Cách so sánh hơn và nhất trong tiếng anh năm 2024
Cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất là 2 chủ điểm ngữ pháp quan trọng và cần ghi nhớ trong tiếng Anh. Không chỉ xuất hiện trong các bài học lý thuyết mà còn xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp hằng ngày. Bài viết này của EIV Education sẽ giúp bạn hiểu và nắm rõ dạng so sánh này, hãy cùng tìm hiểu nhé. Show
1. Khái niệmSo sánh hơn trong tiếng Anh được gọi là Comparative, là cấu trúc được sử dụng khi so sánh giữa 2 vật hoặc hiện tượng nào đó. Trong đó, một sự vật hoặc hiện tượng có tính chất nổi bật hơn sự vật, hiện tượng kia. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh2. Công thức2.1 So sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn:Công thức: S + V + Adj/Adv + -er + than + Noun Những tính từ hoặc trạng từ ngắn có 1 âm tiết chỉ cần thêm đuôi -er để tạo thành dạng phù hợp với công thức so sánh hơn. Ví dụ: taller, higher, shorter,… Những tính từ hoặc trạng từ có 2 âm tiết có tận cùng là “-y” thì chuyển “-y” sang “-i” và sau đó thêm đuôi “-er”. Ví dụ: lucky – luckier, crazy – crazier, easy- easier,.. Những tính từ hoặc trạng từ ngắn có 1 nguyên âm đứng trước 1 phụ âm cuối thì nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi :-er”. Ví dụ: sad -sadder, hot – hotter, fat – fatter,… Ví dụ:
2.2 So sánh hơn với tính từ và trạng từ dài:Công thức: S + V + more + Adj/Adv + -er + than + Noun Những tính từ hoặc trạng từ dài có 2 âm tiết trở lên có tận cùng bằng đuôi “-ly” thì giữ nguyên đuôi “-ly” và thêm “more” vào trước tính từ hoặc trạng từ đó. Ví dụ: like – likely, sadly – more sadly, carefully – more carefully,.. Có thể thêm “far, much, a lot, a little” để nhấn mạnh cho phép so sánh hơn. Ví dụ:
2.3 So sánh kém hơn trong tiếng Anh:Công thức: S + V + less + Adj + than + Noun Ví dụ:
Tuy nhiên, trong tiếng Anh thường ít sử dụng công thức này mà thay đó sẽ dùng công thức so sánh hơn, khi nói sẽ có chiều sâu và thấy rõ được sự so sánh hơn giữa các đồ vật hoặc hiện tượng nào đó. 2.4 So sánh hơn gấp theo bội số:Đây là cấu trúc so sánh hơn diễn tả vật này hơn vật kia gấp bao nhiêu lần. Công thức: S + V + số lần + as + Adj/Adv + as+ Noun Ví dụ: Their house is twice as big as ours – Nhà của họ to gấp đôi nhà của chúng tôi. 2.5 So sánh hơn với “càng…càng…”Cấu trúc so sánh hơn với “càng…càng…” là cấu trúc mang ý nghĩa cấp tiến thể hiện sự nhấn mạnh trạng thái đang muốn nói tới, càng A thì càng B. Công thức: so sánh hơn + so sánh hơn Ví dụ: The more you read, the more you learn – Bạn càng đọc nhiều, bạn càng học nhiều hơn Cấu trúc so sánh nhất trong tiếng Anh1. Khái niệmSo sánh nhất trong tiếng Anh được gọi là Superlative, là cấu trúc được sử dụng khi so sánh giữa nhiều vật hoặc hiện tượng nào đó. Trong đó, một sự vật hoặc hiện tượng có tính chất nổi bật nhất trong những sự vật, hiện tượng còn lại. Nhóm đối tượng trong so sánh nhất phải có ít nhất 3 đối tượng trở lên. 2. Công thức2.1 So sánh nhất với tính từ và trạng từ ngắn:Công thức: S + V + the + Adj/Adv + est + Noun Những tính từ hoặc trạng từ ngắn có 1 âm tiết chỉ cần thêm đuôi “-est” để tạo thành dạng phù hợp với công thức so sánh nhất: Ví dụ: cheap – the cheapest, safe – the safest,… Những tính từ hoặc trạng từ kết thúc là “e” thì chỉ cần thêm “-st”. Ví dụ: strange – the strangest, cute – the cutest,.. Những tính từ hoặc trạng từ có 1 âm tiết có tận cùng là nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âm và thêm “-est”. Ví dụ: fat – the fattest, sad – the saddest,… Những tính từ hoặc trạng từ có 2 âm tiết có tận cùng là phụ âm “y” thì đổi “y” thành “i” và thêm “-est”. Ví dụ: happy – the happiest, dry – the driest,… Ví dụ:
2.2 So sánh nhất với tính từ và trạng từ dài:Công thức: S + V + the + most + Adj/Adv + est + Noun Ví dụ:
2.3 So sánh kém nhất trong tiếng Anh:Công thức: S + V + the + least + Adj/Adv + Noun Ví dụ: Arthur is the least cooperative person in our office – Arthur là người kém hợp tác nhất trong văn phòng của chúng ta. 2.4 Một số trường hợp khác:
