Cach ghi kế toán khi khách hàng nợ năm 2024
Kế toán công nợ là một trong những mảng nhỏ trong nghề kế toán. Để hiểu rõ hơn về vai trò, nhiệm vụ của kế toán công nợ. Bài viết sau Accnet sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn. Cùng tìm hiểu ngay nhé. Show
1. Kế toán công nợ là gì?Kế toán công nợ là nghiệp vụ kế toán về quản lý các khoản nợ phải trả hoặc phải thu của Doanh nghiệp. Thực hiện tốt nghiệp vụ này sẽ giúp doanh nghiệp kiểm soát được công nợ, giúp các hoạt động tài chính của doanh nghiệp trở nên trơn tru. 1.1 Khái niệmKế toán công nợ (hay Accounting liabilities) là bộ phận đảm nhận các công việc kế toán về quản lý các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thu hoặc phải trả. Doanh nghiệp nắm rõ và kiểm soát tốt công nợ sẽ giúp hoạt động kinh doanh trở nên trơn tru hơn. Do đó, kế toán công nợ có tầm quan trọng nhất định trong mỗi doanh nghiệp.Giúp kiểm soát tình hình công nợ để doanh nghiệp có thể hoạt động ổn định và phát triển lâu dài. 1.2 Nguyên nhân phát sinh công nợNguyên nhân phát sinh công nợ cũng xuất phát từ nhiều nguyên nhân. TRong đó có thể liệt kê một vài nguyên nhân như sau:
1.3 Các loại công nợHiện nay công nợ được chia thành 2 loại là kế toán công nợ phải thu và công nợ phải trả:
2. Kế toán công nợ thực hiện những công việc gì?Các công việc của kế toán công nợ là theo dõi, phân tích và đôn đốc thu hồi các khoản nợ. Bên cạnh đó còn tham mưu đưa ra các quyết định về các khoản phải thu, phải trả cho ban lãnh đạo như:
3. Các tài khoản liên quan đến kế toán công nợ mà doanh nghiệp cần nắm vữngDưới đây là các tài khoản liên quan cần theo dõi, áp dụng cho nghiệp cụ kế toán này. 3.1 Công nợ phải thu của khách hàng
Với Nợ TK 131: Có TK 5111: Doanh thu bán hàng Có TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm Có TK 5113: Doanh thu dịch vụ Có TK 3331: Thuế GTGT bán ra
Nợ TK 111: Tiền mặt tăng lên Có TK 131: Công nợ phải thu
Nợ TK 112 Có TK 131. Nợ TK 1388 Có TK 111,112. 3.2 Tài khoản liên quan đến kế toán công nợ phải trả cho nhà cung cấp
Nợ xác định cần trả cho nhà cung cấp (NCC) sẽ bao gồm thuế GTGT bên có TK 331 bằng nghiệp vụ phát sinh. Nợ TK 152, 156 Nợ TK 1331 Có TK 331
Nợ TK 331: Chi tiết cho nhà cung cấp. Có TK 1111
Nợ TK 331: Chi tiết nhà cung cấp Có TK 1121 4. Các nghiệp vụ kế toán công nợ hiện nay4.1 Các nghiệp vụ kế toán công nợ phải thuĐây là một khoản cần phải thu về cho doanh nghiệp từ khách hàng. Khoản này được xem là một tài sản lưu động vì doanh nghiệp có thể dùng nó làm tài sản thế chấ cho việc vay ngắn hạn. Và nghiệp vụ của kế toán công nợ là:
4.2 Các nghiệp vụ kế toán công nợ phải trảNợ phải trả là những khoản doanh nghiệp thanh toán cho các nhà cung cấp để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Và nghiệp vụ của kế toán công nợ phải trả cần thực hiện:
5. Nghiệp vụ công nợ có khó không?Đối với người làm kế toán công nợ sẽ cần có một cái đầu lạnh, một trái tim nóng và một thái độ tích cực. Và đương nhiên kèm theo đó là một số kỹ năng như:
6. Giải pháp giúp doanh nghiệp thực hiện kế toán công nợ dễ dàng chính xácĐể xây dựng một hệ thống kế toán và một đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp. Đây có lẽ là một điều bất cập và khó khăn với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Bởi những trở ngại về chi phí nhân công, thuê văn phòng. Do đó Accnet sẽ là một công cụ tối ưu hỗ trợ doanh nghiệp hiệu quả trong việc quản lý và theo dõi công nợ hiệu quả. Bên cạnh đó, Accnet ERP một giải pháp tự động sẽ là cứu cánh giúp kế toán giải quyết 80% khối lượng công việc: Khi nào ghi Có khi nào ghi nợ?– Tài khoản ghi Nợ: Khi bạn nhận tiền mặt với số lượng đã tăng thì số tiền đó sẽ được ghi vào tài khoản Nợ; – Tài khoản ghi Có: Ngược lại với tài khoản ghi Nợ, khi bạn chi tiền mặt với số lượng đã giảm thì được ghi vào tài khoản Có. Khi khách hàng trả nợ bằng tiền mặt kế toán lập nhân chứng từ gì?Sau khi nhận được tiền trả nợ của khách hàng, nhân viên sẽ yêu cầu kế toán thanh toán lập Phiếu thu. Thủ quỹ sẽ căn cứ vào Phiếu thu để thu tiền mặt, đồng thời ghi sổ quỹ. Kế toán thanh toán căn cứ vào Phiếu thu có chữ ký của thủ quỹ và người nộp tiền để ghi số kể toán tiền mặt. Kế toán các khoản phải thu khách hàng là gì?Tài khoản 131 (TK131) – phải thu khách hàng là tài khoản dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán hàng hóa, sản phẩm, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản 1311 là gì?- Tài khoản 1311 - “Phải thu hoạt động bảo hiểm gốc”: Phản ánh các khoản phải thu, đã thu và còn phải thu của các khoản liên quan đến hoạt động bảo hiểm gốc như thu phí bảo hiểm gốc, phải thu khác về hoạt động bảo hiểm gốc, phải thu về các khoản giảm chi bảo hiểm gốc (nếu có). |