Các bài tập kế toán xây lắp có lời giải năm 2024

Show

toán khối lượng xây dựng: 1.250. Giá dự toán của công tác lắp đặt ( không bao gồm giá trị thiết bị cần

lắp): 250. ( Thuế GTGT 10%).

4. Các chi phí XDCB khác tập hợp được bao gồm:

- Nộp lệ phí đất xây dựng bằng TGNH: 150. Đền bù hoa mầu trên đất xây dựng bằng tiền mặt:

200.

- Tiền thuê thiết kế trả bằng TGNH: 66 trong đó thuế GTGT: 6.

- Chi phí hành chính của ban quản lý công trình gồm: Tiền lương phải trả: 80, trích BHXH,BHYT,

KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định. Dụng cụ hành chính mua ngoài trị giá 4 - thuế GTGT 10%, thanh

toán bằng tiền tạm ứng. Văn phòng phẩm xuất kho trị giá 5.

- Bồi thường thiệt hại cho đơn vị xây lắp bằng tiền mặt: 5. Thanh lý dụng cụ hành chính, thu bằng

tiền mặt: 500.

6. Ban quản lý công trình đã làm thủ tục bàn giao HMCT A cho đơn vị sử dụng.

Theo quyết toán được duyệt chi phí thiệt hại được duyệt nhưng không được tính vào giá công trình.

Yêu cầu:

1. Tập hợp chi phí đầu tư XDCB phát sinh trong kỳ theo từng HMCT và theo thành phần đầu tư.

2. Xác định giá trị thực tế HMCT A theo thành phần đầu tư. Biết rằng chi phí XDCB khác phân bổ cho 2

HMCT theo tổng giá trị xây lắp.

3. Quyết toán vốn đầu tư của HMCT A. Biết chi phí XDCB khác chi phí bằng nguồn vốn đầu tư XDCB và

kế toán đầu tư XDCB được thực hiện trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị sử dụng TSCĐ.

4. Xác định số dư cuối kỳ của TK 2412.

Bài 2:

Tại phòng kế toán của doanh nghiệp thương mại X áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên,

tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 10/N có tài liệu về đầu tư XDCB như

sau:

I. Số dư đầu tháng của TK 241: (ĐVT: 1đ).

Công trình A Công trình B

Giá trị xây dựng 80 60.

Giá trị lắp đặt 25 24.

Chi phí khác 35 26.

II. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau: (ĐVT: 1đ).

1. Mua nguyên vật liêu xây dựng của công ty P chuyển thẳng đến công trình bàn giao cho

công ty xây lắp Z (bên B) trị giá chưa thuế 52, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán

cho người bán, dùng xây dựng công trình A 25, số còn lại để xây dựng công trình B.

2. Mua thiết bị đầu tư của nhà thầu thiết bị Y. Trị giá thiết bị chưa thuế: 450 – thuế GTGT

10%. Trong đó, thiết bị không cần lắp 70, còn lại là thiết bị cần lắp. Tiền mua thiết bị

đã thanh toán bằng séc (đã báo nợ). Số thiết bị không cần lắp chuyển về nhập kho, số thiết

bị cần lắp chuyển thẳng đến công trường bàn giao cho công ty Z để lắp đặt vào công trình A

200, vào công trình B 180, chi phí vận chuyển thiết bị cần lắp đến công trường giá

chưa thuế 2, thuế GTGT 10% chi bằng tiền mặt.

3. Nhận bàn giao của công ty Z về khối lượng xây lắp hoàn thành gồm:

- Giá trị dự toán khối lượng xây dựng của công trình A 30, công trình B 25 ( không bao

gồm giá trị vật liệu XD của đơn vị chủ đầu tư giao).

- Giá trị dự toán khối lượng lắp đặt của công trình A 20 (không bao gồm giá trị thiết bị cần

lắp).

3. Vay dài hạn ngân hàng thanh toán tiền mua vật liệu của công ty P và công ty xây lắp Z về

khối lượng xây lắp đã hoàn thành bàn giao.

5. Chi phí XDCB khác phát sinh trong kỳ gồm:

- Nộp lệ phí đất XD 15 bằng TGNH.

- Chi đền bù để giải phóng mặt bằng 20 bằng tiền mặt.

- Chi phí tiền lương cho cán bộ thuộc BQL công trình bằng tiền mặt 5.

