Địa chỉ thường trú có nghĩa là gì năm 2024
Nơi thường trú được nhắc đến thường xuyên trong các cuộc sống hàng ngày, trong các giao dịch, thủ tục hành chính... Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ thường trú là gì và điều kiện, thủ tục đăng ký thường trú quy định như thế nào. Show
1. Thường trú là gì?1.1. Nơi thường trú là gì?Nơi thường trú được định nghĩa tại khoản 8 Điều 2 Luật Cư trú 2020 như sau: Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú. 1.2. Đăng ký thường trú là gì?Đăng ký thường trú là thủ tục hành chính ghi nhận nơi thường trú của công dân với cơ quan Nhà nước. 2. Điều kiện đăng ký thường trú theo quy định mới nhấtĐiều kiện đăng ký thường trú quy định tại Điều 20 Luật Cư trú như sau: - Đăng ký tạm chú tại chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình. - Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp:
- Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện:
- Đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp:
- Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đồng ý hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý. - Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng điều kiện:
- Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định. Giải đáp quy định về thường trú là gì (Ảnh minh họa)3. Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú3.1. Hướng dẫn thủ tục đăng ký trực tiếp3.1.1. Giấy tờ cần chuẩn bịHồ sơ đăng ký thường trú theo quy định tại Điều 21 Luật Cư trú như sau: - Hồ sơ đăng ký thường trú đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình:
- Hồ sơ đăng ký thường trú đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu đồng ý:
- Hồ sơ đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ:
- Hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở:
- Hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng:
- Hồ sơ đăng ký thường trú trên phương tiện được đăng ký thường trú:
Lưu ý: Trường hợp người đăng ký thường trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản. Trường hợp người đăng ký thường trú là người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng. Nếu không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an. 3.1.2. Trình tự các bước thực hiệnĐiều 22 Luật Cư trú quy định về trình tự đăng ký thường trú như sau: Bước 1: Nộp hồ sơ Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú. Cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm:
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ Cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ. Bước 3: Cập nhật thông tin cư trú Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 3.1.3. Lệ phí phải nộpLệ phí đăng ký thường trú trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú là 20.000 đồng/lần theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC. 3.1.4. Thời gian giải quyếtTrong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ hoàn thành thủ tục và cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. 3.2 Hướng dẫn thủ tục đăng ký online3.2.1. Giấy tờ cần chuẩn bịTương tự như thực hiện đăng ký thường trú trực tiếp 3.2.2. Trình tự các bước thực hiệnBước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Bước 2: Đăng nhập bằng Tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia. Bước 3: Chọn Dịch vụ công đăng ký thường trú. Bước 4: Điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn, nộp hồ sơ đính kèm để hoàn thành thủ tục. Tham khảo bài viết này để được hướng dẫn chi tiết: Thủ tục đăng ký thường trú online, nhanh chóng ngay tại nhà 3.2.3. Lệ phí phải nộpLệ phí đăng ký thường trú trực tuyến là 10.000 đồng/lần theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC. 4. Phân biệt thường trú trú và tạm trúNgoài thắc mắc về thường trú là gì, rất nhiều người còn chưa phân biệt được thường trú và tạm trú. Căn cứ các quy định tại Luật Cư trú, có thể phân biệt thường trú trú và tạm trú qua các tiêu chí sau: Tiêu chí so sánh Thường trú Tạm trú Định nghĩa Là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú Theo khoản 8 Điều 2 Là nơi công dân sinh sống từ 30 ngày trở lên ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú Theo khoản 9 Điều 2 Bản chất Sinh sống thường xuyên, lâu dài chủ yếu tại nơi ở thuộc sở hữu của bản thân, gia đình hoặc thuê, mượn, ở nhờ Sinh sống thường xuyên nhưng có thời hạn nhất định chủ yếu là nhà thuê, mượn Thời hạn cư trú Không có thời hạn - Có thời hạn, tối đa 02 năm - Được gia hạn nhiều lần Theo khoản 2 Điều 27 Điều kiện đăng ký Thuộc một trong các trường hợp sau: - Có chỗ ở hợp pháp; - Nhập hộ khẩu về nhà người thân - Đăng ký thường trú tại nhà thuê, mượn, ở nhờ - Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở - Đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội - Đăng ký thường trú tại phương tiện lưu động. Theo Điều 20 Đáp ứng 02 điều kiện: - Sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú - Sinh sống từ 30 ngày trở lên Theo khoản 1 Điều 27 Thời hạn thực hiện Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới và đủ điều kiện đăng ký thường trú Theo khoản 4 Điều 22 Sinh sống trên 30 ngày phải đăng ký Theo khoản 1 Điều 27 5. Địa chỉ thường trú và nơi ở hiện nay khác nhau như thế nào?Địa chỉ thường trú là địa chỉ đã được đăng ký thường trú. Còn nơi ở hiện nay là địa chỉ mà công dân đang cư trú, có thể là nơi thường trú hoặc tạm trú. Địa chỉ thường trú là gì ví dụ?Nơi thường trú là địa chỉ nơi ở ghi trong sổ hộ khẩu. Ví dụ một người từ tỉnh lên thành phố sinh sống và làm việc thì nơi thường trú của người đó là nơi ghi trong hộ khẩu ở tỉnh của người đó. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. Khái niệm thường trú là gì?Thường trú là việc sinh sống thường xuyên, lâu dài chủ yếu tại địa điểm ở thuộc sở hữu của bản thân, gia đình hoặc có thể là thuê, mượn, hoặc ở nhờ. Không có thời hạn. Địa chