Cách ghi phương trình chữ của phản ứng hóa học như thế nào

Trong thực tế, có nhiều phản ứng hóa học mà các em đã được thấy, ví dụ như đánh que diêm lấy lửa, đốt cháy nhiên liệu, thức ăn bị hôi thiu, hay xem bắn pháo hoa vào các dịp lễ, tết,... Vậy phản ứng hóa học là gì? khi nào xảy ra phản ứng hóa học, nhận biết như thế nào và diễn biến của phản ứng hóa học ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Phản ứng hóa học là gì?

• Định nghĩa: Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học.

- Chất ban đầu, bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng (hay chất tham gia).

- Chất mới sinh ra gọi là sản phẩm

Cách ghi phương trình chữ của phản ứng hóa học như thế nào

Cách ghi phương trình chữ của phản ứng hóa học như thế nào

• Phương trình chữ của phản ứng hóa học như sau:

 Tên các chất phản ứng → Tên các sản phẩm

Lưu ý cách đọc: 

 Dấu "→" đọc là tạo thành (hay sinh ra)

 Dấu "+" phía trước dấu "→" đọc là tác dụng với (hay phản ứng với, hóa hợp với)

 Dấu "+" phía sau dấu "→" đọc là: và

Ví dụ về phản ứng hóa học:

(1) Lưu huỳnh + Sắt → Sắt(II) sunfua

   (Chất tham gia)        (Sản phẩm)

⇒ Đọc là: Lưu huỳnh tác dụng với Sắt tạo thành Sắt(II) sunfua

(2) Canxicacbonat 

Cách ghi phương trình chữ của phản ứng hóa học như thế nào
 Canxioxit + khí cacbonic

 (Chất tham gia)        (Sản phẩm)   (Sản phẩm)

⇒ Đọc là: Canxicacbonat sinh ra Canxioxit  và khí cacbonic

• Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.

Cách ghi phương trình chữ của phản ứng hóa học như thế nào

Diễn biến của phản ứng hóa học

- Sơ đồ tường trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và khí oxi tạo thành nước như sau:

Cách ghi phương trình chữ của phản ứng hóa học như thế nào

- Hình a) Trước phản ứng; b) Trong quá trình phản ứng; c) Sau phản ứng.

⇒ Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.

Khi nào xảy ra phản ứng hóa học

Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra:

- Các chất phản ứng tiếp xúc với nhau thì phản ứng xảy ra.

- Tùy vào từng phản ứng cụ thể cần phải đun nóng đến một nhiệt độ nào đó.

- Một số phản ứng cần đến chất xúc tác để cho phản ứng xảy ra nhanh hơn.

Cách ghi phương trình chữ của phản ứng hóa học như thế nào

Làm thế nào nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?

- Nhận biết phản ứng hóa học xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành (màu sắc, trạng thái, tỏa nhiệt, phát sáng,...).

Bài tập về phản ứng hóa học

* Bài 1 trang 50 SGK Hóa học 8:

a) Phản ứng hóa học là gì?

b) Chất nào gọi là chất phản ứng (hay chất tham gia) là sản phẩm?

c) Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào giảm dần, lượng chất nào tăng dần?

° Lời giải bài 1 trang 50 SGK Hóa học 8:

a) Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.

b) Chất ban đầu, bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng. Chất mới sinh ra là sản phẩm.

c) Trong quá trình phản ứng, lượng chất tham gia giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.

* Bài 2 trang 50 SGK Hóa học 8:

a) Vì sao nói được: Khi chất có phản ứng chính là phân tử phản ứng (nếu là đơn chất kim loại thì chất phản ứng là nguyên tử kim loại phản ứng).

b) Trong một phản ứng chỉ xảy ra sự thay đổi gì? Kết quả là gì?

c) Theo hình 2.5 trong bài học hãy rút ra câu trả lời: Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố có giữ nguyên trước và sau phản ứng không?

° Lời giải bài 2 trang 50 SGK Hóa học 8:

a) Khi chất phản ứng chính là phân tử phản ứng vì hạt hợp thành hầu hết từ các chất là phân tử mà phân tử thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Đơn chất kim loại có hạt hợp thành là nguyên tử, nên nguyên tử tham gia phản ứng (tạo ra liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác).

b) Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Kết quả là chất này biến đổi thành chất khác.

c) Hình 2.5 là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước: số nguyên tử của mỗi nguyên tố vẫn giữ nguyên trước và sau phản ứng. Số nguyên tử H là 4 và số nguyên tử oxi là 2.