- Biên bản xác định toàn bộ chi phí chạy thử máy có tải thuộc công trình A gồm:

+ Nguyên liệu xuất kho trị giá 3.

+ Công cụ dụng cụ mua ngoài trị giá chưa thuế 500, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền

tạm ứng.

+ Tiền điện, nước mua ngoài phải trả 550, trong đó thuế GTGT 50.

+ Giá trị sản phẩm thu hồi nhập kho 15.

- Chi phí nghiệm thu bàn giao công trình A 2 bằng tiền mặt. Nợ 241A/ Có 111: 2000

6. Cuối tháng Ban quản lý công trình đã làm thủ tục bàn giao công trình A cho đơn vị sử dụng.

Theo quyết toán được duyệt toàn bô chi phí thực tế được tính vào giá trị công trình.

- Dụng cụ hành chính thanh lý, bán thu bằng tiền mặt: 1.

4. Chi phí khác về XDCB tập hợp được bao gồm:

- Lệ phí sử dụng đất 25 chi bằng TGNH (đã báo nợ).

- Tiền đền bù hoa màu: 20 chi bằng tiền mặt.

- Tiền thiết kế phí phải trả: 13, thuế GTGT 10%.

- Khoản thiệt hại do chủ đầu tư gây ra phải bồi thường cho đơn vị nhận thầu giá chưa thuế: 13, thuế

GTGT 10% ( Khoản thiệt hại này thuộc HMCT A) chi bằng TGNH (đã báo nợ).

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế.

1. Xác định chi phí thực tế đầu tư cho từng HMCT theo từng thành phần đầu tư.

2. Hạch toán bàn giao công trình đưa vào sử dụng và quyết toán vốn đầu tư XDCB biết Kế toán đầu tư

XDCB trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị

Biết rằng: Chi phí chạy thử máy phân bổ cho 2 HMCT tỉ lệ với giá trị thiết bị và giá trị công tác lắp đặt.

Chi phí XD công trình tạm thời phân bổ cho 2 HMCT tỷ lệ với giá trị XD. Chi phí quản lý hành chính phân

bổ tỷ lệ với giá trị từng HMCT. Theo báo cáo quyết toán được duyệt khoản thiệt hại phải bồi thường cho

đơn vị nhận thầu được duyệt bị loại bỏ ra khỏi giá trị công trình.

Toàn bộ chi phí XDCB khác chi bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản do ngân sách nhà nước cấp.

Bài 4:

Tại phòng kế toán của doanh nghiệp thương mại X áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên,

tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 10/N có tài liệu về đầu tư XDCB như

sau:

I. Số dư đầu tháng của TK 2412: (ĐVT: 1đ).

Công trình A Công trình B

Giá trị xây dựng 80 60.

Giá trị lắp đặt 25 24.

Chi phí khác 35 26.

II. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau: (ĐVT: 1đ).

1. Mua nguyên vật liêu xây dựng của công ty P chuyển thẳng đến công trình bàn giao cho công ty

xây lắp Z (bên B) trị giá chưa thuế 52, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán cho người bán,

dùng xây dựng công trình A 25, số còn lại để xây dựng công trình B.

2. Mua thiết bị đầu tư của nhà thầu thiết bị Y. Trị giá thiết bị chưa thuế: 450 – thuế GTGT

10%. Trong đó, thiết bị không cần lắp 70, còn lại là thiết bị cần lắp. Tiền mua thiết bị đã thanh

toán bằng séc (đã báo nợ). Số thiết bị không cần lắp chuyển về nhập kho, số thiết bị cần lắp

chuyển thẳng đến công trường bàn giao cho công ty Z để lắp đặt vào công trình A 200, vào

công trình B 180, chi phí vận chuyển thiết bị cần lắp đến công trường giá chưa thuế 2,

thuế GTGT 10% chi bằng tiền mặt.

3. Nhận bàn giao của công ty Z về khối lượng xây lắp hoàn thành gồm:

- Giá trị dự toán khối lượng xây dựng của công trình A 30, công trình B 25 ( không bao

gồm giá trị vật liệu XD của đơn vị chủ đầu tư giao).

- Giá trị dự toán khối lượng lắp đặt của công trình A 20 (không bao gồm giá trị thiết bị cần

lắp).

