Báo cáo luận văn phân tích tài chính ngân hàng

Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương – Chi nhánh 3 đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại quý ngân hàng. Đồng thời, cảm ơn ban lãnh đạo cùng các anh chị cán bộ tín dụng tại phòng Khách hàng doanh nghiệp đã tạo nhiều cơ hội cho tôi tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế và nắm được các kiến thức cơ bản về hoạt động cho vay tại ngân hàng.

Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ths. Dương Tấn Khoa, giảng viên hướng dẫn của tôi. Cảm ơn thầy đã tận tình quan tâm chỉ dạy, chỉnh sửa, góp ý xuyên suốt quá trình thực hiện khoá luận, giúp tôi hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp của mình.

Cuối cùng tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô khoa tài chính – ngân hàng trường Đại học Mở Tp đã tận tình truyền đạt những kiến thức cơ bản, tạo nền vững chắc cho tôi trong suốt bốn năm học vừa qua, góp phần hoàn thiện báo cáo của mình.

Do còn hạn chế về trình độ và kinh nghiệm nên báo cáo thực tập khó tránh khỏi các thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đáng giá, phê bình của thầy cô trong hội đồng bảo vệ khoá luận nhằm hoàn thiện và phát triển khoá luận tốt nghiệp.

TP. Hồ Chí Minh, ngày Sinh viên thực hiện

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Giải thích

CN Chi nhánh 3 – Ngân hàng Công Thương

DN Doanh nghiệp

DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ

HĐCV Hoạt động cho vay

KHDN Khách hàng Doanh nghiệp

NH Ngân hàng

NHCT Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

NHNN Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...................... 1

1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NĂM 2012 VÀNHỮNG THÁCH THỨC TRONG NĂM 2013.............................................1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .............. 21. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................... ................ 31. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... ....... 31. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................... 41. KẾT CẤU NỘI DUNG BÁO CÁO ................................................... ..... 4

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG

CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP..............

2. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNGTHƯƠNG MẠI ................................................... .............................................. 52. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP ............................ 72. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAYĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP .............................................. 8

2.3. Nhóm chỉ tiêu định tính ................................................................................ 8 2.3. Nhóm chỉ tiêu định lượng ............................................................................. 8

2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC PHÁT TRIỂN HOẠTĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP............2. VAI TRÒ VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN HOẠTĐỘNG CHO VAY ................................................... ........................................ 162. CÁC NGHIÊN CỨU ĐÃ THỰC HIỆN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI

CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI

VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG

CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH 3..................................................

3. NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG – CƠ SỞ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNGCHO VAY ................................................... ................................................... .. 19

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3 Số lượng khách hàng có quan hệ tín dụng tại Chi nhánh 3

Bảng 3 Dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp

Bảng 3 Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp theo loại tiền cho vay

Bảng 3 Dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp theo chất lượng nợ vay

Bảng 3 Dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp theo tài sản đảm bảo

Bảng 3: Tăng trưởng dư nợ cho vay KHDN theo loại hình doanh nghiệp

Bảng 3 Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp theo quy mô

Bảng 3 Dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp theo kỳ hạn

Bảng 3 Nguồn vốn huy động và dư nợ bình quân của Chi nhánh 3

Bảng 3 Cơ cấu dư nợ quá hạn khách hàng doanh nghiệp

Bảng 3 Cơ cấu doanh số cho vay trên doanh số cấp tín dụng đối với KHDN

Bảng 3 Hệ số thu nợ trên doanh số cho vay KHDN

DANH MỤC HÌNH

Biểu đồ 3 Nguồn vốn huy động từ khách hàng của Chi nhánh 3

Biểu đồ 3 Tốc tăng trưởng của dư nợ đối với khách hàng doanh nghiệp

Biểu đồ 3 Cơ cấu dư nợ khách hàng doanh nghiệp

Biểu đồ 3 Cơ cấu dư nợ khách hàng doanh nghiệp theo loại tiền vay

Biểu đồ 3 Cơ cấu dư nợ khách hàng doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp

Biều đồ 3 Nguồn vốn huy động và dư nợ của Chi nhánh 3

Biểu đồ 3 Tốc độ tăng trưởng doanh số thu nợ và doanh số cho vay

  • Thứ năm, hoạt động cho vay và huy động vốn cần phối hợp phát triển, đảm bảo kỳ hạn cho vay và tiền gửi hợp lý nhằm cân đối nguồn vốn, tránh tình trạng chuyển nguồn vốn từ ngắn hạn sang cho vay trung và dài hạn.

