
  • Bổ sung Điều lệ Đảng (2017)
  • Thế kỷ Trung Quốc

Tổ chức địa phương

Phân cấp hành chính

  • Tỉnh Trung Quốc (22) An Huy • Cam Túc • Cát Lâm • Chiết Giang • Giang Tô • Giang Tây • Hà Bắc • Hà Nam • Hải Nam • Hắc Long Giang • Hồ Bắc • Hồ Nam • Liêu Ninh • Phúc Kiến • Quý Châu • Thanh Hải • Thiểm Tây • Tứ Xuyên • Quảng Đông • Sơn Đông • Sơn Tây • Vân Nam
  • Trực hạt thị (4) Thủ đô Bắc Kinh • Thượng Hải • Thiên Tân • Trùng Khánh
  • Khu tự trị (5) Ninh Hạ • Nội Mông • Tân Cương • Tây Tạng • Quảng Tây
  • Đặc khu hành chính (2) Hồng Kông • Ma Cao
    • Khu hành chính cấp Phó tỉnh (18)
    • Địa cấp thị (334)
    • Châu tự trị (30)
    • Minh (3)
      • Cấp huyện (2851): Huyện • Huyện tự trị • Huyện cấp thị • Khu • Kỳ
      • Cấp hương (39888): Hương • Hương dân tộc • Trấn • Nhai đạo • Khu Công sở Bí thư Tỉnh ủy (thứ nhất)
  • Bí thư Thành ủy Trực hạt thị Bắc Kinh: Thái Kỳ Thiên Tân: Lý Hồng Trung Thượng Hải: Lý Cường Trùng Khánh: Trần Mẫn Nhĩ
  • Bí thư Tỉnh ủy An Huy: Lý Cẩm Bân Cam Túc: Lâm Đạc Cát Lâm: Bayanqolu Chiết Giang: Xa Tuấn Giang Tô: Lâu Cần Kiệm Giang Tây: Lưu Kỳ Hà Bắc: Vương Đông Phong Hà Nam: Vương Quốc Sinh Hải Nam: Lưu Tứ Quý Hắc Long Giang: Trương Khánh Vĩ Hồ Bắc: Tưởng Siêu Lương Hồ Nam: Đỗ Gia Hào Liêu Ninh: Trần Cầu Phát Phúc Kiến: Vu Vĩ Quốc Quảng Đông: Lý Hi Quý Châu: Tôn Chí Cương Sơn Đông: Lưu Gia Nghĩa Sơn Tây: Lâu Dương Sinh Thanh Hải: Vương Kiến Quân Thiểm Tây: Hồ Hòa Bình Tứ Xuyên: Bành Thanh Hoa Vân Nam: Trần Hào
  • Bí thư Khu ủy Ninh Hạ: Trần Nhuận Nhi Nội Mông Cổ: Thạch Thái Phong Quảng Tây: Lộc Tâm Xã Tân Cương: Trần Toàn Quốc Tây Tạng: Ngô Anh Kiệt
  • Bí thư kiêm Chủ nhiệm Văn phòng liên lạc Văn phòng Hồng Kông: Lạc Huệ Ninh Văn phòng Ma Cao: Phó Tự Ứng Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân (thứ hai)
  • Thị trưởng Trực hạt thị Bắc Kinh: Trần Cát Ninh Thiên Tân: Trương Quốc Thanh Thượng Hải: Ứng Dũng Trùng Khánh: Đường Lương Trí
  • Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân An Huy: Lý Quốc Anh Cam Túc: Đường Nhân Kiện Cát Lâm: Cảnh Tuấn Hải Chiết Giang: Viên Gia Quân Giang Tô: Ngô Chính Long Giang Tây: Dịch Luyện Hồng Hà Bắc: Hứa Cần Hà Nam: Doãn Hoằng Hải Nam: Thẩm Hiểu Minh Hắc Long Giang: Vương Văn Đào Hồ Bắc: Vương Hiểu Đông Hồ Nam: Hứa Đạt Triết Liêu Ninh: Đường Nhất Quân Phúc Kiến: Đường Đăng Kiệt Quảng Đông: Mã Hưng Thụy Quý Châu: Kham Di Cầm Sơn Đông: Cung Chính Sơn Tây: Lâm Vũ Thanh Hải: Lưu Ninh Thiểm Tây: Lưu Quốc Trung Tứ Xuyên: Doãn Lực Vân Nam: Nguyễn Thành Phát
  • Chủ tịch Khu tự trị Ninh Hạ: Hàm Huy Nội Mông Cổ: Bố Tiểu Lâm Quảng Tây: Trần Vũ Tân Cương: Shohrat Zakir Tây Tạng: Che Dalha
  • Trưởng quan đặc khu (thứ nhất khu)
    Ban thường vụ đảng ủy dịch là gì năm 2024
    Hồng Kông: Lâm Trịnh Nguyệt Nga
    Ban thường vụ đảng ủy dịch là gì năm 2024
    Ma Cao: Hạ Nhất Thành

