Đa dạng sinh học và bảo vệ đa dạng sinh học ở Bình Định

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNHSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNGBÁO CÁO TỔNG HỢPGÓI THẦU: QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNGSINH HỌC TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2015 – 2025VÀ ĐỊNH HƢỚNG ĐẾN NĂM 2030THÁNG 10/2016ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNHSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNGBÁO CÁO TỔNG HỢPGÓI THẦU: QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNGSINH HỌC TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2015 – 2025VÀ ĐỊNH HƢỚNG ĐẾN NĂM 2030CƠ QUAN CHỦ TRÌSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNGBÌNH ĐỊNHĐƠN VỊ TƢ VẤNTRUNG TÂM BẢO TỒN ĐADẠNG SINH HỌCTHÁNG 10/2016DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮTBĐKHBTTNBVMTĐDSHGRDPHSTIUCNKCNKKTRNMUBNDBiến đổi khí hậuBảo tồn thiên nhiênBảo vệ môi trƣờngĐa dạng sinh họcCơ cấu tổng sản phẩmHệ sinh tháiTổ chức bảo tồn thiên nhiên Quốc tếKhu công nghiệpKhu kinh tếRừng ngập mặnỦy ban nhân dânMỤC LỤCLỜI NÓI ĐẦUPHẦN THỨ NHẤT. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN PHỤC VỤ LẬP QUY HOẠCH BẢOTỒN ĐDSH CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH ......................................................................................7I. TỔNG QUAN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI LIÊN QUAN ĐẾNCÔNG TÁC BẢO TỒN ĐDSH CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH .......................................................71. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................................71.1. Vị trí địa lý ..........................................................................................................................71.2. Địa hình ...............................................................................................................................81.3. Đất đai ...............................................................................................................................111.4. Tài nguyên biển .................................................................................................................141.5. Đặc điểm khí hậu, thủy văn...............................................................................................152. Điều kiện kinh tế ..................................................................................................................212.1. Tăng trƣởng kinh tế ...........................................................................................................212.2. Phát triển các ngành kinh tế ..............................................................................................212.3. Phát triển hạ tầng cơ sở .....................................................................................................243. Điều kiện xã hội ...................................................................................................................263.1. Dân số và đô thị hóa ..........................................................................................................263.2. Dân tộc ..............................................................................................................................283.3. Y tế, văn hóa .....................................................................................................................283.4. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2020 ..................................293.4.1. Quan điểm phát triển ......................................................................................................293.4.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020 của một số ngành, lĩnh vực ...........................................303.4. Công tác đầu tƣ cho bảo tồn ĐDSH của tỉnh ....................................................................343.5. Sự tham gia của cộng đồng trong các hoạt động bảo tồN ĐDSH của tỉnh. ......................37II. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG ĐDSH .....................................................411. Hiện trạng các Hệ sinh thái tự nhiên và phân vùng sinh thái ...............................................411.1. Phân loại các hệ sinh thái tự nhiên ....................................................................................411.1.1. Hệ sinh thái rừng tự nhiên ..............................................................................................421.1.2. Hệ sinh thái rừng thứ sinh ..............................................................................................441.1.3. Hệ sinh thái rừng tre nứa, các thảm cỏ, cây bụi thứ sinh ...............................................451.1.4. Hệ sinh thái nông nghiệp................................................................................................461.1.5. Hệ sinh thái thủy vực nội địa .........................................................................................471.1.6. Hệ sinh thái đầm.............................................................................................................491.1.7. Hệ sinh thái rạn san hô ...................................................................................................511.1.8. Hệ sinh thái dân cƣ, đô thị, KCN ...................................................................................521.2. Hiện trạng đa dạng loài .....................................................................................................531.2.1. Hiện trạng đa dạng loài thực vật ....................................................................................531.2.2. Đa dạng loài động vật trên cạn .......................................................................................691.2.3. Đa dạng các loài động vật ở nƣớc ..................................................................................992. Hiện trạng và nhu cầu xây dựng, bảo vệ hành lang ĐDSH ...............................................1103. Hiện trạng và nhu cầu xây dựng các khu bảo tồn trong tỉnh ..............................................1103.1. Hiện trạng khu BTTN An Toàn ......................................................................................1113.2. Khu rừng lịch sử, văn hóa, cảnh quan Núi bà, huyện Phù Cát .......................................1163.3. Khu rừng lịch sử văn hóa cảnh quan Vƣờn cam Nguyễn Huệ, Vĩnh Thạnh ..................1183.4. Khu rừng lịch sử cảnh quan Quy Hòa-Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn ...................1183.5. Khu bảo tồn vùng nƣớc nội địa Đầm Trà Ổ ....................................................................1194. Hiện trạng và nhu cầu bảo tồn chuyển chỗ của địa phƣơng ..............................................1215. Các khó khăn, thách thức về bảo tồn ĐDSH .....................................................................123III. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ ĐDSH CỦA TỈNH...............................................................1241. Hệ thống quản lý, bảo tồn ĐDSH tại Bình Định ...............................................................1241.1. Phân tích hệ thống quản lý bảo tồn ĐDSH tại Bình Định ..............................................1241.2. Đánh giá các chủ trƣơng chính sách có liên quan đến công tác bảo tồn ĐDSH .............1261.3. Chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch bảo tồn ĐDSH quốc gia chi phối đối với quy hoạch bảotồn ĐDSH tỉnh .......................................................................................................................1282. Tác động của các chiến lƣợc, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội có liên quanđến quy hoạch bảo tồn ĐDSH của tỉnh ..................................................................................1293. Đánh giá các thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý, bảo tồn ĐDSH............... Error!Bookmark not defined.IV. TỔNG QUAN CÁC PHƢƠNG PHÁP BẢO TỒN CHUYỂN CHỖ, BẢO VỆ VÀ PHÁTTRIỂN BỀN VỮNG HST TỰ NHIÊN TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆMCHO TỈNH BÌNH ĐỊNH .......................................................................................................1311. Tổng quan các phƣơng pháp bảo tồn chuyển chỗ trên thế giới và Việt Nam ....................1311.1. Trên thế giới ....................................................................................................................1311.2. Tại Việt Nam ...................................................................................................................1342.1. Trên thế giới ....................................................................................................................1382.2. Tại Việt Nam ...................................................................................................................1403. Bài học kinh nghiệm cho công tác quy hoạch bảo tồn ĐDSH tại Bình Định ....................1443.1. Nhận x t tổng quan về những kết quả đạt đƣợc trong thời gian qua ..............................1443.2. Những tồn tại hạn chế trong công tác quy hoạch ............................................................145V. DỰ BÁO VỀ DIỄN BIẾN ĐDSH CỦA TỈNH VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾNCÔNG TÁC BẢO TỒN ĐDSH TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH ...............................1461. Diễn biến ĐDSH của địa phƣơng trong giai đoạn quy hoạch ............................................1461.1. Diễn biến diện tích rừng qua các năm .............................................................................1461.2. Diễn biến về HST rừng ...................................................................................................1471.3. Diễn biến ĐDSH các vùng đất ngập nƣớc nội địa ..........................................................1491.3.1. Các hồ chứa nƣớc lớn trong nội địa .............................................................................1491.3.2. Các đầm ven biển .........................................................................................................1491.4. Sự suy giảm của các loài động, thực vật trong tự nhiên .................................................1511.5. Những nguyên nhân cơ bản làm suy giảm ĐDSH trên địa bàn tỉnh ...............................1531.5.1. Nguyên nhân trực tiếp ..................................................................................................1531.5.2. Nguyên nhân gián tiếp .................................................................................................1551.6. Dự báo diễn biến đa dạng sinh học .................................................................................1562. Dự báo ảnh hƣởng của các phƣơng án phát triển kinh tế xã hội toàn quốc, vùng và tỉnh đốivới bảo tồn ĐDSH của tỉnh ....................................................................................................1563. Dự báo tác động của BĐKH đối với bảo tồn ĐDSH của tỉnh ...........................................157PHẦN THỨ HAI. QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐDSH CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAIĐOẠN 2015- 2025 VÀ ĐỊNH HƢỚNG ĐẾN NĂM 2030 ....................................... 161I. QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐDSH .................................................. 161II. MỤC TIÊU BẢO TỒN ĐDSH TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025 ................ 1611. Mục tiêu chung ....................................................................................................... 1612. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 161III. TẦM NHÌN BẢO TỒN ĐDSH ĐẾN NĂM 2030 ............................................... 162IV. XÂY DỰNG CÁC PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH VÀ LỰA CHỌN PHƢƠNGÁN TỐI ƢU ............................................................................................................... 1621. Nội dung Quy hoạch bảo tồn ĐDSH ..................................................................... 1622. Các tiêu chí, nguyên tắc quy hoạch khu bảo tồn ĐDSH ........................................ 1633. Các phƣơng án quy hoạch ...................................................................................... 1643.1. Phƣơng án 1 ........................................................................................................ 1643.2. Phƣơng án 2 ........................................................................................................ 1683.3. Lựa chọn phƣơng án............................................................................................ 168V. THIẾT KẾ QUY HOẠCH .................................................................................... 1721. Xây dựng quy hoạch bảo vệ hành lang ĐDSH tỉnh Bình Định ............................. 1722. Quy hoạch bảo vệ và phát triển bền vững các HST đặc thù của tỉnh Bình Định .. 1752.1. Quy hoạch bảo vệ và phát triển HST rừng tự nhiên đặc thù của tỉnh ................. 1752.2. Quy hoạch bảo vệ và phát triển HST tự nhiên ven biển ..................................... 1762.3. Quy hoạch bảo vệ và phát triển HST tự nhiên thủy vực nội địa ......................... 1802.4. Phát triển bền vững đất chƣa sử dụng ................................................................. 182VI. QUY HOẠCH CÁC KHU BẢO TỒN ................................................................ 1821. Giai đoạn đến năm 2025 ........................................................................................ 1821.1. Khu Dự trữ thiên nhiên An Toàn cấp quốc gia ................................................... 1821.2.1. Khu bảo vệ cảnh quan Núi Bà ......................................................................... 1831.2.2. Khu bảo vệ cảnh quan Vƣờn cam Nguyễn Huệ ............................................... 1851.2.3. Khu bảo vệ cảnh quan Quy Hòa – Ghềnh Ráng .............................................. 