4. Vay dài hạn ngân hàng thanh toán tiền mua vật liệu của công ty P và công ty xây lắp Z về khối

lượng xây lắp đã hoàn thành bàn giao.

5. Chi phí XDCB khác phát sinh trong kỳ gồm:

- Nộp lệ phí đất XD 15 bằng TGNH.

- Chi đền bù để giải phóng mặt bằng 20 bằng tiền mặt.

- Chi phí tiền lương cho cán bộ thuộc BQL công trình bằng tiền mặt 5.

6. Cuối tháng Ban quản lý công trình đã làm thủ tục bàn giao công trình A cho đơn vị sử dụng.

Theo quyết toán được duyệt toàn bô chi phí thực tế được tính vào giá trị công trình.

Yêu cầu:

1. Tập hợp chi phí đầu tư XDCB phát sinh trong kỳ theo từng công trình và theo thành phần dầu tư

2. Xác định giá trị thực tế công trình A theo thành phần đàu tư. Biết chi phí XDCB khác phân bổ

cho 2 công trình theo giá trị xây dựng

3. Quyết toán vốn đầu tư của công trình A theo trường hợp kế toán XDCB được thực hiện trên

cùng một hệ thống sổ kế toán, biết công trình A được XD bằng 50% từ vốn ĐTXDCB, 30% từ vốn

khấu hao TSCĐ, 20% từ vốn vay ngân hàng

4. Xác định số dư TK 241

Bài 5:

A: Tại 1 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án

đầu tư M được cấp có thẩm quyền phê duyệt để mở rộng quy mô sản xuất. Dự án đầu tư M có 2

hạng mục M1 và M2 bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 80% và quỹ đầu tư phát triển 20%

(ĐVT : 1000đ)

-Hạng mục M1 do công ty thuê nhà thầu Q thực hiện theo giá trị xây lắp có thuế GTGT 10%

13.

-Hạng mục M2 do bộ phận xây dựng cơ bản của công ty thực hiện

Công ty có thành lập Ban quản lý dự án, quá trình hạch toán đầu tư xây dựng cơ bản trên cùng hệ

thống sổ kế toán của công ty. Các chi phí phất sinh trong kỳ năm 200N như sau:

Iạng mục M2:

1. Mua thiết bị đầu tư xây dựng cơ bản nhập kho theo giá có thuế GTGT 10% 8.800 trả bằng

tiền gửi ngân hàng.

2 nguyên vật liệu sử dụng ngay cho công trình theo giá có thuế GTGT 10% 550 chưa trả

tiền

3 phí máy thi công phải trả theo giá có thuế GTGT 10% là 66.

4ấu hao TSCĐ khác phục vụ cho thi công 10, cho quản lý công trình 4.

5ền lương phải trả cho công nhân xây lắp 20, nhân viên quản lý công trình 5.

6ích các khoản KBCĐ, BHXH, BHYT theo quy định

7ất kho thiết bị để thi công công trình(thiết bị đã nhập kho ở nghiệp vụ 1)

7. Nhận khối lượng xây lắp hoàn thành của nhà thầu bàn giao theo số tiền phải thanh toán có

thuế GTGT 10% 13.

8. Xuất kho thiết bị ở NV6 cho xây dựng công trình

9. Chi phí ban quản lý dự án bao gồm:

- Tiền lương phải trả ban quản lý 10.

- Trích 23,5% KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo quy định

- Chi phí dịch vụ mua ngoài có thuế GTGT 10% 8 chưa trả tiền

- Mua nguyên vật liệu sử dụng ngay cho ban quản lý 2 trả bằng tiền mặt

10. Ngân hàng đầu tư phát triển thông báo lãi tiền vay phải trả 10, Ban quản lý đã trả bằng

tiền gửi ngân hàng.

11. Dự án đầu tư hoàn thành Ban quản ký bàn giao cho công ty đưa vào sử dụng cho hoạt động

kinh doanh, xác định nguyên giá TSCĐ hoàn thành và kết chuyển nguồn vốn hình thành TSCĐ.