Chức vụ

Chức vụ cao cấp

  • Lãnh đạo Quốc gia
    • Tổng Bí thư Đảng
    • Thường vụ Chính trị
    • Chủ tịch nước
    • Tổng lý Quốc vụ viện
    • Ủy viên trưởng Nhân Đại
    • Chủ tịch Chính Hiệp
    • Chủ tịch Quân ủy Trung ương – Nhà nước
  • Cấp Phó Quốc gia
    • Ủy viên Bộ Chính trị
    • Bí thư Ban Bí thư
    • Phó Chủ tịch nước
    • Phó Tổng lý Quốc vụ viện
    • Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
    • Ủy viên Quốc vụ
    • Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát Nhà nước
    • Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao
    • Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao
    • Phó Ủy viên trưởng
    • Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
    • Phó Chủ tịch Chính Hiệp
  • Chính Tỉnh – Chính Bộ
    • Bộ trưởng
    • Bí thư đơn vị tỉnh
    • Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
    • Thủ trưởng cơ quan cấp bộ

Bảng Công vụ viên

Liên quan

  • Phân cấp hành chính
  • Chế độ hộ tịch
  • Kế hoạch hóa gia đình
  • Chủ nghĩa cộng sản
  • Lịch sử Trung Quốc
  • Quốc gia khác
  • Bản đồ

Ban thường vụ đảng ủy dịch là gì năm 2024
Cổng thông tin Trung Quốc

  • x
  • t
  • s

Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc (Hoa phồn thể: 中國共產黨中央政治局常務委員會, Hoa giản thể: 中国共产党中央政治局常务委员会, bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng Zhōngyāng Zhèngzhìjú Chángwù Wěiyuánhuì, Hán Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng Trung ương Chính trị Cục Thường vụ ủy viên hội) hay còn được gọi đầy đủ là Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, hoặc đôi khi gọi tắt cách khác là Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc do Hội nghị toàn thể Ủy ban Trung ương Đảng bầu ra. Các thành viên được gọi chung là lãnh đạo tối cao Đảng và Nhà nước của Đảng Cộng sản Trung Quốc và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Chức quyền[sửa | sửa mã nguồn]

Điều lệ Đảng Cộng sản Trung Quốc quy định khi Ủy ban Trung ương Đảng không họp, Bộ Chính trị và Ban Thường vụ Bộ Chính trị thực hiện chức năng và quyền hạn của Ủy ban Trung ương.

Ban Thường vụ Bộ Chính trị thực hiện các nghị quyết của Đại hội Đảng, chỉ đạo toàn bộ công tác Đảng, đại diện cho Ủy ban Trung ương và Đảng trong quan hệ đối ngoại. Thành viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị phải là Ủy viên Bộ Chính trị. Thành viên Ban Thường vụ nắm tất cả các chức vụ quan trọng và có quyền lực tối cao trong bộ máy lãnh đạo của Trung Quốc. Các thành viên trong Ban Thường vụ được gọi chung là Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị.

