Công thức so sánh ko ngang bằng
Các dạng so sánh của tính từ và phó từ 1. So sánh ngang bằng Cấu trúc sử dụng là as .... asS + V + as + {adj/ adv} + as + {noun/ pronoun} - My book is as interesting as yours. Nếu là câu phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so. - He is not as tall as his father. Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một đại từ tân ngữ. - Peter is as tall as I. (ĐÚNG) Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.adjectivesnounsheavy, lightweightwide, narrowwidthdeep, shallowdepthlong, shortlengthbig, smallsize Khi so sánh bằng danh từ, sử dụng cấu trúc sau:S + V + the same + (noun) + as + {noun/ pronoun} Ex: My house is as high as his. Chú ý rằng ngược nghĩa với the same...as là different from... Không bao giờ dùng different than. Sau đây là một số ví dụ khác về so sánh bằng danh từ. Ex: - These trees are the same as those. 2. So sánh hơn kém Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (chỉ có một hoặc hai âm tiết khi phát âm) và tính từ, phó từ dài (3 âm tiết trở lên). Khi so sánh không ngang bằng: - Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi -er. (thick thicker; cold-colder; quiet-quieter) - Đối với tính từ ngắn có một phụ âm tận cùng (trừ w,x,z) và trước đó là một nguyên âm, phải gấp đôi phụ âm cuối. (big-bigger; red-redder; hot-hotter) - Đối với tính từ, phó từ dài, thêm more hoặc less trước tính từ hoặc phó từ đó (more beautiful; more important; more believable). - Đối với tính từ tận cùng là phụ âm+y, phải đổi y thành -ier (happy-happier; dry-drier; pretty-prettier). - Đối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous cũng biến đổi bằng cách thêm more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more cautious) Trường hợp đặc biệt: strong-stronger; friendly-friendlier than = more friendly than. Chú ý: khi đã dùng more thì không dùng hậu tố -er và ngược lại. Các ví dụ sau là SAI: more prettier, more faster, more betterS ++ V + short adjective + er short adverb + er* more + long adjective/adverb less + adjective/adverb+ than + noun pronoun Chú ý: 1. Chỉ một số phó từ là có đuôi er, bao gồm: faster, quicker, sooner, latter. - Johns grades are higher than his sisters. So sánh không ngang bằng có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước cụm từ so sánh.S ++ V+ far much+ adjective ++ er ++ than + noun pronoun Ex:-A waterlemon is much sweeter than a a lemon. far much+ more + adjective adverb+ than + noun pronoun Ex:-Henrys watch is far more expensive than mine. Danh từ cũng được dùng để diễn đạt phép so sánh ngang bằng hoặc hơn/kém. Chú ý dùng tính từ bổ nghĩa đúng với danh từ đếm được hoặc không đếm được.S ++ V + many much little few+ noun ++ as + noun pronoun Ex: - He earns as much money as his brother. more fewer less+ noun ++ than + noun pronoun Ex: - I have more books than she. Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm else sau anything/anybody... Ex: He is smarter than anybody else in the class. Lưu ý: - Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than và as ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế. - Các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS: Video liên quan |