1881.2.4. Khu bảo tồn Loài- sinh cảnh Đầm Trà Ổ cấp tỉnh ........................................... 1901.2.5. Thành lập mới Khu bảo tồn Loài-sinh cảnh biển Nam Quy Nhơn cấp tỉnh .... 1922. Giai đoạn đến năm 2030 ........................................................................................ 195VII. QUY HOẠCH BẢO TỒN CHUYỂN CHỖ ...................................................... 1971. Quy hoạch hệ thống vƣờn thực vật ........................................................................ 1971.1. Xây dựng vƣờn Thực vật .................................................................................... 1971.2. Xây dựng lâm viên Quy Nhơn trên núi Bà Hỏa.................................................. 1972. Quy hoạch hệ trung tâm cứu hộ động vật hoang dã ............................................... 1973. Quy hoạch Bảo vệ và phát triển các loài động, thực vật nguy cấp, quý, hiếm ...... 1984. Quy hoạch bảo tồn các giống cây trồng, vật nuôi .................................................. 2005. Quy hoạch các vùng đƣợc ƣu tiên Kiểm soát và phòng chống các loài ngoại lai xâmhại ............................................................................................................................... 203VIII. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƢU TIÊN BẢO TỒN .......................................... 206IX. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH ................................................. 2061. Giải pháp về vốn đầu tƣ ......................................................................................... 2062. Giải pháp về công tác quản lý ................................................................................ 2073. Giải pháp về khoa học công nghệ .......................................................................... 2084. Giải pháp về hợp tác bảo tồn .................................................................................. 2095. Giải pháp tuyên truyền ........................................................................................... 2096. Giải pháp về tổ chức thực hiện .............................................................................. 209KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 211II. KIẾN NGHỊ........................................................................................................... 212TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 214PHỤ LỤC ................................................................................................................... 220DANH MỤC BẢNGBảng 1. Kết quả phân vùng lãnh thổ tỉnh Bình Định ................................................... 10Bảng 2. Diện tích, cơ cấu các loại đất của tỉnh Bình Định .......................................... 12Bảng 3. Nhiệt độ không khí trung bình tại trạm quan trắc Quy Nhơn......................... 15Bảng 4. Lƣợng mƣa tại trạm quan trắc Quy Nhơn ...................................................... 16Bảng 5. Sự gia tăng dân số tỉnh Bình Định giai đoạn 2010 - 2014.............................. 27Bảng 6. Cấu trúc hệ thống hệ thực vật bậc cao có mạch tỉnh Bình Định .................... 53Bảng 7. Danh sách các thực vật bậc cao quý hiếm tỉnh Bình Định ............................. 56Bảng 8. Cấu trúc hệ thống khu hệ thực vật nổi tỉnh Bình Định ................................... 68Bảng 9. Cấu trúc hệ thống khu hệ chim tỉnh Bình Định .............................................. 69Bảng 10. Danh sách các loài chim quý hiếm thuộc khu hệ chim tỉnh Bình Định ....... 71Bảng 11. Cấu trúc hệ thống khu hệ thú tỉnh Bình Định ............................................... 83Bảng 12. Danh sách các loài thú quý hiếm có tên ....................................................... 84Bảng 13. Cấu trúc hệ thống khu hệ Lƣỡng cƣ tỉnh Bình Định .................................... 89Bảng 14. Danh sách các loài Lƣỡng cƣ quý hiếm thuộc tỉnh Bình Định .................... 90Bảng 15. Cấu trúc hệ thống khu hệ lƣỡng cƣ tỉnh Bình Định ..................................... 92Bảng 16. Danh sách các loài bò sát quý hiếm thuộc tỉnh Bình Định ........................... 94Bảng 17. Cấu trúc hệ thống khu hệ côn trùng trên cạn tỉnh Bình Định ....................... 97Bảng 18. Danh sách các loài côn trùng quý hiếm thuộc tỉnh Bình Định ..................... 98Bảng 19. Cấu trúc hệ thống khu hệ cá tỉnh Bình Định ................................................ 99Bảng 20. Cấu trúc hệ thống khu hệ động vật nổi tỉnh Bình Định .............................. 106Bảng 21. Danh sách các loài động vật đáy quý hiếm tỉnh Bình Định ....................... 108Bảng 22. Hiện trạng sử dụng đất và tài nguyên rừng ................................................ 112Bảng 23. Tổng hợp các cơ sở bảo tồn chuyển chỗ thực vật trên cả nƣớc .................. 135Bảng 24. Số lƣợng và diện tích các khu bảo tồn sau khi đã đƣợc rà soát .................. 141Bảng 25. Các vùng đất ngập nƣớc có tầm quan trọng quốc gia, quốc tế theo 8 vùng địalý ................................................................................................................................. 142Bảng 26. Hệ thống khu bảo tồn biển .......................................................................... 143Bảng 27. Biến động diện tích rừng từ năm 2004 đến năm 2009 ............................... 146Bảng 28. Giá trị tài nguyên thực vật .......................................................................... 151Bảng 29. Loài thực vật quý, hiếm có nguy cơ bị đe dọa phân hạng theo IUCN và SáchĐỏ VN ........................................................................................................................ 152Bảng 30. Loài động vật quý, hiếm có nguy cơ bị đe dọa phân hạng theo IUCN và SáchĐỏ VN ........................................................................................................................ 152Bảng 31. Số vụ đánh bắt hủy diệt và tang vật tịch thu từ 2011 - 2014 ...................... 154Bảng 32. Quy hoạch bảo tồn ĐDSH tỉnh Bình Định đến năm 2025 ......................... 166Bảng 33. Giống cây trồng trên địa bàn tỉnh Bình Định ............................................. 201Bảng 34. Giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Định ............................................... 202DANH MỤC HÌNHHình 1. Bản đồ tỉnh tỉnh Bình Định ............................................................................... 7Hình 2. Tình hình tăng dân số đô thị tỉnh Bình Định từ năm 2010 - 2014 .................. 27Hình 3. Rừng tự nhiên khu vực rừng đặc dụng An Toàn [nguồn: TT BT ĐDSH]....... 44Hình 4. Rừng thứ sinh khu An Toàn [nguồn: TTBT ĐDSH] ....................................... 45Hình 5. HST đầm Trà Ổ [nguồn TT BT ĐDSH] .......................................................... 50Hình 6. Đảo Hòn Khô [nguồn: TT BT ĐDSH] ............................................................ 