Chất x có thành phần khối lượng 40%c 6 67 h 53 33 o công thức đơn giản nhất của x là

Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ?

Hợp chất X có CTĐGN là C4H9ClO. CTPT nào sau đây ứng với X ?

Hiđrocacbon A có tỉ khối so với He bằng 14. CTPT của A là :

Khoảng giữa tháng 12 năm 2019, dịch viêm phổi cấp COVID-19 do chủng virus corona mới đã bùng phát tại thành phố Vũ Hán, thuộc tỉnh Hồ Bắc ở miền trung Trung Quốc. Triệu chứng của bệnh bao gồm sốt, ho, khó thở,… và có thể gây tử vong cho con người. Trong thời gian dịch bệnh diễn biến phức tạp, Bộ Y tế Việt Nam đã đưa ra các khuyến cáo phòng dịch trong đó có việc sử dụng nước rửa tay khô. Thành phần chính của nước rửa tay khô là cồn y tế [ancol etylic]. Trong đó, một số loại nước rửa tay khô được bổ sung thêm chất X giúp làn da mịn màng, tươi trẻ, hạn chế nếp nhăn. Biết đốt cháy 9,89 gam X cần dùng 20,8656 lít khí O2 [đktc] thu được CO2 và H2O. Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba[OH]2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 91,701 gam. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của X là [biết NTK: H = 1; C = 12; O = 16]

Ma túy đá hay còn gọi là hàng đá, chấm đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp, có chứa chất Methamphetamine [Meth]. Những người thường xuyên sử dụng ma túy gây ra hậu quả là suy kiệt thể chất, hoang tưởng, thậm chí mất kiểm soát hành vi, chém giết người vô cớ, nặng hơn sẽ mắc tâm thần. Khi oxi hóa hoàn toàn 104,3 gam Meth bằng CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba[OH]2 dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 94,5 gam, ở bình 2 tạo thành 1379 gam kết tủa và còn 7,84 lít khí [đktc] thoát ra. Biết Meth có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của Meth là

Cho m gam hợp chất hữu cơ no, mạch hở X [phân tử chứa các nhóm – OH, – COO –, – COOH, – CH2 –, không có nhóm chức khác]. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được một sản phẩm hữu cơ Y duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 20,16 lít CO2 [đktc] và 12,6 gam H2O. Cho các phát biểu sau:

[a] Khối lượng phân tử của X là 234.

[b] Đốt cháy X, thu được số mol CO2 bằng số mol O2 đã phản ứng.

[c] Y có công thức cấu tạo là HO – CH[CH3] – COONa.

[d] Khối lượng của Y là 33,6 gam.

Số phát biểu đúng là

Bài tập Hóa 11

Bài tập lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ tóm tắt toàn bộ kiến thức về lý thuyết, cách lập công thức và một số dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận có đáp án kèm theo.

Thông qua tài liệu này các bạn lớp 11 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức Hóa 11 bài 21 nhanh chóng biết cách giải các bài tập để đạt được kết quả cao trong bài kiểm tra học kì 1 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

I. Xác định thành phần phần trăm khối lượng

CxHyOzNt [a gam] → mCO2 [g] + mH2O + VN2 [lít]

Ta có:

nC = nCO2=> mC = 12.nCO2 => %C = mC/a .100%

nH= 2nH2O => mH = 2.nH2O => %H = mH/a .100%

nN = 2.nN2 => mN = 28.nN2 => %N = mN/a.100%

%O = 100% - %C - %H - %N

II. Lập công thức đơn giản nhất

Lập công thức đơn giản của hợp chất hữu cơ CxHyOzNt là tìm tỉ lệ:

x : y : z : t = nC : nH : nO : nN hoặc

III. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ

1. Dựa vào phần trăm khối lượng các nguyên tố.

Xét sơ đồ: CxHyOz → xC + yH + zO

M [g] 12x [g] y [g] 16.z [g]

100% %C %H %O

Ta có tỉ lệ:

2. Thông qua công thức đơn giản nhất.

Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất CaHbOc thì CTPT có dạng [CaHbOc]n.

Dựa vào khối lượng mol phân tử của MX tính được n rồi suy ra CTPT của X.

Ví dụ: Chất hữu cơ X có CT ĐGN là CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 180,0 g/mol. Xác định CTPT của X.