Độ tuổi cho Ban Thường vụ Bộ Chính trị tương tự với độ tuổi của Ủy viên Bộ Chính trị không quá 68 tuổi tính từ Đại hội Đảng không có trường hợp ngoại lệ. Quy tắc này còn được biết tới là qi-shang, ba-xia (七上八下; "7 lên, 8 xuống", quy tắc này được áp dụng từ năm 2002). Và các ủy viên ứng cử phải ít nhất 50 tuổi (Ngoại lệ có trường hợp của Phó Chủ tịch nước Hồ Cẩm Đào, Phó Chủ tịch Đảng Vương Hồng Văn).

Các chức vụ thường xuyên trong Ban Thường vụ Bộ Chính trị là Tổng Bí thư (kiêm nhiệm Chủ tịch nước từ năm 1993), Thủ tướng, Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc (Chủ tịch Quốc hội), Chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc, Bí thư thứ nhất Ban Bí thư, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương, Phó Thủ tướng Thứ nhất.

Các chức vụ không thường xuyên là: Phó Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương, Phó Chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc, Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương...

Để trở thành Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị các cuộc đấu đá phe nhóm đã xảy ra, điển hình là vụ án Bạc Hy Lai.

Xếp hạng trong Ban Thường vụ Bộ Chính trị được xếp theo chức vụ và quyền lực thực tế nắm giữ. Không giống Bộ Chính trị xếp theo tên.

Trong lịch sử tồn tại, chưa từng xuất hiện một nữ chính trị gia nào xuất hiện trong Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Hệ thống các nước Cộng sản nói chung đều cơ bản có cơ cấu lãnh đạo gồm Bộ Chính trị và Ban Chấp hành Trung ương, tại Trung Quốc, Ban Thường vụ Bộ Chính trị là cơ quan cao hơn Bộ Chính trị tuy nhiên nó hoạt động cũng tương tự Bộ Chính trị ở các nước Cộng sản khác còn cơ quan Bộ Chính trị ở Trung Quốc thì hoạt động hạn chế với tần số họp 1 tháng / 1 lần ít thường xuyên hơn Bộ Chính trị ở các quốc gia: Liên Xô, Đông Âu, Việt Nam, Cuba,... Nhìn chung đây là cơ cấu quyền lực mang "màu sắc Trung Hoa" trong mô hình chính quyền Cộng sản.

Lão Thường ủy[sửa | sửa mã nguồn]

Các Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị sau khi nghỉ hưu thường được gọi là " Lão Thường ủy", tuy đã thôi các chức vụ trong Đảng, Chính phủ, Quốc hội, Quân ủy, Chính Hiệp nhưng các lãnh đạo này vẫn có sức ảnh hưởng to lớn, vẫn tiếp cận các văn kiện cao cấp, cho ý kiến các vấn đề quan trọng. Đặc biệt họ có thể biểu quyết phân định các tranh chấp trong nội bộ lãnh đạo cao cấp đương nhiệm. Tiêu biểu là vụ phế truất Tổng Bí thư Triệu Tử Dương.

Đại hội đại biểu Toàn quốc Đảng Cộng sản Trung Quốc sẽ bầu ra: Ủy viên Trung ương, Ủy viên dự khuyết Trung ương, Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị, Bí thư Ban Bí thư, Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương. Tổ chức thương lượng phân định các vị trí này là Đoàn Chủ tịch Đại hội, cơ cấu Đoàn này gồm Tổng Bí thư đương nhiệm làm Chủ tịch và các Ủy viên Thường vụ gồm có các: Thường ủy đương nhiệm, Lão Thường ủy các khóa trước (còn sống), các lãnh đạo cấp Đảng và Nhà nước đã nghỉ hưu, các Ủy viên Bộ Chính trị đương nhiệm, các Ủy viên Ban Bí thư đương nhiệm.

Sau khi Tổng Bí thư Tập Cập Bình lên nắm quyền và đẩy mạnh chiến dịch chống tham nhũng, thanh trừng lão Thường ủy Chu Vĩnh Khang thì cơ chế can dự của tổ chức này lên chính quyền đương nhiệm bị suy giảm nặng nề.

Danh sách Ủy viên hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị hiện tại được bầu ngày 23/10/2022 do Ủy ban Trung ương Đảng khóa XX bầu.

