Đề bài - bài 167 trang 26 sbt toán 6 tập 1

Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh.

Đề bài

Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh.

Ví dụ: Các ước của \(6\) (không kể chính nó) là \(1,2,3\)

Ta có: \(1+2+3 = 6.\) Số \(6\) là số hoàn chỉnh.

Tìm các số hoàn chỉnh trong các số: \(12, 28, 496.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Liệt kê các ước của các số đã cho.

+) Tính tổng các ước (không kể chính nó) rồi so sánh với chính nó.

Lời giải chi tiết

Ta có: \(Ư(12) = \left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\}\)

\(1 + 2 + 3 + 4 + 6 = 16 \ne 12\)

Suy ra \(12\) không phải là số hoàn chỉnh.

Ta có: \(Ư(28) = \left\{ {1;2;4;7;14;28} \right\}\)

\(1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28\)

Suy ra \(28\) là số hoàn chỉnh.

Ta có:\(Ư(496) =\{ 1;2;4;8;16;31;62;\)\(124;248;496\}\)

\(1 + 2 + 4 + 8 + 16 + 31\)\( + 62 + 124 + 248 = 496\)

Suy ra \(496\) là số hoàn chỉnh.