52Hình 7. Tƣơng quan các bậc taxon trong hệ thực vật bậc cao có mạch....................... 54Hình 8. Tƣơng quan phân bố của các bậc taxon thực vật nổi tỉnh Bình Định ............. 69Hình 9. Tỉ lệ % các bậc taxon của khu hệ thú tỉnh Bình Định..................................... 83Hình 10. Phân bố các bậc taxon trong bậc bộ của khu hệ lƣỡng cƣ tỉnh Bình Định ... 90Hình 11. Phân bố các bậc taxon trong bậc bộ của khu hệ bò sát tỉnh Bình Định ........ 93Hình 12. Phân bố các bậc taxon trong bậc bộ của khu hệ côn trung trên cạn ............. 98Hình 13. Phân bố các bậc taxon trong bậc bộ của khu hệ cá tỉnh Bình Định ............ 100Hình 14. Phân bố các bậc taxon trong bậc bộ của khu hệ động vật nổi tỉnh Bình Định.................................................................................................................................... 107Hình 15. Diễn biến độ che phủ của rừng nƣớc ta qua từng năm ............................... 141Hình 16. Nƣớc thải nuôi tôm trên cát chƣa đầu tƣ hệ thống xử lý ............................ 151Hình 17. Khu bảo tồn Loài- sinh cảnh Đầm Trà Ổ .................................................... 191Hình 18. Khu Dự trữ thiên nhiên Đầm Thị Nại ......................................................... 196LỜI NÓI ĐẦU1. Tính cấp thiếtĐa dạng sinh học có vai trò rất quan trọng đối với việc duy trì các chu trình tựnhiên và cân bằng sinh thái. Đó là cơ sở của sự sống còn và thịnh vƣợng của loàingƣời và sự bền vững của thiên nhiên trên trái đất. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều mối đedọa tới ĐDSH ở Việt Nam. Việc gia tăng dân số và mức tiêu dùng là áp lực dẫn tớikhai thác quá mức tài nguyên sinh vật. Sự phát triển kinh tế - xã hội nhanh chóng đãlàm thay đổi cảnh quan thiên nhiên. Thay đổi phƣơng thức sử dụng đất, xây dựngnhiều cơ sở hạ tầng đã giảm diện tích sinh cảnh tự nhiên, tăng sự chia cắt các hệ sinhthái, làm suy giảm môi trƣờng sống của nhiều loài động vật hoang dã. Việc khai thácvà đánh bắt quá mức, tình trạng buôn bán trái ph p động vật, thực vật quý, hiếm; ônhiễm môi trƣờng, biến đổi khí hậu cũng là nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinhhọc ở Việt Nam..Ngoài ra, công tác quản lý ĐDSH ở Việt Nam còn nhiều bất cập, thể hiện ở cơquan nhà nƣớc quản lý ĐDSH còn phân tán, chƣa đủ mạnh; các quy định pháp luậtbảo vệ ĐDSH chƣa hệ thống, thiếu đồng bộ; sự tham gia của cộng đồng chƣa đƣợchuy động đúng mức; quy hoạch phát triển ĐDSH bền vững cấp quốc gia, vùng và tỉnhcòn yếu; đầu tƣ cho công tác bảo tồn và phát triển ĐDSH còn nhiều hạn chế.Bình Định là một tỉnh ven biển miền Nam Trung Bộ với diện tích 6.050 km2,phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi; phía Nam giáp tỉnh Phú Yên, phía Tây giáp tỉnh GiaLai, phía Đông giáp biển Đông.Bình Định nằm ở phía đông dãy Trƣờng Sơn Nam, có địa hình phức tạp, cóhƣớng dốc chủ yếu từ tây sang đông với sự phân bậc địa hình rất rõ rệt. Nếu ở caonguyên phía tây giáp tỉnh Gia Lai có độ cao trung bình 600-700 m thì ở đồng bằngBình Định chỉ có cao độ 20-30 m, vùng ven biển cao độ 2-3 m.Vùng núi thấp và trung bình thuộc dãy Trƣờng Sơn Đông, nằm ở ranh giới phíatây của tỉnh giáp với tỉnh Gia Lai và các nhánh núi chạy đâm ra biển nằm phía bắcgiáp với Quảng Ngãi và phía nam giáp với Phú Yên với diện tích 240.758 ha chiếmkhoảng 40% diện tích tự nhiên của tỉnh. Vùng này có độ cao trung bình 700 m đến800 m, có những đỉnh cao 989 m, 1046 m, 1138 m nằm trên đƣờng phân thuỷ giữasông Kôn và sông Ba ở phía tây trên lãnh thổ tỉnh Gia Lai.Vùng đồng bằng chạy dọc theo ven biển, k o dài không liên tục theo hƣớng bắcnam với tổng diện tích 179.743 ha chiếm khoảng 29,8% diện tích tự nhiên của tỉnh.Đới bờ tỉnh Bình Định đặc trƣng bởi những vùng đất trũng, thấp dƣới mực nƣớcbiển, ở đó có sự đa dạng về các hệ sinh thái biển với sự hiện diện của rạn san hô, thảmcỏ biển, rừng ngập mặn, các dạng cửa sông, đầm ven biển.Do vị trí địa lý và địa hình nhƣ vậy đã tạo nên hệ sinh thái đặc biệt phong phúvề các loài động, thực vật và tập trung rất cao tính đa dạng sinh học [ĐDSH]. Khu vực1có hệ sinh thái rừng tự nhiên độc đáo mang tính điển hình của vùng rừng núi thuộcĐông Trƣờng Sơn. Tại đây có Khu bảo tồn thiên nhiên An Toàn, huyện An Lão vớidiện tích 22.545 ha, là nơi cƣ trú của rất nhiều loài đặc hữu của vùng Đông TrƣờngSơn nhƣ Mang lớn, Vƣợn má hung, Chà vá chân xám ...Khu vực vùng ven biển có hệsinh thái đầm đặc trƣng của ven biển miền Trung nhƣ đầm Thị Nại, đầm Trà Ổ và ĐềGi; hệ sinh thái rạn san hô là nơi cƣ trú của nhiều loài thủy hải sản có giá trị kinh tếcao và là nơi có các động, thực vật nguy cấp, quý, hiếm cần đƣợc bảo vệ, đồng thời làvùng phục vụ cho phát triển kinh tế biển ven bờ. Với hệ thống sông, hồ tƣơng đốiphong phú, ngoài chức năng bảo đảm nguồn nƣớc cho các nhà máy thủy điện, còn cótiềm năng để phát triển nuôi trồng thủy sản và thu hút du lịch.Tuy vậy, trong những năm gần đây, do việc đẩy mạnh các hoạt động phát triểnkinh tế - xã hội của tỉnh đã làm cho diện tích rừng tự nhiên có chất lƣợng bị thu hẹp,mục đích sử dụng đất bị chuyển đổi, tài nguyên sinh vật bị khai thác không hợp lý, ônhiễm môi trƣờng có chiều hƣớng gia tăng. Bên cạnh đó, nạn cháy rừng, săn bắn chimthú trái ph p, đánh bắt thủy, hải sản bằng các biện pháp hủy diệt; việc sử dụng phânhóa học, thuốc bảo vệ thực vật không theo quy định; sự xuất hiện một số loài sinhvật ngoại lai xâm hại có sức sống mạnh, cạnh tranh và giành môi trƣờng sống củacác loài bản địa, đã góp phần làm suy giảm đa dạng sinh học tỉnh Bình Định.Công tác quản lý, bảo tồn ĐDSH của tỉnh còn hạn chế, chƣa có cơ quan chuyênmôn đầu mối quản lý thống nhất. Luật ĐDSH đang đƣợc triển khai thực hiện, chủ yếuđang trong giai đoạn tuyên truyền, phổ biến Luật tới cộng đồng. Các chủ trƣơng,chính sách đƣợc ban hành nhƣng thiếu các biện pháp kiểm tra của các cấp quản lý,việc đầu tƣ cho bảo tồn đa dạng sinh học còn hạn chế. Chƣa huy động đƣợc cộngđồng tham gia bảo tồn và phát triển ĐDSH một cách sâu rộng.Để phục hồi và phát triển các hệ sinh thái tự nhiên, bảo tồn ĐDSH, bảo vệ môitrƣờng và phát triển kinh tế của tỉnh, việc thực hiện nhiệm vụ xây dựng “Quy hoạchbảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bình Định giai đọan 2015- 2025, định hƣớng đến năm2030” đã đƣợc Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 128/QĐ-UBND ngày19/1/2015, là cần thiết và cấp bách.Trong báo cáo Lập Quy hoạch bảo tồn da dạng sinh học tỉnh Bình Định ngoàiphần mở đầu và kết luận, bố cục gồm 2 Phần chính:Phần thứ nhất: Đánh giá các điều kiện phục vụ lập Quy hoạch bảo tồn ĐDSHcủa tỉnh Bình Định, gồm các nội dung:- Tổng quan về các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội liên quan đến công tácbảo tồn ĐDSH của tỉnh.- Đánh giá tổng quan về hiện trạng ĐDSH.- Hiện trạng quản lý ĐDSH của tỉnh.2- Tổng quan các phƣơng pháp bảo tồn chuyển chỗ, bảo vệ và phát triển bềnvững HST tự nhiên trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho địa phƣơng.