Ủy viên Ban Thường vụ hiện tại thuộc kỳ Đại hội thứ 20 nên thường gọi là Ban Thường vụ Bộ Chính trị khóa 20.

Đại Hội Đảng lần thứ 20 [sửa | sửa mã nguồn]

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 20 (2022) Thứ tự Tên Chức vụ Đảng Chức vụ Nhà nước Phân công 1 Tập Cận Bình Tổng Bí thư Chủ tịch Quân ủy Trung ương Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Chủ tịch Ủy ban An ninh Quốc gia Trung ương Trưởng ban Ban lãnh đạo cải cách sâu rộng toàn diện Trung ương Trưởng ban Tiểu ban Lãnh đạo Cải cách sâu rộng Quốc phòng hóa Quân đội Quân Ủy Trung ương Trưởng ban Tiểu ban lãnh đạo Trung ương về an ninh Internet và thông tin Trưởng ban Tiểu ban Công tác Lãnh đạo Đối ngoại Trung ương Trưởng ban Tiểu ban Công tác Lãnh đạo Đài Loan Trung ương 2 Lý Cường Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị

Bí thư Ban Cán sự Đảng Quốc Vụ viện

Thủ tướng Quốc vụ viện Trưởng ban Tiểu ban Lãnh đạo Tài chính Kinh tế Trung ương

Chủ nhiệm Ủy ban Biên chế cơ cấu Trung ương Chủ nhiệm Ủy ban Huy động Quốc phòng Nhà nước Chủ nhiệm Ủy ban Năng lượng Nguyên tử Nhà nước Phó Chủ tịch Ủy ban An ninh Quốc gia Trung ương Phó Trưởng ban Ban lãnh đạo cải cách sâu rộng toàn diện Trung ương Phó Trưởng ban Tiểu ban lãnh đạo Trung ương về an ninh Internet và thông tin

3 Triệu Lạc Tế Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Phó Chủ tịch Ủy ban An ninh Quốc gia Trung ương

Tổ trưởng Tổ Công tác Điều phối Hong Kong

4 Vương Hỗ Ninh Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị Chủ tịch Ủy ban toàn quốc Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Tổ trưởng Tổ Công tác Điều phối Tân Cương

Tổ trưởng Tổ Công tác Điều phối Tây Tạng Phó Tổ trưởng Tổ Công tác Điều phối Đài Loan

5 Thái Kỳ Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị

Bí thư thứ nhất Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc

Chủ nhiệm Văn phòng Trung uơng Đảng

Phó Trưởng ban Ban lãnh đạo cải cách sâu rộng toàn diện Trung ương

Trưởng Ban Lãnh đạo Công tác Tư tưởng Trung ương

Trưởng Ban Công tác Xây dựng Đảng Trung ương

Phó Trưởng ban Tiểu ban lãnh đạo Trung ương về an ninh Internet và thông tin

Ủy viên Tiểu ban Lãnh đạo Tài chính Kinh tế Trung ương

6 Đinh Tiết Tường Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị

Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng Quốc Vụ viện

Phó Thủ tướng Thường trực Chủ nhiệm Ủy ban an toàn thực phẩm Quốc vụ viện

Phó Trưởng ban Ban lãnh đạo cải cách sâu rộng toàn diện Trung ương

Phó Chủ nhiệm Ủy ban Năng lượng Nguyên tử Nhà nước

Ủy viên Tiểu ban Lãnh đạo Tài chính Kinh tế Trung ương

7 Lý Hi Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc Trưởng Tiểu Ban Công tác Kiểm tra Trung ương

Phó Tổ trưởng Tổ lãnh đạo Trung ương về công tác xây dựng Đảng Trưởng nhóm lãnh đạo Trung ương tăng cường thí điểm cải cách hệ thống giám sát quốc gia

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử ban đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Ban Thường vụ Bộ Chính trị được thành lập tháng 7/1928 tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 6. Từ tháng 1/1934-9/1956 đổi tên thành Ban Bí thư Trung ương. Từ sau Đại hội 8 thì đổi tên thành Ban Thường vụ Bộ Chính trị và Ban Bí thư vẫn tồn tại nhưng chỉ chịu trách nhiệm xử lý các công việc thường nhật hoặc trong tổ chức.

Cách mạng văn hóa[sửa | sửa mã nguồn]

Trong thời gian đầu của cuộc cách mạng văn hóa, Ban Thường vụ Bộ Chính trị không hoạt động thường xuyên nữa, nhiều ủy viên chủ chốt bị loại khỏi chức vụ như Lưu Thiếu Kỳ, Đặng Tiểu Bình. Quyền lực thực sự thuộc về nhóm cách mạng văn hóa, theo danh nghĩa báo cáo với Ban Thường vụ Bộ Chính trị nhưng thực tế lại là "trung tâm quyền lực" ảnh hưởng đến mọi mặt xã hội. Tại Đại hội 9, ủng hộ triệt để Mao Trạch Đông, Trần Bá Đạt và Khang Sinh được bổ sung vào Ban Thường vụ Bộ Chính trị, và Ban Thường vụ tiếp tục hoạt động trở lại nhưng không thường xuyên. Cuối thời kỳ cách mạng văn hóa, nội bộ tranh chấp nhau. Giữa năm 1975-1976, các ủy viên Khang Sinh, Chu Ân Lai, Chu Đức, Mao Trạch Đông đều qua đời. Đặng Tiểu Bình bị thanh trừng. Trong thời gian này nó không trở thành cơ quan hoạch định chính sách hay hành pháp nữa, và chỉ họp trong trường hợp đặc biệt. Sau khi Tứ nhân bang bị bắt trong đó có Trương Xuân Kiều và Vương Hồng Văn là 2 Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị và chỉ còn Hoa Quốc Phong và Diệp Kiếm Anh vẫn đảm nhiệm. Ban Thường vụ được khôi phục lại hoàn toàn sau Đại hội 11.

Sau khi cải cách kinh tế[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi trở lại quyền lực, một trong những mục tiêu của Đặng Tiểu Bình là gia tăng quyền lực của Đảng và thể chế hóa các cơ quan như Bộ Chính trị và Ban Thường vụ Bộ Chính trị. Trong những năm 1980 Ban Thường vụ Bộ Chính trị trở thành cơ quan tối cao của Đảng. Ban Thường vụ được thiết lập theo cơ chế tập trung dân chủ, tức mọi quyết định phải được đồng thuận và biểu quyết theo đa số. Tuy nhiên Ban Thường vụ vẫn chịu ảnh hưởng bởi Ủy ban Cố vấn Trung ương. Đặng Tiểu Bình là người chuyển giao quyền lực giữa 2 tổ chức này và quyền lực không chính thức của ông tác động vào chính trị. Năm 1987 Đặng Tiểu Bình và các lão thần cách mạng đã thay thế Hồ Diệu Bang bằng Triệu Tử Dương. Năm 1989 Đặng Tiểu Bình và các lão thần cách mạng đã ra lệnh cho quân đội tiến hành giải tán cuộc biểu tình tại quảng trường Thiên An Môn, mặc dù Ban Thường vụ Bộ Chính trị không đồng ý. Triệu Tử Dương đã phản đối cuộc giải tán bằng quân đội, gây rạn nứt với các Ủy viên Thường vụ khác đứng đầu là Thủ tướng Lý Bằng. Kết quả, Triệu Tử Dương và Hồ Khải Lập bị truất quyền và được thay bằng Giang Trạch Dân và Lý Thụy Hoàn.

Nhiệm kỳ 1982 - 1989, Ban Thường vụ Bộ Chính trị có cư cấu rất tinh giản gọn nhẹ và khoa học, chỉ gồm 5 người tập trung vào 2 cơ quan đầu não Trung ương Đảng và Quốc vụ viện, các chức danh có quyền lực thực tế như: Tổng Bí thư, Thủ tướng, Bí thư Ban Bí thư, Bí thư Ủy ban kiểm tra kỷ luật, Phó Thủ tướng Thứ nhất. Còn các chức danh mang tính lễ nghi, đại diện cao cấp của nhà nước như: Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch Chính hiệp tuy vẫn giữ ghế trong Bộ Chính trị nhưng không tham gia Ban Thường vụ., tuy vậy vẫn tham gia các cuộc họp quan trọng và chỉ đứng dưới chức Tổng Bí thư nhưng trên các Ủy viên Thường vụ khác.