B- Yêu cầu

1. Tập hợp chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, xác định giá trị công trình hoàn thành.

2. Định khoản và ghi vào tài khoản

3. Giả định trước khi bàn giao, công trình được chạy thử:

- Chi phí chạy thử không tải (không thu hồi được sản phẩm chạy thử) gồm;

+ Chi phí nguyên vật liệu xuất kho để chạy thử: 12000

+ Chi phí tiền lương cho công nhân vận hành 4000

+ Trích 19% KPCĐ, BHXH, BHYT theo quy định.

+Chi phí dịch vụ mua ngoài có thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt 1100

Các chi phí chạy thử được tính vào giá trị công trình hoàn thành, hãy định khoản các nghiệp vụ

trên.

- Chi phí chạy thử có tải có thu hồi được sản phẩm chạy thử:

+ Chi phí chạy thử giả định theo tài liệu nêu trên.

+ Giá trị sản phẩm chạy thử thu hồi bán thu bằng tiền gửi ngân hang theo giá có thuế

GTGT 10% 23100

+ Số chênh lệch giưã chi phí chạy thử và giá trị thu hồi được xử lý như thế nào?

Bài số 8:

Phòng kế toán công ty xây lắp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, trong tháng 10/N

có tài liệu về hoạt động xây lắp như sau:

A- Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000 đ )

1. Mua VL xây dựng: hóa đơn GTGT trị giá vật liệu chưa VAT 158, thuế GTGT 10%, tiền hàng

chưa thanh toán. Vật liệu được chuyển thẳng đến công trường xây dựng vào công trình A 76, vào công

trình B 82, chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng giá chưa thuế 2, thuế GTGT 10% phân bổ

cho các CT theo tỷ lệ vật liệu.

2. Mua vật liệu phụ hóa đơn GTGT trị giá vật liệu 7, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.

vật liệu được chuyển thẳng đến công trường xây dựng vào công trình A 2, công trình B 2, dùng

cho máy thi công 1, dùng cho quản lý thi công 1.

3. Xuất kho CCDC ( phân bổ 1 lần ) dùng cho máy thi công trị giá 450, dùng phục vụ thi công xây

dựng 1.

4. Tính tiền công trả công nhân xây dựng công trình A 25, công trình B 32, cho công nhân

điều khiển và phục vụ máy thi công 4, cho công nhân quản lý công trường 3.

5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí

6. Trích khấu hao máy thi công 15, khấu hao TSCĐ phục vụ thi công 3.

7. Tiền điện phải trả theo giá chưa thuế phục vụ máy thi công 1520, phục vụ thi công 850, thuế GTGT

10%.

8. Tiền nước phải trả theo giá mua chưa thuế phục vụ thi công 500, thuế GTGT 5%.

YÊU CẦU

1. Tập hợp chi phí sản xuất xây lắp phát sinh theo từng công trình.

2. Cuối kỳ hai công trình hoàn thành. Yêu cầu Lập bảng tính giá thành từng công trình theo khoản

mục. Biết rằng: DN không tổ chức đội máy thi công riêng, chi phí sử dụng máy thi công phân bổ cho 2

công trình theo giờ máy hoạt động, biết công trình A 180 giờ máy, công trình B 220 giờ máy. Chi phí sản

xuất chung phân bổ cho 2 công trình theo tiền lương của công nhân trực tiếp thi công.

Bài số 9

Tại đội thi công cơ giới của 1 DNXL trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Mua xăng dầu xuất dùng trực tiếp cho máy thi công, trị giá mua chưa có thuế 75.000 đ, thuế

GTGT 10%. Tiền hàng chưa thanh toán cho người bán.

2. Xuất kho CCDC thuộc loại phân bổ 100% dùng cho đội máy thi công, trị giá thực tế xuất kho

5.000 đ.

3. Xuất kho VL dùng cho sửa chữa máy thi công, trị giá xuất kho 6.000 đ.

4. Tiền lương phải trả cho công nhân điều khiển máy thi công 12.000 đ, nhân viên quản lý đội máy

thi công 8.000 đ.

5. Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trích theo tỷ lệ 23% tính vào chi phí

6. Khấu hao máy móc thi công 48.000 đ.

7. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ máy móc thi công đã chi bằng tiền mặt 5.280 đ, trong đó

thuế GTGT 10%.

8. Trong tháng máy thi công hoạt động 480 giờ công, phục vụ cho 3 công trình:

  • Công trình A: 100 giờ công
  • Công trình B: 180 giờ công
  • Công trình C: 200 giờ công

YÊU CẦU: định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên trong các trường hợp:

1. Đội máy thi công có tổ chức kế toán riêng thực hiện bán dịch vụ với giá bán 500 đ/1 giờ công.