- Dự báo về diễn biến ĐDSH của địa phƣơng và các yếu tố ảnh hƣởng đếncông tác bảo tồn ĐDSH của tỉnh trong giai đoạn quy hoạchPhần thứ hai: Quy hoạch bảo tồn ĐDSH tỉnh Bình Định, gồm các nội dung:- Quan điểm, mục tiêu, phƣơng pháp lập quy hoạch- Tầm nhìn bảo tồn ĐDSH- Xây dựng các phƣơng án quy hoạch và lựa chọn phƣơng án tối ƣu- Thiết kế quy hoạch:+ Quy hoạch hành lang ĐDSH+ Quy hoạch bảo vệ và phát triển bền vững các HST đặc thù của địaphƣơng+ Quy hoạch hệ thống các khu bảo tồn+ Quy hoạch bảo tồn chuyển chỗ+ Danh mục các dự án ƣu tiên bảo tồn+ Giải pháp thực hiện quy hoạch2. Căn cứ lập Quy hoạch bảo tồn ĐDSH tỉnh Bình Địnha] Căn cứ pháp lý- Luật Thủy sản năm 2003- Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004- Luật ĐDSH năm 2008- Luật đất đai năm 2013- Luật Bảo vệ Môi trƣờng sửa đổi năm 2014- Luật Xây dựng năm 2014- Luật Tài nguyên, môi trƣờng biển và hải đảo năm 2015- Luật khí tƣợng thủy văn 2015- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/03/2006 của Chính phủ về thi hànhLuật Bảo vệ và Phát triển rừng;- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về lập, phêduyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổsung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính Phủ vềlập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;- Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ về việc thuthập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trƣờng;- Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính Phủ quy định chitiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật ĐDSH;3- Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21/6/2010 về an toàn sinh học đối với sinh vậtbiến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen;- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP của Chính phủ Về tổ chức và quản lý hệ thốngrừng đặc dụng;- Nghị Quyết 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấpbách trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng;- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/ 02/2015 của Chính phủ về Quy địnhchi tiết thi hành một số Điều của Luật BVMT;- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về Quy địnhvề quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác độngmôi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng;- Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về Quy hoạch sửdụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu [2011 - 2015];- Quyết định số 1250/QĐ-TTg ngày 31/7/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ vềviệc phê duyệt Chiến lƣợc quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đếnnăm 2030;- Quyết định số 192/2003/QĐ-TTg ngày 17/9/ 2003 của Thủ tƣớng Chính phủvề việc phê duyệt Chiến lƣợc quản lý hệ thống khu BTTN Việt Nam đến năm 2010;- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg, ngày 14/08/2006 của Thủ tƣớng Chính phủvề việc ban hành Quy chế quản lý rừng;- Quyết định số 79/2007/QĐ-TTg ngày 31/5/2007 của Thủ tƣớng Chính phủ vềphê duyệt “Kế hoạch hành động quốc gia về đa đạng sinh học đến năm 2010 và địnhhƣớng đến năm 2020 thực hiện công ƣớc ĐDSH và Nghị định thƣ Cartagena về Antoàn sinh học”;- Quyết định số 54/2009/QĐ-TTg ngày 14/4/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ vềphê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2020;- Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ vềviệc Phê duyệt Chiến lƣợc Bảo vệ môi trƣờng quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đếnnăm 2030;- Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08/01/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ về việcphê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn ĐDSH của cả nƣớc đến năm 2020, định hƣớngđến năm 2030;- Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày ngày 30/10/2014 của Thủ tƣớng Chínhphủ về phê duyệt quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nƣớc đến năm 2020, tầm nhìnđến năm 20304- Thông tƣ số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/12/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầutƣ hƣớng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thểphát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;- Thông tƣ số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầutƣ hƣớng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổngthể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủyếu;- Quyết định số 314/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của UBND tỉnh về phê duyệtKế hoạch hành động bảo vệ ĐDSH tỉnh Bình Định giai đoạn đến 2015 và định hƣớngđến năm 2020;- Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 24/9/2012 Quy hoạch bảo vệ và pháttriển rừng tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2020;- Quyết định số 580/QĐ-UBND ngày 11/3/2013 của UBND tỉnh Bình Địnhphê duyệt Quy hoạch Bảo tồn và Phát triển bền vững Khu BTTN An Toàn, tỉnh BìnhĐịnh đến năm 2020;- Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 29/3/2013 của UBND tỉnh Bình Địnhphê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật Dự án Nâng cao năng lực tăng cƣờng giám sátĐDSH, thực thi pháp luật và chuẩn bị cơ chế chia sẻ lợi ích tại rừng đặc dụng AnToàn, tỉnh Bình Định;- Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày ngày 30/10/2014 của Thủ tƣớng Chínhphủ về phê duyệt quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nƣớc đến năm 2020, tầm nhìnđến năm 2030- Quyết định số 2937/QÐ-UBND ngày 24/8/2015 phê duyệt điều chỉnh, bổsung quy hoạch 3 loại rừng [rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất] trên địabàn tỉnh Bình Định;- Quyết định số 2327/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2015 của UBND về quyhoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến2030];- Quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 19/1/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh BìnhĐịnh về Phê duyệt đề cƣơng nhiệm vụ Quy hoạch bảo tồn ĐDSH tỉnh Bình Định giaiđoạn 2015-2025 định hƣớng đến 2030;- Quyết định số 2140/QĐ-UBND ngày 21/6/2016 của UBND tỉnh Bình Định vềviệc phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Địnhđến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.- Chỉ thị số 18/CT-UBND ngày 07/9/2016 tỉnh Bình Định về việc tăng cƣờng cácbiện pháp cấp bách bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định.b] Cơ sở khoa học5Việc nghiên cứu, xây dựng báo cáo “Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnhBình Định giai đoạn 2015-2025 và định hƣớng đến năm 2030 liên quan đến nhiềumặt: pháp lý, kỹ thuật, tổ chức,…do đó phƣơng pháp luận là đánh giá đƣợc điều kiệntự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh có liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh học; đánh giáđƣợc hiện trạng đa dạng sinh học gồm đa dạng về hệ sinh thái, đa dạng loài sinh vậtvà đa dạng nguồn gen; về công tác quản lý; về các nguyên nhân gây suy giảm đa dạngsinh học; các tác động của chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hộitới bảo tồn đa dạng sinh học; diễn biến về đa dạng sinh học trong thời gian qua và dựbáo những tác động đến đa dạng sinh học trong thời kỳ quy hoạch. Trên cơ đó, tiếnhành quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học với các mục tiêu, chƣơng trình dự án và cácgiải pháp thực hiện nhằm bảo tồn hệ sinh thái chính, về loài sinh vật và gen trên địabàn tỉnh Bình Định.Từ cách tiếp cận trên, các bƣớc để thực hiện báo cáo quy hoạch gồm:Bước 1: Thu thập tài liệu, bản đồ có liên quan và điều tra khảo sát bổ sung- Thu thập các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội, các kế hoạch,quy hoạch phát triển các ngành đã có; các văn bản pháp lý liên quan đến bảo tồn đadạng sinh học.