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Hoạt động cho vay là nghiệp vụ truyền thống mang tính sinh lời cao và chủ yếu với hoạt động kinh doanh ngân hàng. Quản trị tốt hoạt động cho vay nhằm kiểm soát và quản lý rủi ro chặt chẽ, qua đó sử dụng hiệu quả nguồn vốn huy động và đem lại lợi nhuận lớn cho ngân hàng. Tuy vậy, trong năm 2012 vừa qua được xem là năm xuống dốc của toàn hệ thống ngân hàng với các vấn đề nổi bật như tín dụng tăng trưởng thấp, nợ xấu tăng cao, lợi nhuận ngân hàng giảm đáng kể, vi phạm trong lĩnh vực ngân hàng tăng đột biến và cộng thêm những vấn đề tiêu cực khác đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình kinh tế nói chung và hiệu quả kinh doanh ngân hàng nói riêng. Điều này khiến cho ngân hàng dè dặt và kiểm soát chặt chẽ và thu hẹp tín dụng, cũng như hoạt động cho vay. Mặt khác, đối với doanh nghiệp, nhu cầu vốn đã và đang là nhu cầu cấp thiết nhằm ổn định và duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, phục hồi và tăng trưởng trong tình hình kinh tế khó khăn. Hoạt động cho vay chính là công cụ hỗ trợ đắc lực để đáp ứng nhu cầu đó. Bên cạnh đó, Nhà nước ta luôn xem những “Doanh nghiệp còn tồn tại là trụ cột của nền kinh tế” (Ts Lê Xuân Nghĩa), vì vậy để nền kinh tế tăng trưởng ổn định, vượt qua khó trước mắt thì sự kết hợp giữa tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng thương mại và ổn định hoạt động kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp là không thể thiếu. Do đó, việc nâng cao và mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp mang ý nghĩa và vai trò quan trọng đối với sự phát triển của ngân hàng, doanh nghiệp và nền kinh tế trong nước. Tại Ngân hàng công thương Chi nhánh 3, công tác cho vay luôn được chú trọng nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng và được xem là hoạt dộng chủ chốt tạo ra nguồn lợi nhuận cho Chi nhánh và đạt được những thành tựu đáng kể. Tuy vậy, một số khâu nhỏ trong quy trình cho vay và hoạt động của Chi nhánh vẫn còn một số vấn đề xuất phát từ chủ quan của ngân hàng và cả về phía khách hàng. Do đó, giải quyết triệt để các vấn đề trên không chỉ nhằm phát triển hoạt động cho vay của ngân hàng mà còn thể hiện vai trò chủ đạo của ngân hàng đối với nền kinh tế, đó là hỗ trợ vốn giúp doanh nghiệp hoạt động ổn định và phát triển. Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của những vấn đề trên, với những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu tại trường và sau một thời gian thực tập tại ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh 3, tôi quyết định chọn đề tài “Giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 3 TP Hồ Chí Minh” cho khoá luận tốt nghiệp của mình, nhằm giúp bản thân tích luỹ kiến thức thực tế và hỗ trợ ngân hàng nâng cao và phát triển của hoạt động cho vay trong tương lai.

