Cách Bấm máy tính nCr
đến biết ( với ) ( Kết quả ) * 1 gán 1 cho * 2 gán 1 cho n * 3 giá trị của * 4 gán giá trị cho * 5 gán 2 cho n * 6 giá trị của * 7 giá trị của * 8 giá trị của
Chức năng SOLVE dùng phương pháp Newton để tìm nghiệm gần đúng của phương trình Chức năng SOLVE chỉ dùng ở mode COMP ( MODE 1 ) Cú pháp : Phải theo cú pháp sau cho ẩn số cần tìm Ví dụ : Y = X + 5 , Y (Tìm Y ). XB = C + D ( Tìm B ) Cú pháp cho hàm Logarit Y = X log(2 ( Khi ẩn số là X thì khỏi ghi như Y = X log(2 có nghĩa là Y = X theo ẩn X ) Y = X log(2,Y ( ẩn là Y được ghi rõ ) Y = X log( 2,Y ) (thì ẩn lại là X được được hiểu ngầm ) Ngoài các nhấn mạnh như trên , các phương trình đều theo ẩn X Ví dụ : Y = X + 5 , X = sin(M) , X+3 = B + C XY + C ( Viết gọn của XY + C = 0 ) Chức năng SLOVE không dùng được với các phương trình chứa tích phân , đạo hàm , chức năng ( , Pol( , Rec( hay tính liên tiếp . Có thông báo khi phương trình không có biến Thao tác mẫu cho chức năng SOLVE Giải y = theo x khi y = 0 , a = 1 , b = 2 . ALPHA S D (Y) ALPHA CALC (=) ALPHA () (A) ALPHA ) (X) + ALPHA (B)
Y? SHIFT CALC (SOLVE) yêu cầu nhập giá trị Y giá trị Y hiện hành A? 0 =
B? 1 = Solve for X 0 ( ) 2 = X= 1.414213562 LR= 0 Thoát khỏi SOLVE , ấn AC Ghi chú : Lệnh SOLVE có thể không đạt kết quả do giá trị ban đầu ( giá trị dự đoán của ẩn ) không thích hợp . Nếu muốn ta thay đổi giá trị ban đầu rồi giải lại . Lệnh SOLVE cũng có thể không đạt kết quả dù phương trình có nghiệm. Lệnh SOLVE ( giải bằng phương pháp Newton ) chỉ hiện 1 lần 1 một nghiệm dù phương trình có nhiều nghiệm . Lệnh SOLVE ( giải bằng phương pháp Newton) có thể giải được các phương trình : Có hàm tuần hoàn Hàm mà đồ thị có dốc đứng ( như y = , y = ) Hàm không liên tục ( y = , . . . ) phương trình X= 1.414213562 LR= 0 ẩnsố nghiệm số cạnh trái cạnh phải Nếu L-R là 0 thì độ chính xác cao . Lệnh SOLVE thực hiện phép hội tụ từ giá trị ban đầu . Khi không tìm được nghiệmmà màn hình hiện continue để hỏi có muốn tiếp tục hay không ? Ấn = nếu muốn tiếp tục , ấn AC muốn ngưng . khi x = 3 , 7 , 13 và 21 . ( Nghiệm x = 2 , 3 , 4 , 5 khi y = 3 , 7 , 13 , 21 theo thứ tự ) *1 gán 3 cho y *2 gán 1 cho x Phần này giải thích việc sử dụng các hàm càisẵn của máy tính . Các hàm phép tính cần có một thời gian để hiển thị kết quả . Khi đang tính dở dang có thể cho lệnh ngưng bằng phím AC . Pi ( ) và logarit tự nhiên hay logarit nêpe ( cơ số e ) Có thể nhập pi ( ) hoặc logarit tự nhiên vào máy tính Sau đây là cách ấn phím để có được các giá trị của pi( ) và e = 3.14159265358980 ( SHIFT ) ) Đơn vị góc yêu cầu các hàm lượng giác và lượng giác ngược chọn đơn vị góc mặc định có sẵn trên máy . Trước khi tính cần chọn đơn vị góc muốn dùng .Xem thêm Đơn vị góc mặc định Hyperbolic và hyperbolic ngược Ấn phím hyp để hiển thị chức năng của menu . Ấn phím thể hiện hàm muốn nhập Chuyển một giá trị đã nhập vào đơn vị góc mặc định của máy tính Sau khi đã nhập giá trị vào máy , ấn SHIFT Ans ( DRG ) để hiển thị đơn vị góc như menu xuất hiện dưới đây .Ấn phím thể hiện đơn vị góc của giá trị nhập vào . Máy tính sẽ tự động chuyển sang góc mặc định .