- Điều tra khảo sát bổ sung số liệu liên quan đến đa dạng sinh học của tỉnh.Các số liệu này là cơ sở cho việc thực hiện bƣớc tiếp theo là đánh giá hiện trạngvề đa dạng sinh học cũng nhƣ các vấn đề quản lý liên quan đến bảo tồn đa dạng sinhhọc.Bước 2: Phân tích đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học và các vấn đề quản lý đadạng sinh học- Dựa vào các số liệu khảo sát phân tích đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học,đánh giá thực trạng quản lý và các vấn đề khác liên quan đến đa dạng sinh họcBước 3: Xây dựng quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học với các nội dung quyhoạch hành lang đa dạng sinh học; phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên chínhcủa tỉnh; quy hoạch các cơ sở bảo tồn chuyển chỗ; quy hoạch các khu bảo tồn; quyhoạch bảo tồn và phát triển vững các loài sinh vật nguy cấp, quý, hiếm đƣợc ƣu tiênbảo vệ; kiểm soát các loài ngoại lai xâm hại; xây dựng các chƣơng trình quản lý phùhợp nhằm nâng cao năng lực bảo tồn và bảo vệ an toàn sinh học; xây dựng các giảipháp cũng nhƣ các đề xuất các chƣơng trình, dự án nhằm thực hiện quy hoạch có hiệuquả.6PHẦN THỨ NHẤTĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN PHỤC VỤ LẬP QUY HOẠCH BẢO TỒNĐDSH CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNHI. TỔNG QUAN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI LIÊNQUAN ĐẾN CÔNG TÁC BẢO TỒN ĐDSH CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNHHình 1. Bản đồ tỉnh tỉnh Bình Định1. Điều kiện tự nhiên1.1. Vị trí địa lýBình Định là một tỉnh ven biển Nam Trung Bộ, diện tích 6.050,58 km2, đƣợcgiới hạn bởi tọa độ địa lý ở phần đất liền:13030’45” - 14042’15” vĩ độ Bắc; 108036’30” - 109018’15” kinh độ Đông7Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi; phía Nam giáp tỉnh Phú Yên; phía Tây giáptỉnh Gia Lai; phía Đông giáp biển ĐôngBình Định nằm trên trục quốc lộ 1A và đƣờng sắt Bắc - Nam, cách thủ đô HàNội 1.060 km, cách thành phố Hồ Chí Minh 644 km. Bình Định có sân bay Phù Cát,cảng biển Quy Nhơn, có Quốc lộ 19 nối liền cảng này với các tỉnh Tây Nguyên, thuậnlợi cho giao lƣu kinh tế - xã hội với Lào và Campuchia... Với vị trí địa lý thuận lợi, lạilà một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Bình Định có nhiều cơ hộitrao đổi hàng hóa, giao lƣu hợp tác phát triển với các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên vàcả nƣớc, đồng thời có điều kiện thuận lợi trong hội nhập quốc tế và khu vực.1.2. Địa hìnhBình Định nằm ở phía đông dãy Trƣờng Sơn Nam, có địa hình phức tạp, cóhƣớng dốc chủ yếu từ tây sang đông với sự phân bậc địa hình rất rõ rệt. Nếu ở caonguyên phía tây giáp tỉnh Gia Lai có độ cao trung bình 600-700 m thì ở đồng bằngBình Định chỉ có cao độ 20-30 m, vùng ven biển cao độ 2-3 m. Toàn tỉnh Bình Địnhcó thể chia thành 5 dạng địa hình sau:a] Vùng núi thấp và trung bìnhĐây là vùng núi thuộc dãy Trƣờng Sơn Đông, nằm ở ranh giới phía tây của tỉnhgiáp với tỉnh Gia Lai và các nhánh núi chạy đâm ra biển nằm phía bắc giáp với QuảngNgãi và phía nam giáp với Phú Yên với diện tích 240.758 ha chiếm khoảng 40% diệntích tự nhiên của tỉnh. Vùng này có độ cao trung bình 700 m đến 800 m, có nhữngđỉnh cao 989 m, 1046 m, 1138 m nằm trên đƣờng phân thuỷ giữa sông Kôn và sôngBa ở phía tây trên lãnh thổ tỉnh Gia Lai; các đỉnh 1.045 m, 1.053 m, 1.202 m nằm trênđƣờng phân thuỷ giữa sông Kôn, sông An Lão với sông Vệ, sông Re trên đất QuảngNgãi; các đỉnh 815 m, 1122 m trên đƣờng phân thuỷ giữa sông Hà Thanh [huyện VânCanh] với sông Kỳ Lộ của tỉnh Phú Yên. Địa hình vùng núi bị phân cắt mạnh bởi cácthung lũng đầu nguồn của các sông Lại Giang, Hà Thanh và sông Kôn. Độ dốc sƣờntrung bình 30-400, có nơi đến 60-700. Vùng núi có độ che phủ rừng rất lớn, đạt đến54,7-62,4%, có nơi còn gặp những mảng rừng nguyên sinh nhƣ ở An Toàn - An Lão,Vĩnh Sơn -Vĩnh Thạnh, Canh Phong - Vân Canh, đây cũng là nơi bắt nguồn nhữngcon sông lớn của Bình Định.b] Vùng đồi gò trung duĐây là vùng trung gian xen kẹp giữa vùng núi và vùng đồng bằng, nằm dọctheo thung lũng của các sông lớn với diện tích 160.110 ha, chiếm khoảng 10% diệntích tự nhiên của tỉnh. Độ cao trung bình khoảng 40-60 m đến 200 m, có một số đồicao 200-400 m phổ biến ở địa phận các huyện Hoài Ân, Phù Mỹ, trung lƣu sông Kôn.Độ dốc sƣờn đồi thƣờng thấp, khoảng 15-25o. Trên vùng đồi lớp phủ thực vật kémphát triển, ngoại trừ các diện tích rừng trồng. Có nhiều nơi trong vùng này có thể phát8triển cây lâu năm, xây dựng vƣờn rừng, vƣờn đồi theo phƣơng thức nông, lâm kếthợp.c] Vùng đồng bằngVùng đồng bằng chạy dọc theo ven biển, kéo dài không liên tục theo hƣớngbắc- nam với tổng diện tích 179.743 ha chiếm khoảng 29,8% diện tích tự nhiên củatỉnh. Ở phần phía bắc của tỉnh các đồng bằng thƣờng nhỏ, hẹp nằm xen kẽ với gò đồi[Hoài Nhơn, Phù Mỹ], ở phần phía nam của tỉnh đồng bằng rộng lớn hơn [An Nhơn,Tuy Phƣớc], đây cũng là nơi sản xuất lúa chủ yếu của tỉnh. Bề mặt địa hình vùng nàytƣơng đối bằng phẳng, nghiêng dần về phía biển với độ dốc không quá 5-70. Cao trìnhđồng bằng thay đổi trong khoảng 20-30 m đến 1-2 m so với mực nƣớc biển, có một sốvùng đất trũng thấp hơn mực nƣớc biển nhƣ đầm Trà Ổ, đầm Đề Gi. Ngƣợc lại, giữavùng đồng bằng đôi khi có những gò đồi [Phù Mỹ, Phù Cát], những khối núi sót, nhấtlà ở Tuy Phƣớc, Phù Cát. Vùng đồng bằng Bình Định có độ phân cắt ngang lớn, hệthống sông suối tự nhiên dày đặc cùng với nhiều kênh mƣơng tƣới tiêu. Đồng bằng làvùng tập trung đông dân cƣ với các loại cây trồng chủ yếu là cây nông nghiệp.d] Cồn cát ven biểnĐây là dạng địa hình khá đặc biệt của tỉnh Bình Định, bao gồm các cồn cát,đụn cát có nguồn gốc biển - gió đƣợc hình thành cách đây 6000 năm và hiện nay đangtiếp tục phát triển về phía tây. Dải cồn cát này kéo dài khoảng 100km gần nhƣ suốtdọc bờ biển Bình Định, đôi nơi bị phân cắt bởi những khối núi nhô ra sát biển [núi SuiLam ở Hoài Nhơn, núi Bà ở Phù Cát]. Địa hình dải cồn cát có cấu tạo bất đối xứng,sƣờn phía tây rất dốc, nhiều nơi trên 300, còn sƣờn phía đông thoải hơn và nghiêngdần về phía biển. Chiều rộng của dải cồn cát thay đổi, từ vài chục mét - trăm mét nhƣở ven biển Hoài Nhơn, đến 2-2,5 km nhƣ ở ven biển Phù Mỹ.Bề mặt của dãy cồn cát không bằng phẳng, có nhiều dải trũng và đụn cao xenkẽ nhau, có nơi đụn cát nhô cao đến 20-30 m [bắc Phù Mỹ]. Sự hình thành dải cồn cátdọc bờ biển đã để lại một dải đất thấp phía nội đồng với sự xuất hiện các đầm Trà Ổ,Đề Gi, Thị Nại và các vùng đất thấp ngập nƣớc khác, đồng thời làm chuyển dịch dầncác cửa sông nhƣ Lại Giang, Châu