Kể từ sau Hội nghị lần thứ 4 năm 1989 đây là lần cải tổ cuối cùng trong Ban Thường vụ Bộ Chính trị. Tại Đại hội 14, 7 Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị được bầu và không thay đổi cho đến đại hội 15 khi Kiều Thạch và Lưu Hoa Thanh về hưu được thay thế bằng Úy Kiện Hành và Lý Lam Thanh, cho thấy Ban Thường vụ Bộ Chính trị hoạt động ổn định. Hồ Cẩm Đào là Phó Chủ tịch nước, đâu là lần đầu tiên chức vụ Phó Chủ tịch nước là Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị.

Tại Đại hội 16 của Đảng, Ban Thường vụ Bộ Chính trị mở rộng tới 9 ủy viên. Theo một số nhà quan sát cho rằng đây là sự sắp xếp cho những người trung thành với Giang Trạch Dân, vấn đề này còn được tranh cãi. Hồ Cẩm Đào trở thành Tổng Bí thư, Ban Thường vụ Bộ Chính trị có thể hiểu là "tập thể lãnh đạo" và "chủ tịch chung", trong số Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị Lý Trường Xuân là ủy viên không có chức danh cụ thể được xác định (mặc dù phụ trách công tác lý luận Tư tưởng). Sự mở rộng cơ cấu này được Cựu Tổng Bí thư Giang Trạch Dân gọi là " Cửu Vị Phân Quyền", 9 người mỗi người nắm 1 mảng, tuy Tổng Bí thư lãnh đạo toàn cục nhưng quyền lực bị hạn chế rất nhiều, cơ cấu này tồn tại ổn định trong suốt khóa 16 và 17. Trong niên khóa 2002-2007 của đại hội 16 có một sự việc là Phó Thủ tướng thứ nhất Hoàng Cúc - một Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị đã từ trần năm 2006 khiến 9 ghế lãnh đạo chỉ còn 8, để lại một khoảng trống quyền lực nhất định.

Đại hội 18 Ban Thường vụ giảm xuống còn 7 ủy viên. Bí thư Ủy ban chính pháp Trung ương và Phó Chủ tịch nước không được đưa vào Ban Thường vụ. Các chức vụ Bí thư điều hành và chức vụ tuyên truyền hợp nhất và do Lưu Vân Sơn đảm nhiệm

Ban Thường trực Đảng ủy là gì?

THƯỜNG TRỰC ĐẢNG ỦY. Văn phòng Đảng ủy là bộ phận giúp việc cho Đảng ủy, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Thường trực Đảng ủy, có chức năng tham mưu, hậu cần phục vụ sự chỉ đạo, điều hành công tác của Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy và thực hiện nghiệp vụ công tác Đảng của Đảng ủy.

Ban Thường vụ gồm những ai?

Ban Thường vụ bao gồm:.

Bí thư Tỉnh/Thành ủy, các Phó Bí thư. ( Thường trực tỉnh ủy).

Các ủy viên Ban Thường vụ còn lại thường có: Các Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân và Hội đồng Nhân dân Tỉnh/Thành phố (tùy vào độ quan trọng trong nhiệm vụ và quyền hạn của các Phó Chủ tịch)..

Ban Thường vụ Quân ủy là gì?

Ban Thường vụ Quận ủy quyết định những vấn đề về chủ trương, tổ chức, cán bộ, quyết định triệu tập và chuẩn bị nội dung các kỳ họp của Quận ủy. Ban Thường vụ Quận ủy bao gồm: Bí thư Quận ủy. Các Phó bí thư quận ủy.

Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy là gì?

Ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh là cơ quan lãnh đạo giữa hai kỳ họp của tỉnh ủy, thành ủy, có chức năng lãnh đạo và kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghị quyết của đại hội đại biểu tỉnh, thành phố, nghị quyết, chỉ thị của cấp ủy tỉnh và của Trung ương; quyết định chủ trương về công tác tổ chức, cán bộ; quyết định triệu ...