* Bài 3 trang 50 SGK Hóa học 8: Ghi lại phương trình chữ của phản ứng xảy ra khi cây nến cháy (xem lại bài tập 3, bài 12). Cho biết tên các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng này.

° Lời giải bài 3 trang 50 SGK Hóa học 8:

- Phương trình chữ của phản ứng:

 Parafin + Oxi → Cacbon đioxit + Nước

- Chất phản ứng: parafin và khí oxi

- Sản phẩm: nước và khí cacbon đioxit

* Bài 4 trang 50 SGK Hóa học 8: Ghép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp chọn trong khung:

Trước khi cháy chất parafin ở thể (1) ... còn khi cháy ở thể (2) ... Các (3) ... parafin phản ứng với các (4) ... khí oxi.

° Lời giải bài 4 trang 50 SGK Hóa học 8:

1) rắn.     (2) hơi.     (3) phân tử.     (4) phân tử.

* Bài 5 trang 51 SGK Hóa học 8: Bỏ qủa trứng vào dung dịch axit clohiđric thấy sủi bọt ở vỏ trứng.

Biết rằng axit clohiđric đã tác dụng với canxi cacbonat (chất này có trong vỏ trứng) tạo ra canxi clorua (chất này tan) nước và khí cacbon đioxit thoát ra.

Hãy chỉ ra dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra. Ghi lại phương trình bằng chữ của phản ứng.

° Lời giải bài 5 trang 51 SGK Hóa học 8:

- Phương trình chữ của phản ứng:

 Axit clohiđric + Canxi cacbonat → Canxi clorua + Nước + khí cacbon đioxit.

- Chất tham gia: Axit clohiđric và canxi cacbonat.

- Sản phẩm: Canxiclorua, nước và khí cacbon đioxit.

- Dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra: hiện tượng sủi bọt khí.

* Bài 6 trang 51 SGK Hóa học 8: Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa cacbon và khí oxi.

a) Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến khi than bén cháy thì thôi?

b) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng biết rằng sản phẩn là khí cacbon đioxit.

° Lời giải bài 6 trang 51 SGK Hóa học 8:

- Phương trình chữ của phản ứng:

a) Đập vừa nhỏ than để tăng bề mặt tiếp xúc của than với khí oxi, dùng que lửa châm để nâng nhiệt độ của than, quạt mạnh để thay đổi không khí nhằm thêm đủ khí oxi. Khi than bén cháy là có phản ứng hóa học xảy ra.

b) Phương trình chữ của phản ứng: Than + oxi → Cacbon đioxit.

Hy vọng với bài viết về Phản ứng hóa học là gì? diễn biến của phản ứng hóa học, ví dụ và bài tập giúp ích cho các em.

Cách ghi phương trình chữ của phản ứng hóa học như thế nào

Lập phương trình hóa học

1. Phương trình hóa học là gì?

- Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học.

- Phương trình hóa học gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất tham gia và chất tạo thành.

* Ví dụ:  Phương trình hóa học (chữ): Khí Hidro + Khí Oxi → Nước

⇒ Phương trình hóa học: 2H2 + O2 → 2H2O

- Lưu ý: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng phải bằng nhau.

Cách ghi phương trình chữ của phản ứng hóa học như thế nào

2. Các bước lập phương trình hóa học

* Để lập phương trình hóa học cần thực hiện 3 bước sau:

° Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.

° Bước 2: Đặt hệ số để số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở vế trái (VT) bằng vế phải (VP).

° Bước 3: Hoàn thành (viết) phương trình phản ứng.

* Lưu ý: 

- Không được thay đổi các chỉ số nguyên tử của các công thức hoá học trong quá trình cân bằng; Ví dụ như 3O2 (đúng) chuyển thành 6O (sai).

- Khi viết hệ số phải viết cao bằng kí hiệu hóa học: Ví dụ như 3Al (đúng). Không viết 3Al (sai).

- Coi cả nhóm nguyên tử như một đơn vị để cân bằng. Trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.

* Ví dụ: Biết Nhôm tác dụng với khí Oxi tạo ra Oxit nhôm Al2O3; Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.