1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

  • Nghiên cứu nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng nhằm tìm ra sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn.
  • Nghiên cứu thực trạng để đánh giá hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp qua phân tích doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ và một số chỉ tiêu đánh giá khác nhằm trả lời câu hỏi “Hoạt động vay khách hàng doanh nghiệp đã đạt hiệu quả chưa?”
  • Tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra giải pháp, kiến nghị nhằm khắc phục hạn chế và nâng cao và phát triển hoạt động cho vay, qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp thu thập số liệu chủ yếu là tra cứu, rút trích các thông tin từ các báo cáo, quyết định, văn bản về hoạt động cho vay và chính sách tín dụng do phòng Khách hàng doanh nghiệp – NHCT Chi nhánh 3 cung cấp. Bên cạnh đó, còn có một số thông tin được trích từ báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của VietinBank. Ngoài ra, các thông tin từ truyền thông, báo chí và trang chủ VietinBank , các tài liệu liên quan đến hoạt động cho vay doanh nghiệp cũng được sử dụng trong phân tích, nghiên cứu.

Phương pháp thống kê mô tả. Trong phương pháp này, số liệu và thông tin thu thập được tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu.

Phân tích tài chính  Phân tích theo chiều ngang Đây là phương pháp phổ biến, được sử dụng nhằm nổi bật mức động biến động về lượng và tỷ lệ của đối tượng nghiên cứu qua thời gian. Phân tích giúp đánh giá khái quát biến động của các chỉ tiêu, qua đó nhận định cụ thể về tình hình tài chính của Chi nhánh trong nhiều năm. Bên cạnh đó, phân tích theo chiều ngang từ tổng quát đến chi tiết giúp đánh khả năng tiềm tàng và rủi ro, nhận ra những khoảng biến động cần tập trung nghiên cứu và xác định nguyên nhân.

 Phân tích theo chiều dọc (phân tích theo quy mô chung) Phân tích theo chiều dọc và việc xác định tỷ lệ tương quan giữa các khoản mục, qua đó xem xét đánh giá thực chất xu hướng biến động một cách đúng đắn mà phân tích chiều ngang không thể hiện được. Với một khoản mục được chọn làm gốc có tỷ lệ 100%, phân tích chiều dọc giúp ta đưa về một điều kiện so sánh để dễ dàng thấy được kết cấu của từng chỉ tiêu bộ phận so với tổng thể tăng giảm như thế nào, từ đó đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp.

 Phân tích các tỷ số chủ yếu

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ

HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG

DOANH NGHIỆP

2. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI

2.1. Khái niệm ngân hàng thương mại

Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với hoạt động thường xuyên là huy động vốn và sử dụng nguồn vốn này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán, và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan.

2.1. Khái niệm về hoạt động cho vay

Cho vay là một hình thức cấp tín dụng phổ biến nhất, qua đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi.

2.1. Đặc trưng

 Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng  Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời  Sự chuyển nhượng này thì kèm theo chi phí

2.1. Phân loại

Dựa vào mục đích cho vay

Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp Cho vay tiêu dùng cá nhân Cho vay mua bán bất động sản Cho vay sản xuất nông nghiệp Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu

Dựa vào thời gian cho vay

 Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm, nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu vay vốn đầu tư tài sản lưu động  Cho vay trung hạn : Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm, hỗ trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định  Cho vay dài hạn : Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm, thường tài trợ vào các dự án đầu tư

Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng

 Cho vay không có tài sản đảm bảo : Là loại cho vay dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay mà không dựa trên các tài sản có giá trị mang tính chất thế chấp, cầm cố,...  Cho vay có tài sản đảm bảo : Là loại cho vay dự trên cơ sở các bảo đảm tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba.

Dựa vào phương thức cho vay

Cho vay theo món vay Cho vay theo hạn mức tín dụng Cho vay theo hạn mức thấu chi

Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay

Cho vay trả một lần khi đáo hạn Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay Cho vay trả góp Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn cụ thể mà tuỳ khả năng tài chính của người đi vay có thể trả nợ theo thời gian thoả thuận.

2.1. Nguyên tắc vay vốn

 Sử dụng vốn đúng mục đích thoả thuận trong hợp đồng tín dụng Việc sử dụng vốn vay đúng mục đích thoả thuận nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn vay của doanh nghiệp và khả năng thu hồi nợ vay trong tương lai của ngân hàng.

 Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng

Nguồn vốn dùng để cho vay xuất phát từ vốn huy động của khách hàng gửi tiền vì vậy, sau kỳ hạn nhất định, ngân hàng phải thu hồi nợ để hoàn trả tiền gửi cho khách hàng.