radian = , 50 grad = Thao tác sau chứng tỏ rằng đơn vị góc mặc định của máy tính là độ 90
2 ) ) = 45
) = radian ) = 1 , cos(100 grad ) = 0 . Các hàm mũ và hàm logarit Hàm mũ và hàm logarit có thể dùng như hàm lượng giác Với chức năng logarit log( thể hiện cơ số m dùng cú pháp log(m, n) . Nếu chỉ nhập một giá trị đơn , cơ số 10 sẽ được dùng cho tính toán ln( hàm logarit tự nhiên với cơ số e . Cũng có thể dùng phím khi nhập biểu thức với dạng logmn dạng Math . Xin xem thêm chi tiết để nhập *1 Cơ số 10 ( logarit thập phân) sẽ được dùng nếu không có cơ số nào được nhập vào . Các hàm lũy thừa và các hàm căn Hàm mũ và hàm căn có thể dùng ở mode COMP ( Tính toán thông thường) , STAT (Thống kê và hồi quy) , EQN (Giải phương trình) , MATRIX (Matrận) , TABLE (Lập bảng) và VECTOR ( Toán vec tơ ) Hàm bình phương ( ) , lập phương ( ) , nghịch đảo ( ) dùng được trong số phức ( CMPLX) . , , , không dùng được trong Mode CMPLX Phép tính tích phân Máy thực hiện phép tính tích phân theo phương pháp Gauss Kronrod bằng cú pháp f(x) : hàm biến x ( nếu không có chứa x thì là hằng số 0 a : Cận dưới b : Cận trên tol : Giới hạn ( khi nhập xuất ở Line ) Ta có thể bỏ qua phần tol . Mặc định là , d/dx( , Pol( , Rec( và không dùng được trong f(x) , a ,b hoặc tol Phép tính tích phân chỉ thực hiện ở Mode COMP Kết quả tích phân có thể là số âm khi f(x) âm và Ví dụ : Có báo lỗi khi nhập có sai sót Phải chọn đơn vị đo góc là Radian khi thực hiện phép tính tích phân các hàm lượng giác Cần một thời gian để máy thực hiện phép tính tích phân Khi chọn giới hạn tol nhỏ thì kết quả chính xác hơn nhưng lại mất nhiều thời gian . Phải chọn tol là hay lớn hơn Không nhập được tol ở dạng Math . Có sai số lớn và có thể có thông báo lỗi cho vài hàm số đổi dấu trên khoảng tính tích phân . Ấn AC để ngưng tính tích phân Khi hàm f(x) toàn hoàn hay đổi dấu trên [a,b] , a chia ra từng đoạn dương , âm riêng rồi tính từng đoạn nhỏ và cộng lại. Khi f(x) là hàm dao động tắt dần , ta chia ra nhiều đoạn nhỏ , tính riêng và cộng lại
( tol bỏ qua ) , 1 , 5 , ) = 0.8 Đạo hàm: Ta có thể tính gần đúng giá trị đạo hàm của một hàm số tại điểm đã chỉ định theo cú pháp f(x): hàm số theo biến x, không chứa x thì là hằng số a : điểm tính đạo hàm tol : giới hạn (chỉ nhập, xuất ở Line) Có thể bỏ qua giá trị tol, giá trị mặc định là , d/dx( , Pol( , Rec( và không dùng được trong f(x) , a, tol Chỉ thực hiện được phép tính giá trị đạo hàm tại điểm trong mode COMP Phải chọn đơn vị đo góc là Radian khi thực hiện phép tính đạo hàm các hàm lượng giác Có báo lỗi hiện lên khi phép tính giá trị đạo hàm không thực hiện được Khi chọn giới hạn tol nhỏ thì kết quả chính xác hơn nhưng lại mất nhiều thời gian . Phải chọn tol là hay lớn hơn Không nhập được tol ở dạng Math. Kết quả thiếu chính xác và có thể có báo lỗi do:
) (bỏ qua tol) Tính tổng Với ( , ta có thể tính tổng của biểu thức f(x) khi xác định phạm vi của x (f(x), a, b) = f(a) + f(a+1) + . . . + f(b) a, b phải là số nguyên và Bước nhảy của phép tính được xác định là 1 , d/dx( , Pol( , Rec( và không dùng được trong f(x) , a hay b) Ấn AC để ngưng (X+1, 1, 5) = 20 Chuyển đổi giữa các tọa độ được thực hiện trong mode COMP, STAT, MATRIX và VECTOR Pol( X,Y) X : chỉ giá trị x Y : chỉ giá trị y Kết quả tính toán được hiển thị trong Kết quả tính toán sử dụng đơn vị góc mặc định Kết quả tính toán r được gán vào x , được gán vào y Rec(r, ) r : chỉ giá trị r của tọa độ cực : chỉ giá trị của tọa độ cực Giá trị đã nhập là giá trị góc , phù hợp với cài đặt đơn vị góc của máy tính . Kết quả phép tính x được gán vào biến X , y được gán vào Y . Nếu thao tác chuyển đổi tọa độ bên trong một biểu thức thay cho một biểu thức đứng một mình , phép tính khi thực hiện chỉ sử dụng giá trị đầu tiên ( cả giá trị r hoặc giá trị X ) tạo ra bởi chuyển đổi . Ví dụ : Pol( ) + 5 = 2 + 5 = 7 . Các hàm khác Phần này giải thích việc sử dụng các hàm sau đây như nthế nào
Chức năng này chỉ tính được giai thừa của 0 hoặc số nguyên dương Khi đang thực hiện phép tính một số thực chức năng này cho kết quả là giá trị tuyệt đối . Chức năng này sinh ra một số ngẫu nhiên với 3 chữ số nhỏ hơn 1 Các giá trị thập phân 3 chữ số ngẫu nhiên được chuyển sang các giá trị số nguyên 3 chữ số bằng cách nhân với 1000 . Lưu ý rằng các giá trị ở đây chỉ là các ví dụ . Các giá trị mà máy tính sinh ra sẽ khác Các chức năng này giúp thực hiện các phép tính chỉnh hợp và tổ hợp n và r phải là số nguyên trong dãy số
Chức năng này làm tròn giá trị kết quả hiển thị của biểu thức theo cài đặt trước . Phần hiển thị được làm tròn thành 10 số . Giá trị sẽ được làm tròn đến chữ số đã ghi . 200714 400 2 0 0 7 1 4 = 200714 400.000 200714 28.571 2 0 0 7 = Ans 14 1 4 = 200714 28.571 2 0 0 7 = ( Làm tròn giá trị đến số chữ số đã ghi ) Rnd(Ans SHIFT 0 ( Rnd) = Ans 14 Video liên quan |