2. Đội máy thi công có tổ chức kế toán riêng thực hiện cung cấp dịch vụ cho các đội xây dựng không

hạch toán doanh thu.

3. Đội máy thi công không tổ chức kế toán riêng.

Bài số 10

Tại Công ty xây lắp K có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1đồng)

Nhận thầu xây lắp công trình xây dựng, giá trị công trình chưa thuế 2.500, thuế suất thuế

GTGT là 10%. Công trình gồm 03 hạng mục: HM01: 1.200; HM02: 300; HM03: 1.000.

Trong đó HM03 thuê nhà thầu phụ xây lắp với giá 640.

Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh:

1. Mua nguyên vật liệu chính xuất thẳng và xây dựng công trình theo giá có thuế cho HMCT01: 825;

HMCT02: 495. Toàn bộ thanh toán tiền gửi sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán

2. Xuất kho thiết bị xây dựng HMCT01 giá trị 640; HMCT02: 260.

3. Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp HMCT01: 300; HMCT02: 180. Tiền lương phải

trả quản lý công trình xây dựng là 150.

4. Chi phí máy thi công thuê ngoài phải trả cho HMCT01 là 44, HMCT02 33 đã bao gồm thuế

GTGT 10%.

5. Trích các khoản trích theo quy định vào chi phí xây lắp.

6. Mua cây cảnh để trồng vườn hoa HMCT01: 250 chưa thanh toán

7. Chủ đầu tư ứng trước tiền theo hợp đồng xây lắp số tiền 1.900 bằng chuyển khoản.

8. Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho HMCT01: 280; HMCT02: 160. Số công cụ dụng cụ thực

hiện phân bổ 50%.

9. Chi phí thuê ngoài nhân công thu dọn và bảo vệ HMCT02 là 8 thanh toán tiền mặt

10. Cuối kỳ hoàn thành bàn giao công trình cho chủ đầu tư theo giá dự toán và chủ đầu tư chuyển trả số

tiền còn lại bằng chuyển khoản sau khi trừ 2% tiền bảo hành công trình thời hạn 1,5 năm.

Yêu cầu:

1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh?

2. Lập thẻ tính giá thành biết chi phí phân bổ chung được phân bổ theo nguyên vật liệu chính.

Bài 23

Tại đơn vị xây lắp T có 2 HMCT A và B trong kỳ phát sinh chi phí như sau (đơn vị tính:

1đồng)

1. Xuất kho nguyên vật liệu để xây dựng công trình A là 300, công trình B là 400, sử dụng cho đội

máy thi công là 22, cho quản lý đội là 10.

2. Tiền lương phải trả công trình A là 88, công trình B là 74, nhân viên điều khiển máy là 8,

nhân viên quản lý công trình là 17.

3. Các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành.

4. Vật liệu mua ngoài chuyển đến công trình xây dựng là 267 chưa thuế 10% và được sử dụng cho

công trình A là 97 còn lại là công trình B. Chi phí vận chuyển được chi bằng tiền tạm ứng số tiền là

2.

5. Trích khấu hao tài sản cố định cho máy thi công số tiền là 1, cho quản lý đội là 1.

6. Chi phí bằng tiền mặt khác cho công trình A là 71, cho công trình B là 41, cho đội máy thi công

là 1 cho quản lý công trình là 4.

7. Công trình A chưa hoàn thành bàn giao, công trình B còn đang dở dang

Yêu cầu:

1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh

2. Tính giá thành hoàn thành công trình A và xác định giá trị xây lắp dở dang cuối kỳ của công trình B

Biết: Máy thi công hoạt động trong kỳ là 120 ca máy được phân bổ cho công trình A là 80 ca, còn lại là

công trình B. Đội máy thi công không tổ chức kế toán riêng. Doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp

khấu trừ và hạch toán HTK theo PPKKTX. Phân bổ CPSXC theo CPNVL.

