Bài 14 15 sgk toán 8 tập trang 43 năm 2024
Hướng dẫn giải toán 8 bài quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách giải các bài tập 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 trang 43 và 44 trong sách giáo khoa. Show
Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 14 Trang 43 Bài 14 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 43Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 15 Trang 43 Bài 15 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 43Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 16 Trang 43 Bài 16 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 43Quy đồng mẫu thức các phân thức sau ( có thể áp dụng quy tắc đổi dấu với một phân thức để tìm mẫu thức chung thuận tiện hơn): Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 17 Trang 43 Bài 17 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 43Đố. Cho hai phân thức: Khi quy đồng mẫu thức, bạn Tuấn đã chọn MTC = x2(x – 6)(x + 6), còn bạn Lan bảo rằng: “ Quá đơn giản! MTC = x – 6”. Đố em biết bạn nào chọn đúng? Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 19 Trang 40 Bài 19 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 43Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 20 Trang 44 Bài 20 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 44Cho hai phân thức: Không dùng cách phân tích mẫu thức thành nhân tử, hãy chứng tỏ có thể quy đồng mẫu thức của hai phân thức này với mẫu thức chung là Bài hướng dẫn giải bài tập trang 43, 44 SGK Toán 8 Tập 1 - Quy đồng mẫu thức với đầy đủ chi tiết từ lý thuyết đến giải bài câu 14 đến 20 SGK Toán 8. Hãy tham khảo tài liệu giải toán lớp 8 để học tập tiện lợi và hiệu quả hơn. Xem thêm bài Giải toán lớp 8 tại đây: Giải Toán lớp 8 Giải câu 14 đến 20 trang 43, 44 SGK môn Toán lớp 8 tập Giải bài tập số 14 SGK 43 Toán lớp 8 tập 1 Giải bài tập số 15 SGK 43 Toán lớp 8 tập 1 Giải bài tập số 16 SGK 43 Toán lớp 8 tập 1 Giải bài tập số 17 SGK 43 Toán lớp 8 tập 1 Giải bài tập số 18 SGK 43 Toán lớp 8 tập 1 Giải bài tập số 19 SGK 43 Toán lớp 8 tập 1 Giải bài tập số 20 SGK 44 Toán lớp 8 tập 1 Hướng dẫn giải bài tập trang 43, 44 SGK Toán 8 Tập 1, mục giải bài tập toán lớp 8. Học sinh có thể xem lại phần giải bài tập trang 39, 40 SGK Toán 8 Tập 2 đã được giải trong bài trước hoặc xem trước hướng dẫn giải bài tập trang 43 SGK Toán 8 Tập 2 để học tốt môn Toán lớp 8 hơn. Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected] Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều dài thêm 3 (m) và giảm chiều rộng 2 (m) thì diện tích giảm 90 ({m^2}). Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.Đề bài Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều dài thêm 3 \(m\) và giảm chiều rộng 2 \(m\) thì diện tích giảm 90 \({m^2}\). Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. Phương pháp giải - Xem chi tiết Giải bài toán bằng cách lập phương trình ta thực hiện 3 bước sau: Bước 1: Lập phương trình - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và theo các đại lượng đã biết. - Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải phương trình. Bước 3: Trả lời - Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình , nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không. - Kết luận. Chú ý: Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng. Lời giải chi tiết Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là \(x\left( m \right)\). Điều kiện \(x > 0\). Vì chiều dài của hình chữ nhật gấp 3 lần chiều rộng của hình chữ nhật nên chiều dài của hình chữ nhật là \(3x\left( m \right)\). Diện tích ban đầu của hình chữ nhật là \(3x.x = 3{x^2}\left( {{m^2}} \right)\). Khi tăng chiều dài thêm 3 \(m\) thì chiều dài mới là \(3x + 3\left( m \right)\); khi giảm chiều rộng đi 2\(m\) thì chiều rộng mới là \(x - 2\left( m \right)\). Diện tích hình chữ nhật mới là \(\left( {3x + 3} \right).\left( {x - 2} \right)\left( {{m^2}} \right)\). Vì diện tích hình chữ nhật mới giảm 90 \({m^2}\) so với diện tích hình chữ nhật ban đầu nên ta có phương trình: \(3{x^2} - \left( {3x + 3} \right)\left( {x - 2} \right) = 90\) \(3{x^2} - \left( {3{x^2} - 6x +3x - 6} \right) = 90\) \(3x=84\) \(x=28\) Vậy chiều rộng của hình chữ nhật là 28 m, chiều dài hình chữ nhật là: 3.28=84 m.
Trong một cuộc thi, học sinh cần trả lời 50 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, mỗi câu trả lời sai (hoặc không trả lời) bị trừ 2 điểm. An đã tham gia cuộc thi trên và đã ghi đường tổng cộng là 194 điểm. Hỏi An trả lời đúng mấy câu? |