Biên bản thương thảo hợp đồng vào thời điểm nào năm 2024

Hợp đồng tư vấn là một yếu tố quan trọng trong quá trình xây dựng và phát triển dự án. Để đảm bảo quyền lợi và tính chính xác của các bên, biên bản thương thảo hợp đồng tư vấn ra đời. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn những thông tin quan trọng về biên bản thương thảo hợp đồng tư vấn.

Có thể bạn quan tâm

  • Đại hội Chi bộ thôn Định Trạch, xã Liên Bảo: Gắn kết và phát triển
  • Mẫu phiếu xuất kho theo Thông tư 200/2014/TT-BTC – Chia sẻ bí kíp thú vị!
  • Cách hạch toán hàng khuyến mãi, quảng cáo, hàng mẫu: Bí quyết dành cho doanh nghiệp
  • Mẫu bài viết tham luận đại hội chi bộ và hướng dẫn trình bày
  • 8 Mẫu dịch thuật giấy khai sinh sang tiếng Anh: Dịch thuật chính xác, nhanh chóng

Biên bản thương thảo hợp đồng là văn bản pháp lý được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu. Sau khi bên mời thầu đã đánh giá các hồ sơ đề xuất và chọn lựa một nhà thầu, biên bản thương thảo hợp đồng được lập để ghi chép lại toàn bộ nội dung của cuộc thương thảo hợp đồng, nội dung của hợp đồng và trách nhiệm của hai bên.

Bạn đang xem: Biên bản thương thảo hợp đồng tư vấn: Những điều bạn cần biết

Mẫu biên bản thương thảo hợp đồng tư vấn cũng là một loại mẫu biên bản để ghi chép lại toàn bộ nội dung của cuộc thương thảo hợp đồng, nội dung của hợp đồng và trách nhiệm của hai bên trong quá trình tư vấn.

Những điểm cần lưu ý khi thương thảo hợp đồng

a. Cơ sở tiến hành thương thảo hợp đồng

Nhà thầu xếp hạng thứ nhất sẽ được mời đến thương thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu được mời nhưng không đến hoặc từ chối thương thảo hợp đồng, nhà thầu sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu.

Khi tiến hành thương thảo hợp đồng, phải tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 63/2014/NĐ-CP, bao gồm:

  • Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu;
  • Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà thầu;
  • Hồ sơ mời thầu.

b. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng

Ngoài việc đảm bảo tính khách quan, để đảm bảo việc thương thảo hợp đồng diễn ra thuận lợi và đúng pháp luật, các bên phải tuân thủ nghiêm chỉnh các nguyên tắc đưa ra tại khoản 3 Điều 19 Nghị định 63/2014/NĐ-CP, bao gồm:

  1. Không thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
  2. Không thay đổi đơn giá dự thầu của nhà thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có);
  3. Thương thảo đối với phần sai lệch thiếu phải lấy mức đơn giá chào thấp nhất trong số các hồ sơ dự thầu khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để thương thảo đối với phần sai lệch thiếu.

c. Nội dung thương thảo hợp đồng

Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên đi đến thống nhất các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định 63/2014/NĐ-CP, cụ thể:

  • Thương thảo chi tiết hơn về các nội dung cần thiết;
  • Thương thảo về những điểm sai lệch;
  • Thương thảo về vấn đề nhân sự;
  • Thương thảo về các vấn đề phát sinh khác.

Mẫu biên bản thương thảo hợp đồng

` CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG Số: .../TTHĐ/....-ĐHKTL Gói thầu: .......................................................... Dự án: ...............................................................