2.1. Điều kiện vay vốn

Mỗi ngân hàng thương mại có thể đặt ra những điều kiện, tiêu chuẩn khác nhau để phân loại và lựa chọn khách hàng được cấp tín dụng nhằm tạo cơ sở đảm bảo khả năng thu hồi nợ gốc và lãi. Theo quy chế tín dụng của Ngân hàng Nhà nước ban hành thì điều kiện cho vay cần có bao gồm:

 Năng lực pháp lý : khách hàng phải có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi theo quy định hiện hành của pháp luật.

 Khả năng tài chính : đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết.  Phương án sản xuất kinh doanh khả thi, có hiệu quả và hợp pháp  Mục đích sử dụng vốn : phải hợp lý và hợp pháp.

 Doanh nghiệp còn được ưu đãi về lãi suất, vốn đầu tư và được tạo nhiều điều kiện phát triển kinh doanh từ Chính phủ và ngân hàng Nhà nước.

 Không mang nặng tâm lý ngại rủi ro, lộ thông tin về thu nhập hay phiền phức với các thủ tục khi giao dịch tại ngân hàng như khách hàng cá nhân.

 Ngân hàng sẽ ít tốn kém chi phí hơn khi đầu tư vào cho vay doanh nghiệp, lý do là khách hàng cá nhân rất đông nhưng lại phân tán và doanh số giao dịch nhỏ nên ngân hàng sẽ tốn nhiều chi phí do mở nhiều Chi nhánh hoặc đầu tư giao dịch online.

2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP

2.3. Nhóm chỉ tiêu định tính

Hiệu quả của các khoản vay không chỉ phản ánh qua các chỉ tiêu tài chính mà còn qua các chính sách của ngân hàng và thể hiện qua các chỉ tiêu định tính sau đây:

 Sự đáp ứng thoả mãn nhu cầu của khách hàng qua: Thái độ đón tiếp ân cần, lễ độ, nhiệt tình. Thủ tục đơn giản. Phục vụ nhanh nhất cho khách hàng trong phạm vi thời gian quy định. Đảm bảo giải ngân đúng số lượng, đúng thời gian và đúng quy định theo hợp đồng tín dụng.  Ngân hàng tuân thủ các nguyên tắc và quy định trong cho vay , đó là: Đảm bảo khách hàng cam kết hoàn trả nợ gốc và lãi theo thời gian quy định trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo khách hàng cam kết sử dụng khoản vay theo mục đích theo thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Tài trợ dựa trên dự án/ phương án có hiệu quả, đủ khả năng trả nợ vay.  Chính sách tín dụng và quy trình cho vay phát huy tính hiệu quả và phù hợp với quá trình phát triển của ngân hàng và trong từng thời kỳ kinh tế cụ thể.

Việc tuân thủ chặt chẽ các quy chế, chế độ, thể lệ tín dụng vừa là điều kiện cần thiết, vừa là biểu hiện của chất lượng và hiệu quả cho vay của ngân hàng.

2.3. Nhóm chỉ tiêu định lượng

2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh  Hệ số sử dụng vốn (%)

H ệ sốố s ử d ng ụ vốốn =

D ư n ợ cho vay T ng ổ vốốn huy đ ng ộ

x 100

Hệ số sử dụng vốn được so sánh qua các năm để đánh mức độ tập trung vốn tín dụng của ngân hàng và xem xét chính sách tín dụng của ngân hàng trong hiện tại, ngân hàng đã tích cực tập trung cho vay tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy động hay chưa?

Chỉ tiêu này càng cao cho thấy mức độ chú trọng của ngân hàng trong hoạt động tín dụng, qua đó thể hiện sự chủ chốt của hoạt động cho vay trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Ngược lại, chỉ tiêu càng thấp thì ngân hàng đang sử dụng vốn lãng phí gây ảnh hưởng đến doanh thu, cũng như khả năng trả lãi cho khách hàng.