Bài 24

Công ty xây dựng Z có tài liệu như sau: (đơn vị tính 1đồng)

Nhận thầu công trình xây dựng có 02 HMCT theo giá dự toán chưa thuế GTGT 10%: HMCT01:

1.200 HMCT02: 300.

Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:

1. Mua nguyên vật liệu không nhập kho chuyển thẳng đến công trình xây dựng, giá mua có thuế 10% là

715, trong đó dùng cho HMCT01 là 572; HMCT02 số tiền còn lại. Thanh toán tiền bằng chuyển

khoản.

2. Xuất kho vật liệu phụ xây lắp 100, phân bổ theo nguyên vật liệu chính

3. Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp HMCT01 là 40; HMCT02 là 25; công nhân điều

khiển máy là 14. Nhân viên quản lý đội xây dựng là 15.

4. Trích các khoản trích theo quy định vào chi phí trong kỳ.

5. Trích trước chi phí bảo hành công trình xây lắp số tiền 20.

6. Chủ đầu tư ứng trước theo hợp đồng xây lắp 500 bằng tiền mặt

7. Chi phí khác phát sinh gồm:

  • Tiền lương công nhân vận chuyển vật tư mua ngoài phạm vi công trình là 5.
  • Chi phí khấu hao máy thi công là 12.
  • Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả theo tổng giá thanh toán cả thuế 10% cho đội xây dựng là

15, cho máy thi công công trình là 9.

  • Chi phí đà giáo, cốp pha thuê ngoài đã bao gồm cả thuế 10% giá trị 92 phân bổ mỗi công

trình theo tỷ lệ HMCT01/HMCT02 là 3:

  • Chi phí bảo vệ công trình xây lắp là 5 chi tiền mặt

8. Cuối kỳ công trình hoàn thành, bàn giao cho chủ đầu tư theo giá dự toán. Chủ đầu tư thanh toán số tiền

còn lại bằng chuyển khoản

Yêu cầu:

1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh

2. Tính giá thành hạng mục công trình 01 và hạng mục công trình 02. Biết các chi phí chung được phân bổ

theo tiêu thức tỷ lệ HMCT01:HMCT02 = 3:

Bài 25

Tài liệu của Công ty xây dựng như sau: (đơn vị tính: 1đồng)

I. Số dư đầu quý I của TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” là 2.

Trong đó: HMCT 101: 1.

HMCT 102: 1.

II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý tổng hợp như sau:

1. Tổng vật liệu đã xuất trong quý theo giá thực tế:

  • Nguyên vật liệu trực tiếp xuất kho để thi công công trình xây dựng Đội số 5: 650, Đội số 7: 850.
  • Xuất vật liệu phụ để phục vụ quản lý ở các đội xây dựng, Đội số 5: 150, Đội số 7: 200.
  • Xuất vật liệu để sử dụng làm vật liệu luân chuyển (phân bổ 8 quý), Đội số 5: 96, Đội số 7: 100.
  • Xuất nhiên liệu cho máy thi công: Máy cẩu trục: 120 Máy xúc đất: 150.

2. Tổng hợp vật liệu xây dựng mua ngoài chuyển ngay đến công trình chưa thanh toán và giá trị chưa thuế

10% là : Đội số 5: 250 Đội số 7: 300.

3. Tổng hợp tiền lương phải trả cho:

Đội số 5: 550 Đội số 7: 750.

Nhân viên quản lý đội số 5: 40 Nhân viên quản lý đội số 7: 50.

Nhân viên điều khiển máy cẩu trục: 20 và nhân viên điều khiển máy xúc: 30.

Các khoản trích theo quy định và khoản trích của nhân viên điều khiển máy cẩu trục tính vào

HMCT 101, công nhân điều điển máy xúc tính vào HMCT 102

4. Tổng hợp khấu hao tài sản cố định:

Dùng cho đội số 5: 5 Dùng cho đội 7: 7.

Dùng cho máy cẩu trục: 6 Dùng cho máy xúc đất: 5.

5. Tổng hợp chi tiết hoạt động máy thi công:

Máy thi công Tổng ca máy thực tế

Phục vụ cho

HMCT 101 HMCT 102

Máy cẩu trục 200 120 80

Máy xúc đất 250 150 100

6. Biên bản nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành bàn giao ngày 31/3/N:

  • HMCT 101 hoàn thành toàn bộ được nghiệm thu thanh toán, giá trị dự toán xây lắp trước thuế là

3.700 (thuế 10%)

  • HMCT 102 chưa hoàn thành nghiệm thu