Một số từ bất quy tắc trong so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng AnhBên cạnh những tính từ và trạng từ so sánh theo công thức, trong cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất luôn tồn tại một số từ có dạng bất quy tắc nhất định. Dưới đây là bảng một số từ có dạng bất quy tắc đặc biệt: Tính từ So sánh hơn So sánh nhất Nghĩa bad worse worst xấu, tồi tệ good better best tốt, đẹp little less least ít, nhỏ fun more fun most fun hay, thú vị many more most nhiều much more most nhiều Một số từ vựng về so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng AnhTính từ So sánh hơn So sánh nhất beautiful more beautiful the most beautiful big bigger the biggest black blacker the blackest bright brighter the brightest clean cleaner the cleanest clever cleverer the cleverest confused more confused the most confused difficult more difficult the most difficult dirty dirtier the dirtiest fascinating more fascinating the most fascinating famous more famous the most famous far farther / further the farthest / furthest fast faster the fastest fat fatter the fattest fierce fiercer the fiercest late later the latest old older the oldest poor poorer the poorest proud prouder the proudest quiet quieter the quietest sharp sharper the sharpest short shorter the shortest slow slower the slowest small smaller the smallest strange stranger the strangest strong stronger the strongest tall taller the tallest thin thinner the thinnest ugly uglier the ugliest weak weaker the weakest wise wiser the wisest young younger the youngest Bài tập về so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng AnhBài tập: Viết lại các câu sau mà không làm thay đổi nghĩa 1. An apple isn’t as sweet as a mango. → A mango is _____________________ 2. Sarah is taller than her sister. → Sarah’s _________________________ 3. Nobody in my class is as smart as Louis. → Louis is __________________________ 4. My room isn’t as large as yours. → Your room is ___________________________. 5. Henry is taller than Nam, but he is shorter than William. → William is the _________________________________. 6. Nancy is the youngest member in her family. → No one in Nancy’s family __________________________. 7. This bag isn’t as heavy as mine. → My bag ____________________________. 8. Jim thinks fish isn’t more delicious than chicken. → Jim thinks chicken _______________________________. 9. This is the most beautiful girl I’ve ever seen. → I’ve never ________________________. 10. I think there is nobody in this world as kind as my mother. → I think my mother _______________________. Đáp án 1. A mango is sweeter than an apple. 2. Sarah’s sister is shorter than her. 3. Louis is the smartest person in my class. 4. Your room is larger than mine. 5. William is the tallest person between William, Nam and Henry. 6. No one in Nancy’s family is younger than her. 7. My bag is heavier than this bag. 8. Jim thinks chicken is more delicious than fish. 9. I’ve never seen a more beautiful girl than this girl. 10. I think my mother is the kindest person in this world. Hy vọng bài viết trên đây của EIV Education sẽ giúp cho các bạn nhiều kiến thức bổ ích về các cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh. Đừng quên ôn luyện và nâng cao trình độ sử dụng tiếng Anh của mình bằng cách thực hành hằng ngày nhé. Nếu bạn muốn học sâu và hiểu rộng hơn thì đừng quên liên hệ EIV Education để được tư vấn miễn phí và học cùng giáo viên bản ngữ với chương trình 1 kèm 1 vô cùng thú vị nhé. Cách nhận biết khi nào Đừng so sánh hơn và so sánh nhất?So sánh hơn được sử dụng để so sánh sự khác biệt về một thuộc tính giữa hai đối tượng. Ví dụ: This book is more interesting than that one (Cuốn sách này thú vị hơn cuốn kia). So sánh nhất được sử dụng để so sánh sự khác biệt về một thuộc tính giữa một đối tượng và tất cả các đối tượng khác trong cùng một nhóm. Cách so sánh hơn bao nhiêu trong tiếng Anh?1.1. Các trường hợp so sánh hơn đặc biệt của tính từ ngắn. Khi nào sử dụng so sánh nhất?So sánh nhất (Superlative) là dạng so sánh nhấn mạnh đặc điểm, tính chất khác biệt nhất của một đối tượng, sự vật, sự việc, hiện tượng với các đối tượng khác trong cùng một nhóm (ít nhất là 3 đối tượng). Ví dụ: I am the tallest in my family. (Tôi là người cao nhất trong nhà.) So sánh nhất trong tiếng Anh là gì?So sánh nhất trong tiếng anh là gì? So sánh nhất hay Superlative là dạng so sánh nhấn mạnh đặc điểm, tính chất khác biệt nhất của một đối tượng, sự vật, sự việc hay hiện tượng đối với các đối tượng khác trong cùng một nhóm (có ít nhất 3 đối tượng). Ví dụ: - Lucas is the most handsome man in my class. |