 Vòng quay vốn tín dụng (vòng)

Vòng quay vốốn tín d ng ụ =

Doanh sốố thu n ợ D ư n ợ bình quân

x 100

Trong đó: Dư nợ bình quân = (Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ) / 2

Vòng quay vốn tín dụng đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian thu nợ để tiếp tục cho vay của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt, chứng tỏ nguồn vốn của ngân hàng đã luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và việc đầu tư của ngân hàng càng được an toàn, đảm bảo sinh lời trên nguồn huy động.

2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá sự tăng trưởng  Số khách hàng được vay vốn Chỉ tiêu này phản ánh số lượng khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân hàng, chỉ tiêu càng cao qua các năm cho thấy khả năng thu hút khách hàng hiệu quả và khả năng duy trì mối quan hệ với khách hàng truyền thống, qua đó khẳng định uy tín và hiệu quả cho vay của ngân hàng đối với khách hàng và trên thị trường.

 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%)

T ỷ l ệ tăng tr ng ưở d ư n ợ =

(D ư n ợ năm nay — D ư n ợ năm tr c) ướ D ư n ợ năm tr c ướ x 100 Dư nợ cho vay thể hiện số tiền mà ngân hàng hiện đang cho vay và chưa thu hồi tại mội thời điểm nhất định. Dư nợ cho vay có ý nghĩa lớn đối với việc đánh giá quy mô và hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng, đó là dư nợ sẽ mang lại lợi nhuận từ lãi vay, đồng thời là dư nợ chứa đựng rủi ro mà ngân hàng phải thu hồi trong tương lai.

Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ dùng để so sánh sự tăng trưởng Dư nợ cho vay qua các năm nhằm đánh giá khả năng cung ứng vốn, tìm kiếm khách hàng và tình hình thực hiện các kế hoạch, chính sách cho vay của ngân hàng.

Tăng trưởng tín dụng càng cao thì mức độ tăng trưởng hoạt động cho vay càng được ổn định và mở rộng; ngược lại, ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là việc tìm kiếm khách hàng, chính sách chưa thực sự hiệu quả và chưa đạt được mức tín nhiệm của khách hàng.

Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh khả năng quản lý các khoản vay của ngân hàng, xem xét hiệu quả của quy trình cho vay, nhất là khâu thẩm định tính khả thi, xếp hạng khách hàng và thu hồi nợ.

Nợ quá hạn không những là chủ tiêu đo lường chất lượng cho vay mà còn phản ánh mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao thì thể hiện chất lượng tín dụng, cụ thể là chất lượng cho vay của ngân hàng càng kém trong việc nhận định khách hàng, cũng như thẩm định tính hiệu quả của dự án/ phương án, và ngược lại.

2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tác động của các yếu tố thành phần trong Dư nợ cho vay Khách hàng doanh nghiệp  Cơ cấu dư nợ trên Tổng dư nợ khách hàng doanh nghiệp Nhằm đánh giá hiệu quả và rủi ro trong hoạt động cho vay một cách chi tiết, dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp được phân loại thành các tỷ lệ trên Tổng dư nợ khách hàng doanh nghiệp (KHDN) nhằm đưa ra những đánh giá khách quan từ mọi mặt liên quan đến hoạt động cho vay để có cái nhìn sâu rộng hơn về thực trạng và hiệu quả hoạt động cho vay

Bên cạnh phân tích các chỉ tiêu riêng lẻ thì sự kết hợp của chỉ tiêu và thời gian là không thể thiếu. Thời gian ít nhất là 3 năm để thấy được sự tăng trưởng, cũng như những vấn đề nảy sinh qua sự sụt giảm của chỉ tiêu. Đồng thời, kết hợp so sánh với các ngân hàng thương mại khác hoặc trung bình ngành nhằm đánh giá đúng đắn hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng thể hiện qua chỉ tiêu đánh giá.

