Biết b 5 gán a, b ta viết như thế nào

Câu hỏi: Để gán 2 cho x ta viết câu lệnh?

A. x:=2

B. :=x

C. x==2

D. x = 2

Trả lời:

Đáp án đúng: A. x:=2

Để gán 2 cho x ta viết câu lệnh x:=2

Giải thích: Cấu trúc gán là bien:=gia_tri

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về các phép toán và biểu thức trong tin học nhé!

1. Phép toán

Tương tự trong toán học, trong các ngôn ngữ lập trình đều có những phép toán số học như cộng, trừ, nhân, chia, …

Các phép toán bao gồm các phép toán số học, cá phép toán quan hệ, các phép toán logic.

Trong bài này ta sẽ kí hiệu như sau: Phép toán [Phép toán trong Pascal].

Ví dụ: Phép cộng [+] nghĩa là phép cộng trong pascal sử dụng kí hiệu + .

- Các phép toán số học:

+ Với các số nguyên:Cộng[+], Trừ[-], Nhân[*], Chia lấy nguyên[div], Chia lấy phần dư[mod].

+ Với các sô thực:Cộng[+], Trừ[-], Nhân[*], Chia[/].

- Các phép toán quan hệ:

+ Nhỏ hơn[=], Bằng[=], Khác[].

- Các phép toán logic:

+ Phủ định [not], Hoặc[or], Và[And].

Kết quả các phép toán quan hệ cho giá trị logic

Ví dụ: 56 cho giá trị sai [FALSE].

Các phép toán logic để tạo ra các biểu thưc phức tạp từ các quan hệ đơn giản.

Ví dụ: 5 = x [Biến 5 < x < = 10]

2. Biểu thức số học

Trong lập trình, biểu thức số học là một biến kiểu số hoặc một hằng số hoặc các biến kiểu số và các hằng số liên kết với nhau bởi một số hữu hạn phép toán số học, các dấu ngoặc tròn [ và ] tạo thành một biểu thức có dạng tương tự như cách viết trong toán học với những quy tắc sau:

- Chỉ dùng cặp ngoặc tròn để xác định trình tự thực hiện phép toán trong trường hợp cần thiết.

- Viết lần lượt từ trái qua phải.

- Không được bỏ qua dấu nhân [*] trong tích.

Các phép toán được thực hiện theo thứ tự:

- Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước;

- Trong dãy các phép toán không chứa ngoặc thì thực hiện từ trái sang phải, theo thứ tự các phép toán nhân [*], chia nguyên [div], lấy phần dư [mod] thực hiện trước và các phép toán cộng [+], trừ [-] thực hiện sau.

Vídụ:

Lưu ý:

+ Nếu biểu thức chứa một hằng hay một biến kiểu thực thì giá trị của biểu thức cũng thuộc kiểu thực.

Ví dụ: A+B

Trong đó A là kiểu integer và B là kiểu thực thì giá trị của biểu thức A+B sẽ là kiểu thực.

- Trong một số trường hợp nên dùng biến trung gian để có thể tránh được việc tính một biểu thức nhiều lần.

3. Câu lệnh gán

Lệnh gán là một trong những lệnh cơ bản nhất của các ngôn ngữ lập trình.

Trong pascal cú pháp của lệnh gán:

:=;

Trong trường hợp đơn giản, tên biến là tên của biến đơn.

Lệnh gán có chức năng gán giá trị cho một biến, nghĩa là thay giá trị cũ trong ô nhớ [tương ứng với biến] bởi giá trị mới. Giá trị mới là giá trị của một biểu thức. Biểu thức này đã có giá trị xác định thuộc phạm vi của biến. Kiểu giá trị của biểu thức phải phù hợp với kiểu của biến. Một biến chỉ được coi là đã xác định giá trị khi đã nhận được giá trị từ ngoài [đọc từ bàn phím hoặc từ tệp,...] hoặc trực tiếp qua lệnh gán trong chương trình.

Ví dụ:

X1:=-b/a-x2;

Z=Z-1;

I=I+1;

Ví dụ gán sai:

B là kiểu integer C là kiểu real phép gán B:=C là sai sẽ báo lỗi khi biên dịch.