Trúc về phía bắc; các sông nhƣ Lạch Mới, Đại Anvề phía nam. Dải cồn cát ven biển là vùng đất có nhiều tiềm năng cho phát triển rừngcây phi lao phòng hộ; cây dài ngày nhƣ dừa, điều; cây nông nghiệp, rau màu và nuôithuỷ sản.e] Vùng đất trũng ven biểnĐới bờ tỉnh Bình Định đặc trƣng bởi những vùng đất trũng, thấp dƣới mực nƣớcbiển, ở đó có sự đa dạng về các hệ sinh thái biển với sự hiện diện của rạn san hô, thảmcỏ biển, rừng ngập mặn, các dạng cửa sông, đầm ven biển.Ven bờ biển tỉnh Bình Định gồm có 33 đảo lớn nhỏ đƣợc chia thành 10 cụmđảo hoặc đảo đơn lẻ. Trong các đảo của tỉnh, chỉ đảo Cù Lao Xanh là có dân cƣ sinh9sống, các đảo còn lại là những đảo nhỏ, một số đảo không có thực vật sinh sống chỉtoàn đá và cát.Bảng 1. Kết quả phân vùng lãnh thổ tỉnh Bình ĐịnhTên vùngĐịa điểm phân bố chủ yếuVùng A:Sông An LãoĐồi núi thấp và trungSông Kim SơnbìnhSông KônSông La TinhSông Hà ThanhQuanh đầm Trà ổQuanh đầm Đề GiNúi BàVùng B:Hạ du sông Lại GiangĐồng bằngLƣu vực đầm Trà ổLƣu vực sông Bình TrịLƣu vực đầm Đề GiHạ du sông KônGò cát Phù CátThung lũng sông An LãoThung lũng sông Kim SơnThung lũng sông KônThung lũng sông Hà ThanhVùng C:Đất ngập nƣớcĐầm Trà ổĐầm Đề GiĐầm Thị NạiHồ Núi MộtHồ A Vĩnh SơnHồ Thuận NinhHồ Hội SơnCác hồ khácVùng D:Cồn cátVen biển Hoài NhơnVen biển Phù MỹVen biển Phù CátPhía đông đầm Thị NạiVùng E:Hải đảoCù lao XanhHòn KhôNguồn: Báo cáo Kế hoạch hành động bảo vệ đa dạng sinh học tỉnh Bình Địnhđến năm 2015 và định hướng đến năm 2020101.3. Đất đaiLớp phủ thổ nhƣỡng ở Bình Định tƣơng đối phong phú về chủng loại đất và cósự phân biệt rõ nét giữa các khu vực đồi núi đầu nguồn, khu vực đồng bằng và duyênhải.Khu vực đầu nguồn các sông lớn đặc trƣng bởi địa hình núi thấp, cao nguyênvà đồi gò có lớp phủ thổ nhƣỡng. Đại bộ phận phát triển tại chỗ trên các sản phẩmphong hóa của các loại đá mẹ khác nhau chủ yếu là magma axit, một phần trên cácloại đá trầm tích và biến chất. Ngoài ra tại các thung lũng nhỏ hẹp và bãi bồi ven sôngsuối cũng có các loại đất bồi tụ phát triển trên các sản phẩm sƣờn tích và phù sa sông,suối. Lớp phủ thổ nhƣỡng ở khu vực đồi núi đặc trƣng bởi các loại đất đỏ vàng ở vùngđồi; ở độ cao trên 900 m là đất mùn vàng đỏ trên núi; đất xám bạc màu, đất dốc tụ, đấtphù sa tại vùng thung lũng.Khu vực đồng bằng đặc trƣng bởi lớp phủ thổ nhƣỡng phát triển trên sản phẩm bồitụ phù sa của các sông: sông Lại Giang, sông La Tinh, sông Kôn và sông Hà Thanh.Ngoài ra còn có các loại đất xám bạc màu, đất vàng nhạt phát triển trên các trầm tích bởrời kỷ đệ tứ và một diện tích nhỏ đất vàng phát triển trên các đồi núi sót rải rác. Các loạiđất chính thuộc về nhóm đất phù sa và nhóm đất xám bạc màu. Do tác động của canh táclúa nƣớc và các hệ thống tƣới các nhóm đất này đã bị ngập nƣớc và gley hóa phần nào.Vùng ven biển có lớp phủ thổ nhƣỡng phát triển trên các sản phẩm aluvi, aluvibiển, biển hoặc gió. Do ảnh hƣởng của biển nên hình thành các loại đất bị nhiễm mặn,mức độ nhiễm mặn biến động rất mạnh và phụ thuộc vào mùa.Nhóm đất phát triển trên basal bao gồm các loại đất nâu tím, nâu đỏ, nâu vàngở độ cao dƣới 900 m và đất mùn nâu đỏ ở độ cao trên 900 m phân bố chủ yếu ở phíaTây huyện Vĩnh Thạnh và huyện An Lão. Đặc điểm chung của nhóm đất này là có địahình ít dốc hơn nhóm đất phát triển trên đá granit, đá mẹ phong hóa tạo ra tầng đấtdày, thành phần cơ giới nặng, cấu trúc tốt, độ phì tƣơng đối cao. Do tầng đất dày, đấtlại khá tơi xốp nên khả năng thấm hút nƣớc cao. Cấu trúc của đất tƣơng đối bền vữngvới quá trình xói mòn. Trên nhóm đất này có thảm rừng mƣa nhiệt đới phát triển rấttốt, nhƣng do địa hình tƣơng đối bằng phẳng và độ phì nhiêu cao nên nhóm đất nàyđang đƣợc khai thác mạnh mẽ để sản xuất nông nghiệp.Nhóm đất phát triển trên granit bao gồm đất xám, đất vàng đỏ ở địa hình thấpvà đất mùn vàng nhạt ở địa hình cao chiếm đại bộ phận diện tích tự nhiên của BìnhĐịnh.Hiện trạng và định hướng sử dụng đấtCăn cứ vào Niên giám thống kế tỉnh năm 2014 và Bản đồ quy hoạch sử dụngđất đến năm 2030, hiện trạng và định hƣớng sử dụng đất của Bình Định năm 2012đƣợc trình bày ở bảng sau:11STTBảng 2. Diện tích, cơ cấu các loại đất của tỉnh Bình ĐịnhQuy hoạch đến năm 2020Hiện trạng sử dụng[Bản đồ quy hoạch sử dụngđất năm 2013đất đến năm 2020, tỷ lệ[Nguồn:NiêngiámLoại đất1/100.000 do UBND tỉnhthống kế, 2014]xác lập, 2012]Diệntích.[ha]I1Cơ cấu %Diện tích[ha]Cơ cấu %TỔNG DIỆN TÍCH605.058TỰ NHIÊN100,00605.058100,00Đất nông nghiệp497.82382507.75283,92Đất trồng lúa54.5099,051.0028,42Đất trồng cây lâu năm29.8884,930.6105,0Đất rừng phòng hộ186.43930,8192.91031,88Đất rừng đặc dụng30.7855,127.8654,6Đất rừng sản xuất145.80824,1160.32326,5Đất làm muối203Trong đó:1.1.1.2.1.3.1.4.1.5.1.61911.7Đất nuôi trồng thủy sản 2.84322.1.2.2.Đất phi nông nghiệp0,4670.35611,6Đất ở8.797Đất chuyên dùng30. 872Đất xây dựng trụ sở cơ272quan, công trình sựnghiệp2.6860,4490.12714,953640,507.5271,245.6510,91,50,3Đất quốc phòng - an7.299ninh1,2Đất sản xuất, kinh12doanh phi nông nghiệp2.32.42.533.1.3.23.35.6840,9Đất tôn giáo, tín257ngƣỡngĐất nghĩa trang, nghĩa 5.783địaĐất sông suối và mặt24.585nƣớc chuyên dùng0,3Đất chƣa sử dụng2390,276.0621,06,17.1791,181,67.1790,936.879Đất đồng bằng chƣa sửdụng9.630Đất đồi núi chƣa sử24.860dụngNúi đá không có rừng2.389Theo bảng trên cho thấy đất nông nghiệp đến năm 2013 chiếm 82% diện tích tựnhiên toàn tỉnh và đến năm 2020 sẽ tăng đến 83,92%, trong đó đất rừng phòng hộ từ150.042 ha [năm 2010] tăng lên 192.190 ha [năm 2020], rừng đặc dụng không thayđổi [chiếm 5,49% diện tích tự nhiên], đất rừng sản xuất tăng từ 132.891 ha [năm2010] lên 160.323 ha [năm 2020]. Dẫn liệu này cho thấy tỉnh ƣu tiên mở rộng diệntích 3 loại rừng, đây là điều kiện để tăng diện tích rừng đƣợc phủ tăng, diện tích rừngphòng hộ tăng nhằm chống xói mòn, rửa trôi, tăng độ phì của đất, bảo vệ các côngtrình vùng thấp. Trong khi đó đất rừng đặc dụng có giảm xuống. Đất phi nông nghiệptăng từ 11,6 đến 15% chủ yếu là sử dụng tích đất chƣa sử dụng đến năm 2020 phục vụcho phát triển đô thị, tăng đất nông nghiệp, khu công nghiệp. Đất đô thị tăng từ 0,3 lên0,66% cũng có tác động đến công tác bảo tồn đa dạng sinh học.Sự biến động tăng và giảm diện tích là do:- Đất nông nghiệp tăng nguyên nhân chủ yếu là do tăng diện tích đất lâmnghiệp. Đất lâm nghiệp tăng là do đƣợc đầu tƣ trồng rừng sản xuất, rừng phòng hộ,các huyện trong tỉnh. Chủ yếu là do chuyển từ đất chƣa sử dụng sang.- Đất phi nông nghiệp tăng nguyên nhân là có nhiều dự án đầu tƣ sản xuất kinhdoanh, tăng nhu cầu về đất ở, các công trình phục vụ mục đích công cộng. Chủ yếu làchuyển từ đất chƣa sử dụng sang.