2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN HOẠT

ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP

2.4. Nhân tố từ phía ngân hàng

Hoạt động cho vay ngày càng tăng cường phụ thuộc phần lớn các nhân tố tạo nên sức mạnh cũng như uy tín của ngân hàng như:

 Nguồn vốn của ngân hàng Khi nguồn vốn tăng trưởng đều đặn sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng hoạt động cho vay, tận dụng được mọi cơ hội đáp ứng nhu cầu cho khách hàng doanh nghiệp. Qua đó, đa dạng hoá sản phẩm huy động giúp ngân hàng có nguồn vốn với lãi suất thấp hơn, từ đó thiết lập lãi suất cho vay cạnh tranh hơn so với các ngân hàng bạn. Mặc khác, đa dạng hoá sản phẩm tiền gửi theo kỳ hạn, loại tiền cũng tạo điều kiện làm phong phú các sản phẩm cho vay phù hợp với nhu cầu ngày càng đa dạng của doanh nghiệp. Ngoài ra, hoạt động huy động phát triển, thu hút lượng khách hàng lớn sẽ mang đến cơ hội trong việc tiếp cận và giới thiệu của sản phẩm cho vay đến với khách hàng.

 Chính sách tín dụng Chính sách tín dụng là tổng thể các quy định của ngân hàng về hoạt động tín dụng bao gồm: quy mô, lãi suất, kỳ hạn, đảm bảo, phạm vi,..ằm đưa ra định hướng và hướng dẫn hoạt động của cán bộ ngân hàng trong việc cấp tín dụng cho khách hàng.

Chính sách tín dụng rõ ràng, hợp lý, khoa học sẽ bảo vệ lợi ích của khách hàng và giảm thiểu rủi ro tín dụng cho của ngân hàng. Quy trình tín dụng được cấu thành bởi chính sách tín dụng, một quy trình tín dụng đầy đủ, chặt chẽ góp phần phân chia quyền hạn, trách nhiệm và công việc cụ thể đến từng cán bộ tín dụng sẽ giảm thiểu rủi ro đạo đức, tăng cường kiểm tra chéo, tạo nên tính minh bạch trong quá trình thẩm định cho vay.

 Chất lượng nhân lực Con người luôn là nguồn lực quý giá của một tổ chức, vì vậy trình chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ tín dụng cũng quyết định sự thành công của công tác cho vay. Cán bộ tín dụng giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, có kỹ năng, kinh nghiệm đánh giá chính xác tính khả thi của dự án, tính chân thật của báo cáo tài chính và các giấy tờ pháp lý sẽ phân tích được khả năng quản lý của doanh nghiệp để quyết định có cho vay hay không.

Mặt khác, sự hiểu biết của cán bộ tín dụng về pháp luật, môi trường kinh tế, chủ trương đường lối của Nhà nước, của thị trường có thể lường trước được những biến động trong tương lai, từ đó tư vấn cho khách hàng xây dựng lại phương án kinh doanh phù hợp. Ngoài ra, đạo đức nghề nghiệp là không thể thiếu đối với một cán bộ tín dụng, cùng với các kinh nghiệm chuyên môn là cơ sở nâng cao hiệu quả công tác cho vay.

 Chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư Ngân hàng thẩm định dự án nhằm rút ra những kết luận chính xác về tính khả thi của dự án và là cơ sở để xác định số tiền cho vay, thời gian cho vay, mức thu nợ hợp lý, tạo điều kiện để dự án hoạt động hiệu quả cao. Bên cạnh đó, thẩm định cũng là công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả nhất đối với hoạt động cho vay, bởi vì bất kể sự đánh giá sai về năng lực pháp lý, tài chính, uy tín của doanh nghiệp vay vốn hay định giá sai lệch về các tài sản cầm cố, thế chấp đều dẫn đến những thiệt hại nghiêm trọng, nhất là khả năng thu hồi vốn của ngân hàng.

 Thông tin tín dụng Thông tin tín dụng bao gồm những thông tin từ đối thủ cạnh tranh, từ khách hàng và từ nền kinh tế, xã hội.

Khi nắm bắt nguồn thông tin nhanh chóng, chính xác về đối thủ cạnh tranh, ngân hàng có thể linh hoạt trong chính sách cho vay, liên tục cập nhật các sản phẩm mới mang tính cạnh tranh và hấp dẫn đối với khách hàng hơn.