Trong đó A là kiểu integer và B là kiểu thực thì giá trị của biểu thức A+B sẽ là kiểu thực.

Một số điểm chú ý khi sử dụng lệnh gán:

Phải viết đúng kí hiệu lệnh gán, sí dụ trong Pascal kí tự hai dấu chấm phải viết liền kí tự dấu bằng [: ];

Biểu thức bên phải cần được xác định giá trị trước khi gán, nghĩa là mọi biến trong biểu thức đã được xác định giá trị và các phép toán trong biểu thức có thể thực hiện được trong miền giá trị của biến.

Kiểu của biến phải phù hợp với kiểu dữ liệu của giá trị biểụ thức bên phải.

Chương trình môn Tin học 11 trong năm học 2021 – 2022: HK I: 01 tiết/tuần x 18 tuần = 18 tiết; HK II: 02 tiết/tuần x 17 tuần = 34 tiết [Kể cả bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ].

Lập trình Python

1. Kiến thức cần nắm vững

– Hiểu về kiểu dữ liệu tệp, các thao tác với tệp như: mở tệp, đọc/ ghi dữ liệu, đóng tệp
– Biết cách viết hàm tự định nghĩa và xây dựng được hàm đơn giản để giải quyết bài toán.

2. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Dữ liệu kiểu tệp?
A. được lưu trữ trên bộ nhớ ngoài
B. được lưu trữ trên ROM
C. chỉ được lưu trữ trên đĩa cứng
D. được lưu trữ trên RAM.

Câu 2: Thứ tự các thao tác cơ bản khi làm việc với tệp là?
A. Đọc/ ghi dữ liệu -> Mở tệp -> Đóng tệp
B. Đọc/ ghi dữ liệu -> Đóng tệp -> Mở tệp
C. Mở tệp -> Đóng tệp -> Đọc/ ghi dữ liệu
D. Mở tệp -> Đọc/ ghi dữ liệu -> Đóng tệp

Câu 3: Chọn câu lệnh mở tệp TAMGIAC.INP để đọc và gán cho biến f, biết tệp TAMGIAC.INP cùng thư mục với tệp chương trình?
A. f = open[‘TAMGIAC.INP’,’w’]
B. f = open[‘TAMGIAC.INP’,’r’]
C. f = open[‘TAMGIAC.INP’,’a’]
D. f = open[TAMGIAC.INP’,’ab’]

Câu 4: Kiểu dữ liệu trả về mặc định khi đọc dữ liệu từ tệp là?
A. int
B. str
C. bool
D. float

Câu 5: Khi ghi dữ liệu vào tệp, nội dung phải là kiểu dữ liệu nào sau đây?
A. Kiểu số nguyên
B. Kiểu số thực
C. Kiểu xâu
D. Kiểu logic

Câu 6: Để đóng tệp f ta sử dụng lệnh nào dưới đây?
A. f.close[]
B. f.write[]
C. f.readline[]
D. f.read[]

Câu 7: .write[] có ý nghĩa?
A. Đọc dữ liệu từ tệp
B. Mở tệp để đọc dữ liệu
C. Mở tệp để ghi dữ liệu
D. Ghi dữ liệu vào tệp.

Câu 8: Hãy chọn thứ tự hợp lí nhất để ghi nội dung ‘Hello World’ vào tệp DATA.OUT?
A. fout = open[‘DATA.OUT’,’w’]; fout.write[‘Hello World’];
B. fout = open[‘DATA.OUT’,’r’]; fout.write[‘Hello World’];
C. fout = open[‘DATA.OUT’,’r’]; fout.readline[‘Hello World’];
D. fout = open[‘DATA.OUT’,’w’]; fout.read[‘Hello World’];

Câu 9: Viết câu lệnh mở tệp DATA.INP để đọc, biết tệp DATA.INP ở ổ đĩa D trong thư mục HOC TAP?
A. f = open[‘D:\HOC TAP\DATA.INP’,’r’]
B. f = open[‘DATA.INP’,’r’]
C. f = open[‘D:\HOC TAP\DATA.INP’,’w’]
D. f = open[‘DATA.OUT’,’w’]