- Đất chƣa sử dụng giảm là do chuyển đất chƣa sử dụng vào mục đích trồngrừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng ở các huyện trong tỉnh, chuyển sang đấtphi nông nghiệp, chủ yếu là chuyển từ đất đồi núi chƣa sử dụng sang.131.4. Tài nguyên biểnBình Định là tỉnh ven biển miền Trung Nam bộ, có chiều dài bờ biển là 134km. Đới bờ tỉnh Bình Định đặc trƣng bởi những vùng đất trũng, thấp hơn mực nƣớcbiển, ở đó sự đa dạng về các hệ sinh thái ven biển với sự hiện diện của rạn san hô,thảm cỏ biển, rừng ngập mặn, đầm ven biển và chứa đựng nguồn tài nguyên thủy hảisản có giá trị kinh tế cao và nơi cƣ trú của một số loài sinh vật quý, hiếm.Tại các đầm ven biển bao gồm đầm Thị Nại, Trà Ổ và Đề Gi là những đầm cótính đa dạng sinh học cao. Theo tài liệu nghiên cứu trƣớc đây [Báo cáo Kế hoạch hànhđộng bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh, năm 2004], các đầm có khu hệ động, thực vật rấtphong phú. RNM đã tồn tại tại các đầm Thị Nại, Đề Gi. Đầm Thị Nại là nơi nuôitrồng thủy, hải sản và là nơi sinh sống quan trọng của nhiều loài đặc biệt là chim nƣớcvà chim di cƣ.RNM trƣớc năm 1975 có trên 1.000 ha phân bố ven một số đầm. Hiện nay diệntích RNM có giảm xuống. RNM phân bố dọc theo bờ sông, lạch, ven bờ đìa nuôitôm, vùng cồn chim về phía tây đầm Thị Nại.Thảm cỏ biển có khoảng 200 ha tại đầm Thị Nại. Độ phủ của thảm cỏ dao độngtừ 20-100%. Vùng đáy mềm của đầm cùng với thảm cỏ biển là môi trƣờng thuận lợicho sự phong phú của các loài thân mềm, giáp xác.Kết quả nghiên cứu khu hệ rong ở vùng biển quanh các dảo Cù lao Xanh, HònĐất, hòn Khô và đầm Thị Nại [2003-2004] đã xác định tới 71 loài rong. Các loài ronggiàu iốt, axit alginic...nên đƣợc làm làm thực phẩm [rong cải biển, rong mứt, rongđông...], làm thức ăn gia súc, phân bón [rong lục Chlorophyta, rong đỏ Rhodophyta].Vùng ven bờ tỉnh Bình Định nằm trong khu vực miền Trung là nơi có điều kiệnthuận lợi cho sự hình thành và phát triển của các rạn san hô bởi nhiệt độ nƣớc thƣờngxuyên cao và ít chịu ảnh hƣởng của hệ thống sông ngòi. Rạn san hô phân bố tập trungnằm trong tam giác Hòn Khô, Hòn Đất, Cù Lao xanh với diện tích khoảng 62 ha,chiếm 54,7 % tổng diện tích rạn. Rạn san hô là nơi sinh sống của loài thủy hải có giátrị kinh tế, đặc biệt là bãi đẻ của loài rùa biển quý, hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.Nguồn lợi thủy, hải sản ở vùng biển Bình Định khá đa dạng và phong phú vớitrên 500 loài cá, trong đó có 38 loài có giá trị kinh tế. Tỷ lệ cá nổi chiếm 65 % với trữlƣợng khoảng 38.000 tấn, khả năng khai thác 21.000 tấn. Tỷ lệ cá đáy chiếm 35 % vớitrữ lƣợng khoảng 22.000 tấn, khả năng khai thác 11.000 tấn. Tôm biển có 20 loài vớitrữ lƣợng khoảng 1.000 – 1.500 tấn. Mực có trữ lƣợng khoảng 1.500 – 2.000 tấn.Là tỉnh duyên hải Miền Trung, Bình Định có vị trí địa lý thuận lợi là gần cácvùng biển Hoàng Sa, Trƣờng Sa là ngƣ trƣờng cá nổi lớn, cá di cƣ xa có giá trị kinh tếvà xuất khẩu, đặc biệt là Cá ngừ vằn có trữ lƣợng 618.000 tấn, khả năng khai thác216.000 tấn. Cá ngừ đại dƣơng có trữ lƣợng 52.500 tấn, khả năng khai thác 17.000tấn.14Vùng biển Bình Định có trữ lƣợng cao về nguồn lợi tôm hùm giống, phong phúvề thành phần loài với các loài tôm hùm có gía trị kinh tế nhƣ Tôm hùm bông[Panulirus ornatus], Tôm hùm lông [Panulirus stimpsoni], Tôm hùm đỏ [Panuliruslongipes], Tôm hùm sỏi [Panulirus homarus]. Về khai thác tôm hùm giống: Toàn tỉnhcó 1.369 tàu cá cở nhỏ chuyên khai thác tôm hùm giống với sản lƣợng hàng nămkhoảng 455.460 con [năm 2008].Tại Bình Định, cá Chình gắn liền với đầm Trà Ổ - một trong những đầm thểhiện những nét đặc trƣng về một hệ sinh thái của vùng đất ngập nƣớc ở khu vực miềnTrung Việt Nam, là điểm tập kết quan trọng của cá Chình trƣớc khi ra biển sinh sảnvà trở về sông suối, nơi sống chính của nó và đã đƣợc quy hoạch là khu bảo tồn vùngnƣớc nội địa. Các loài cá Chình có giá trị kinh tế và khoa học nhƣ Cá chìnhmun [Anguilla bicolor pacifica], Cá chình bông [Anguilla marmorata], Cá chìnhnhọn [Anguilla malgumora] là đặc sản của vùng đầm Trà Ổ từ xƣa cho nay.Yến sào tự nhiên khai thác từ các hang ven biển Quy Nhơn là một trong nhữngsản vật quý giá, nổi tiếng của Bình Định. Với chiều dài bờ biển trên 134 km với 33đảo lớn nhỏ và nhiều hang động tự nhiên, Bình Định có tiềm năng về điều kiện tựnhiên để phát triển nghề nuôi yến với quy mô công nghiệp và đây cũng là một trongnhững hƣớng hợp tác đầu tƣ phát triển tại Bình Định [Nguồn Sở KH&ĐT].Riêng năm 2013, tỉnh Bình Định khai thác đƣợc trên 180.940 tấn hải sản, vƣợt12% so với kế hoạch. 4 tháng đầu năm 2014 toàn tỉnh khai thác trên đƣợc 50.000 tấnhải sản các loại.1.5. Đặc điểm khí hậu, thủy văna] Nhiệt độNhiệt độ là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng trực tiếp đến sự sinh trƣởng phát triểncủa cây rừng, cây trồng nông nghiệp. Ở Bình Định nhiệt độ không khí thay đổi rõ rệttheo độ cao địa hình và theo mùa trong năm.Theo số liệu quan trắc nhiều năm tại Quy Nhơn, nhiệt độ trung bình từ năm 2010đến 2014 là 27,28 0C, cực đại là 40,70C, cực tiểu là 150C, trong đó vùng đồng bằng venbiển, nhiệt độ trung bình là 26-270C với tổng nhiệt độ 9.600-9.8500C. Ở thung lũngsông Kôn, nhiệt độ trung bình năm 240-260C, tổng nhiệt độ dao động 8.800-9.5000C.Tại khu vực hồ A thủy điện Vĩnh Sơn, mức cao địa hình 750-850 m, nhiệt độ trung bìnhnăm 200-220C với tổng nhiệt 7.300-8.0000C, còn ở thƣợng nguồn sông Kôn trên nhữngđỉnh núi cao hơn 1000m nhiệt độ trung bình năm đạt 18-200C.. Nhiệt độ trung bìnhtháng trong năm biến đổi rõ rệt. Nhiệt độ trung bình các tháng nóng nhất [6,7,8] khoảng29-300C, các tháng lạnh nhất từ 23-240C. Chế độ nhiệt ở vùng đồng bằng trong nămhình thành hai mùa rõ rệt. Mùa lạnh trung bình dài 121 ngày, mùa nóng 253 ngày.Bảng 3. Nhiệt độ không khí trung bình tại trạm quan trắc Quy Nhơn15Đơn vị tính: °CNăm20102011201220132014Bình quân năm27,426,927,727,227,2Tháng 124,522,923,723,822,2Tháng 225,723,824,525,523,2Tháng 326,223,826,226,925,7Tháng 428,326,327,928,328Tháng 529,928,929,728,929Tháng 630,230,531,229,830,8Tháng 729,630,43029,330,6Tháng 829,430,230,629,430,1Tháng 929,129,328,328,329,3Tháng 1026,92727,426,727,1Tháng 1124,626,227,126,326,9Tháng 1224,523,625,923,123,7[Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Định, 2014]b] Lượng mưaDo chịu ảnh hƣởng trực tiếp của biển ở phía đông và dãy Trƣờng Sơn ở phíatây nên chế độ mƣa ở Bình Định mang tính đặc thù, phân phối không đều theo mùa vàphân hóa rõ rệt theo vùng lãnh thổ. Mùa mƣa diễn ra lệch so với chế độ mƣa của cảnƣớc.Bảng 4. Lƣợng mƣa tại trạm quan trắc Quy NhơnĐơn vị tính: mmNăm20102011 2012 20132014Cả năm2684,9 1524,9 1483 1905,31627,9Tháng 1110,424104,4 118,919,6Tháng 210,740,1701,7Tháng 36,47117,422,19,8Tháng 49,15170,8 38,926,7Tháng 554,964,59,7255,613,4Tháng 654,214,851,240,71,2Tháng 7125,984,8 114,2 207,937Tháng 8140,336,6 103,2 100,5108,4Tháng 9105,6266,1 378,4 182,6244,1Tháng 10539,6448,2 177,3 428,6480,9Tháng 111511,2 359,1 229,2 426,5286,1Tháng 1227,3140,1 87,113399[Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Định, 2014]Nếu lấy lƣợng mƣa tháng trung bình 100 mm để phân biệt mùa mƣa, mùa ítmƣa thì ở Bình Định có 4 tháng mùa mƣa [các tháng 8-11] và 8 tháng ít mƣa [tháng12 năm trƣớc đến tháng 7 năm sau]. Nhìn chung biến trình năm của lƣợng mƣa hìnhthành 2 cực đại: cực đại chính vào tháng 10 và cực đại phụ vào tháng 5-6, phản ánhhoạt động của mùa mƣa chính, gây ra lũ chính vụ và mùa mƣa phụ gây ra lũ tiểu mãn.16

Video liên quan

Chủ Đề