Giải: CTPT của X là: [CH2O]n

Vậy: [12 + 2 + 16].n = 180 → n = 6. Vậy CTPT: C6H12O6

Nếu đề bài không cho M thì để tìm n ta phải biện luận như sau:

  • Với CTTQ CxHyOz thì y ≤ 2x + 2, chẵn
  • Với CTTQ CxHyOzNt thì y ≤ 2x + 2 + t
  • Với CTTQ CxHyOzXu thì y ≤ 2x + 2 – u [X là halogen] y lẻ [chẵn] nếu t, u lẻ [chẵn]

3. Tính theo khối lượng sản phẩm đốt cháy.

Phản ứng đốt cháy:

Ta có tỉ lệ:

Tìm z bằng cách: [12x + y + 16z] = M

IV. Bài tập vận dụng

Bài 1. Hãy thiết lập công thức đơn giản nhất từ các số liệu phân tích sau:

a] %C = 70,94%, %H = 6,40%, %N = 6,90%, còn lại là oxi.

b] %C = 65,92%, %H = 7,75%, còn lại là oxi.

Gợi ý đáp án

a] CxHyOz

%O = 100% – [ 70,94 + 6,4 + 6,9] = 15,76%

Ta có x : y : z : t = 70,94/12/: 6,4/1:15,76/16:6,9/14 =5,91 : 6,40 : 0,99 : 0,49 = 12 : 13 : 2 : 1

Công thức đơn giản nhất: C12H13O2N

b] CxHyOz

%O = 100% – [65,92 + 7,75] = 26,33%

Ta có x : y : z = 65,92/12:7,75/1:26,33/16= 5,49 : 7,75 : 1,65 = 10 : 14 : 3

Công thức đơn giản nhất: C10H14O3

Bài 2. Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng %C = 55,81%, %H = 6,98%, còn lại là oxi.

a] Lập công thức đơn giản nhất của X

b] Tìm CTPT của X. Biết tỉ khối hơi của X so với nitơ xấp xỉ bằng 3,07.

Gợi ý đáp án

Công thức phân tử của X là CxHyOz

Xét tỉ lệ x : y : z = %C/12 : %H/1 : %O/16 = 2 : 3: 1

X là công thức đơn giản nhất là C2H3O → CTPT của X có dạng [C2H3O]n

MX = 28.3,07 = 86,00 [g/mol]

⇒ 43n = 86 nên n = 2.

CTPT của X:C4H6O2

Bài 3. Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol-một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và CTPT của enatol.

Gợi ý đáp án

%O = 100% - 81,08% - 8,1% = 10, 82%

x : y : z = 81,08/12:8,1/1: 10,82/16 = 6,76: 8,1: 0,676

=> Công thức đơn giản nhất là C10H12O

=> [C10H12O]n = 148 => n = 1

=> CTPT: C10H12O

Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ A [chứa C, H, O] thu được 6,72 lít CO2 [đktc] và 5,4 gam H2O.

a] Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong A.

b] Lập công thức đơn giản nhất của A.

c] Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí oxi bằng 1,875.

Gợi ý đáp án

nCO2 = 6,72/22,4= 0,3 mol;

nH2O = 5,4/18=0,3mol

Đốt cháy A chỉ thu được CO2 và H2O nên A chứa C, H và có thể có O.

Bảo toàn nguyên tố C, H ta có

nC[A] = nCO2 = 0,3 mol

nH[A] = 2nH2O = 0,6 mol

Ta có:

mO = mA−mC−mH = 9 − 0,3.12 − 0,6.1 = 4,8 gam

→ nO = 4,8/16 = 0,3 mol

Thành phần phần trăm các nguyên tố trong A là:

%C = [0,3.12/9].100% = 40%

%H = [0,6.1/9].100% = 6,67%

%O = [4,8/9].100% = 53,33%

b.

Ta có: nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 : 0,3 = 1 : 2 : 1

Công thức đơn giản nhất của A là: CH2O

c.

Công thức phân tử của A có dạng: [CH2O]n

Ta có: dA/O2 = 1,875 →MA= 1,875.32 = 60

→[12 + 2 + 16].n = 16 → n = 2

Vậy công thức phân tử của A là: C2H4O2

...................

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Cập nhật: 27/11/2021

Chọn đáp án đúng [Hóa học - Lớp 10]

2 trả lời

Đề trắc nghiệm Hóa học lớp 10 [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Hoàn thành bảng sau [Hóa học - Lớp 6]

2 trả lời

Video liên quan

Chủ Đề