Câu 10: Trong ngôn ngữ lập trình Python, từ khóa dùng để khai báo hàm là?
A. function
B. procedure
C. def
D. define

Câu 11: Trong ngôn ngữ lập trình Python, từ khóa dùng để trả về giá trị của hàm là?
A. return
B. function
C. def       
D. define

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hàm có thể tham gia vào biểu thức để tính toán
B. Hàm là thủ tục khi trong thân chương trình không có câu lệnh return
C. Thủ tục không trả về giá trị, hàm có trả về giá trị
D. Thủ tục có thể tham gia vào biểu thức để tính toán

Câu 13: Trong ngôn ngữ lập trình Python, khi hàm có nhiều tham số thì các tham số cách nhau bởi dấu?
A. dấu phẩy
B. dấu chấm
C. dấu chấm phẩy
D. dấu cách

Câu 14: Trong ngôn ngữ lập trình Python, khi khai báo hàm thì danh sách tham số được đặt trong dấu ngoặc đơn, sau dấu ngoặc đơn sẽ là dấu?
A. dấu hai chấm
B. Dấu chấm
C. dấu chấm phẩy
D. dấu cách

Câu 15: Trong Python, hãy cho biết ý nghĩa của từ khóa return sử dụng trong hàm?
A. Chỉ trả về giá trị
B. Chỉ thoát khỏi hàm
C. Thoát khỏi chương trình chính
D. Trả về giá trị và thoát khỏi hàm

Câu 16: Trong Python, biến cục bộ là?
A. Biến khai báo trong chương trình con
B. Biến khai báo trong chương trình chính
C. Biến biến tự do không cần khai báo
D. Biến khai báo trong chương trình chính nhưng chỉ dùng cho chương trình con

Câu 17: Trong Python, biến toàn cục là?
A. Biến khai báo trong chương trình con
B. Biến khai báo trong chương trình chính
C. Biến khai báo trong chương trình chính nhưng chỉ dùng cho chương trình con
D. Biến tự do không cần khai báo

Câu 18: Cho hàm:

def sqr[x]: return x**2

Cho biến số thực s , sau khi thực hiện lệnh: s = sqr[3]; thì giá trị của s là?
A. 6
B. 32
C. 9
D. 2

Câu 19: Sau khi đã mở tệp DATA.OUT cho biến tệp f, để ghi tổng của 2 số nguyên a và b vào tệp DATA.OUT ta sử dụng câu lệnh nào sau đây?
A. f.write[str[a+b] 
B. f = write[a+b]
C. f.write[int[a+b]]
D. f.write[a+b]

Câu 20: Tệp văn bản?
A. là tệp mà dữ liệu được ghi dưới dạng các ký tự theo mã ASCII.
B. cho phép tham chiếu đến dữ liệu cần truy cập bằng cách xác định trực tiếp vị trí của dữ liệu đó.
C. cho phép truy cập đến một dữ liệu nào đó trong tệp chỉ bằng cách bắt đầu từ đầu tệp và đi qua lần lượt tất cả các dữ liệu trước nó.
D. là tệp mà các phần tử của nó được tổ chức theo một cấu trúc nhất định.

Câu 21: Chương trình con gồm có hai loại là?
A. Thủ tục và hàm
B. Biểu thức và hàm
C. Hằng và biến
D. Thủ tục và biểu thức

Câu 22: Giả sử ta có hàm để tìm số lớn nhất trong 2 số a và b như sau:

def  max[a,b]: if a>b : max = a else: max = b

Ta cần gọi hàm max trên như thế nào để tìm được số lớn nhất trong 3 số a, b, c?
A. max[max[a,b],c];
B. max[a,b,c];
C. max[max[a,b], max[c]];
D. max[a ;b;c];

Câu 23: Trong Python, trong tệp DATA.INP gồm có một dòng duy nhất là 123456Sau khi thực hiện đoạn chương trình dưới đây:f = open[‘DATA.INP’,’r’]; n = f.readline[];sẽ ghi đúng giá trị của n?

A. 123456


B. ‘123456’
C. 123456E
D. f12345

Video liên quan

Chủ Đề