  • Căn cứ Quyết định số ......................................./QĐ-............-............ ngày .../.../... của Giám đốc .................................... về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu .............................. thuộc dự án ...........................................................;
  • Căn cứ HSMT và HSDT xét chọn trúng thầu của Công ty ............................................; Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm ....., lúc .... giờ .... phút, tại ....................................................... đại diện các Bên gồm có: Bên giao thầu (gọi tắt là Bên A): ................................................................................ Địa chỉ: ...................................................................................................................... Điện thoại: .......................................... Fax: ............................................................... Mã số thuế: ................................................................................................................ Tài khoản: .................................................................................................................. Tại: ........................................................................................................................... Đại diện là: .................................................. Chức vụ: ............................................... Bên nhận thầu (Gọi tắt là Bên B): CÔNG TY .............................................................. Địa chỉ: ...................................................................................................................... Điện thoại: ...................................................... Fax: ................................................... Số tài khoản: .............................................................................................................. Tại: ............................................................................................................................ Mã Số thuế: ................................................................................................................ Đại diện là: Ông .......................................... Chức vụ: ................................................. Hai bên đã tiến hành xem xét, thảo luận và thống nhất các nội dung cung cấp hàng hoá như sau:
  • Nội dung hợp đồng:
  • Đối tượng hợp đồng: ..................................................................................................
  • Giá trị hợp đồng: ............................... VNĐ
  • Bằng chữ: ................................................................................................................
  • Bảo đảm thực hiện hợp đồng: ....................................................................................
  • Bảo lãnh bảo hành: ...................................................................................................
  • Thời gian và phương thức thanh toán: Bên mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên bán 100% giá trị Hợp đồng chia thành 02 đợt như sau: Đợt 1: ........................................................................................................................ Đợt 2: ........................................................................................................................ Hồ sơ thanh toán bao gồm:
  • Đề nghị thanh toán của nhà thầu;
  • Các biên bản bàn giao và nghiệm thu thiết bị có xác nhận của Chủ đầu tư và tư vấn giám sát;
  • Chứng nhận CO (bản sao y nhà nhập khẩu) và CQ (bản chính của hãng sản xuất)
  • Chứng thư bảo lãnh bảo hành của ngân hàng có giá trị tương ứng 5% giá trị quyết toán hợp đồng (nếu có).
  • Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán;
  • Phiếu bảo hành hoặc tem bảo hành của Bên Bán;
  • Hồ sơ hoàn công; Nhật ký công trường (nếu có);
  • Hóa đơn thuế GTGT;
  • Biên bản thanh lý hợp đồng.
  • Phương thức thanh toán: Chuyển khoản.
  • Bảo hành
  • Tất cả các thiết bị được nêu trong Hợp đồng sẽ được Bên B bảo hành theo đúng tiêu chuẩn của nhà sản xuất; yêu cầu của bên A tại hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của bên B. Thời gian bắt đầu bảo hành được tính từ ngày nghiệm thu hợp đồng.
  • Thời gian khắc phục sự cố trong thời gian bảo hành là ............. giờ kể từ khi Bên B nhận được yêu cầu của Bên A. Quá thời gian trên mà bên B không thực hiện việc khắc phục thì bên A có quyền thuê đơn vị khác khắc phục và mọi chi phí liên quan đến việc khắc phục sự cố Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm chi trả.
  • Để được bảo hành, các sản phẩm phải có Phiếu bảo hành hoặc tem bảo hành dán trên thiết bị của Bên B và Bên A phải tuân thủ các quy định đã được ghi trên Phiếu bảo hành.
  • Trong thời hạn bảo hành, Bên B sẽ tiến hành sửa chữa, bảo hành thiết bị miễn phí theo đúng tiêu chuẩn của nhà sản xuất đối với mọi trường hợp xảy ra sự cố, hỏng hóc do lỗi của nhà sản xuất, sự cố phát sinh trong quá trình vận chuyển, lắp đặt, triển khai.
  • Trong thời hạn bảo hành, Bên B phải có thiết bị tương đương thay thế cho Bên A để sử dụng trong trường hợp thiết bị phải bảo hành.
  • Trách nhiệm của các Bên
  • Trách nhiệm của Bên B:
  • Bên Bán có trách nhiệm giao hàng hóa kèm theo các tài liệu cần thiết cho Bên Mua đúng chất lượng, đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Cùng với Bên Mua kiểm tra thiết bị và lập biên bản bàn giao và nghiệm thu hàng hoá khi hoàn thành.
  • Bảo hành thiết bị khi đã hoàn thành việc giao và lắp đặt thiết bị.
  • Trách nhiệm của Bên A:
  • Bên A phải kiểm tra hàng hóa về chủng loại, số lượng, chất lượng bao bì của hàng hóa và ký nhận vào biên bản giao hàng và hóa đơn bán hàng để xác nhận là đã nhận đầy đủ hàng từ bên B.
  • Bên A có trách nhiệm nhận hàng hóa, bảo quản và sử dụng hàng hóa theo đúng cách thức mà Bên B đã hướng dẫn trong các tài liệu đi kèm.
  • Bên A có trách nhiệm thanh toán tiền hàng theo đúng qui định của hợp đồng.
  • Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm Hợp đồng Nếu một trong hai bên không thực hiện đầy đủ các trách nhiệm của mình ghi trong Hợp đồng này dẫn đến thiệt hại về kinh tế cho Bên kia, bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường các giá trị thiệt hại đó.
  • Các điều khoản khác trong hợp đồng