° Hướng dẫn: Thực hiện lần lượt các bước như trên

+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:

 Al + O2 → Al2O3

+ Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

- Số nguyên tử Al và O đều không bằng nhau, nhưng nguyên tố oxi có số nguyên tử nhiều hơn, nên trước hết làm chẵn số nguyên tử O bên VP bằng cách đặt hệ số 2 trước Al2O3:

  Al + O2 → 2Al2O3

- Bên trái cần có 4Al và 6O tức 3O2, các hệ số 4 và 3 thích hợp. Các em có thể xem bài viết cách viết về cách cân bằng phương trình hóa học để hiểu rõ hơn.

+ Bước 3: Hoàn thành phương trình hóa học:

 4Al + 3O2 → 2Al2O3

Ý nghĩa của phương trình hóa học

-  Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.

* Ví dụ: Phương trình phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3

 Tỉ lệ số nguyên tử Al: Số phân tử O: Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2

 Tức là: Cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử O tạo thành 2 phân tử Al2O3;

Bài tập vận dụng cách lập phương trình hóa học

* Bài 1 trang 57 SGK Hóa học 8: a) Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?

b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?

c) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?

° Lời giải bài 1 trang 57 SGK Hóa học 8:

a) Phương trình hóa học là biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng.

b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng nguyên tử. Tuy nhiên có một số trường hợp thì sơ đồ cũng là phương trình hóa học.

c) Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

* Bài 2 trang 57 SGK Hóa học 8: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a) Na + O2 → Na2O.

b) P2O5 + H2O → H3PO4.

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

° Lời giải bài 2 trang 57 SGK Hóa học 8:

• Phương trình hóa học của phản ứng:

a) 4Na + O2 → 2Na2O

 Số nguyên tử Na : Số phân tử O2 : Số phân tử Na2O là 4 : 1 : 2

b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

 Số phân tử P2O5 : Số phân tử H2O : Số phân tử H3PO4 là 1 : 3 : 2

* Bài 3 trang 58 SGK Hóa học 8: Yêu cầu làm như bài tập 2 theo sơ đồ của các phản ứng sau:

a) HgO → Hg + O2.

b) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

° Lời giải bài 3 trang 58 SGK Hóa học 8:

• Phương trình hóa học của phản ứng:

a) 2HgO → 2Hg + O2.

 Số phân tử HgO : Số nguyên tử Hg : Số phân tử O2 là 2 : 2 : 1

b) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

 Số phân tử Fe(OH)3 : Số phân tử Fe2O3 : Số phân tử H2O là 2 : 1 : 3

* Bài 4 trang 58 SGK Hóa học 8: Cho sơ đồ phản ứng sau:

 Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).

° Lời giải bài 4 trang 58 SGK Hóa học 8:

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

 Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl.

b) Số phân tử Na2CO3 : Số phân tử CaCl2 là 1 : 1

 Số phân tử Na2CO3 : Số phân tử CaCO3 là 1 : 1

 Số phân tử Na2CO3 : Số phân tử NaCl là 1 : 2

 Số phân tử CaCl2 : Số phân tử NaCl = 1 : 2

* Bài 5 trang 58 SGK Hóa học 8: Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của 3 chất khác trong phản ứng.

° Lời giải bài 5 trang 58 SGK Hóa học 8:

a) trình hóa học của phản ứng:

 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

b) Số nguyên tử Mg : Số phân tử H2SO4 là 1:1

 Số nguyên tử Mg : Số phân tử MgSO4 là 1:1

 Số nguyên tử Mg : Số phân tử H2 là 1:1

* Bài 6 trang 58 SGK Hóa học 8: Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo hợp chất P2O5.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.

° Lời giải bài 6 trang 58 SGK Hóa học 8:

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

 4P + 5O2 → 2P2O5.

b) Số nguyên tử P : Số phân tử oxi : Số phân tử P2O5 là 4 : 5 : 2

* Bài 7 trang 58 SGK Hóa học 8: Hãy chọn hệ số và công thức hóa học và thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau (chép vào vở bài tập)

a) ?Cu + ? → 2CuO

b) Zn + ?HCl → ZnCl2 + H2

c) CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ?

° Lời giải bài 7 trang 58 SGK Hóa học 8:

- Phương trình hóa học của phản ứng:

a) 2Cu + O2 → 2CuO

b) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

c) CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O