    Thống nhất (theo ĐKC và ĐKCT của hợp đồng trong HSMT). Biên bản này đựơc lập làm căn cứ để ký hợp đồng với Nhà thầu Công ty ............................ của Gói thầu ......................................... được hai bên thống nhất với các nội dung nêu trên. Cuộc thương thảo đã kết thúc vào lúc .... giờ .... phút cùng ngày. Biên bản này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có giá trị pháp lý như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

    `

Các câu hỏi thường gặp

Thương thảo hợp đồng tư vấn giám sát là gì?

Thương thảo hợp đồng tư vấn giám sát là quá trình thương thảo các điều khoản liên quan đến hợp đồng tư vấn giám sát. Thương thảo hợp đồng tư vấn thường được thực hiện bằng hình thức văn bản để đảm bảo tính chính xác và pháp lý.

Thương thảo hợp đồng là gì?

Thương thảo hợp đồng là quá trình thương lượng và thỏa thuận các điều khoản của hợp đồng trước khi ký kết. Thương thảo hợp đồng diễn ra sau khi quyết định phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu. Các bên sẽ thương thảo và thống nhất các điều khoản liên quan đến hợp đồng trước khi ký kết.

Giá trị pháp lý của biên bản thương thảo hợp đồng?

Biên bản thương thảo hợp đồng có giá trị pháp lý và được ghi vào sổ văn bản của đơn vị tư vấn đấu thầu. Biên bản này được đóng dấu của cả hai bên là tư vấn đấu thầu và nhà thầu. Biên bản thương thảo hợp đồng được đính kèm vào báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu để trình thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

Chủ thể biên bản thương thảo hợp đồng là ai?

Để đảm bảo tính pháp lý của biên bản thương thảo, bắt buộc phải có sự xác nhận từ bên mời thầu và bên nhà thầu được mời đến thương thảo. Bên mời thầu cần có người đại diện ký tên và đóng dấu (nếu có) để biên bản có giá trị pháp lý.

Đó là những thông tin quan trọng về biên bản thương thảo hợp đồng tư vấn mà chúng tôi muốn chia sẻ với bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

Biên bản thương thảo hợp đồng thực hiện khi nào?

Thương thảo hợp đồng là hoạt động được thực hiện trước khi các bên ký kết hợp đồng. Mục đích của việc thương thảo hợp đồng là để các bên thống nhất lại một số nội dung, xác nhận vấn đề đã nhất trí trước đó bằng văn bản.

Thương thảo có nghĩa là gì?

Đàm phán, thương thảo là quá trình mà trong đó hai hay nhiều bên tiến hành thương lượng, thảo luận về các mối quan tâm chung và những quan điểm còn bất đồng, để đi đến một thỏa thuận thống nhất.

Hình thức mua sắm trực tiếp là gì?

Mua sắm trực tiếp là hình thức mua hàng hóa, dịch vụ trực tiếp từ nhà cung cấp, không thông qua bên trung gian hoặc đối tác. Toàn bộ quy trình mua sắm từ tìm hiểu nhà cung cấp, đàm phán hợp đồng, đặt hàng, nhận hàng, kiểm soát hàng hóa hoặc dịch vụ đều do chính doanh nghiệp tự triển khai thực hiện.

Giá trị gói thầu bao nhiêu thì được chỉ định thầu?

- Không quá 01 tỷ đồng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế, sản phẩm công; - Không quá 100 triệu đồng đối với gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên. Như vậy, hạn mức giá gói thầu được áp dụng chỉ định thầu tối đa là không quá 01 tỷ đồng.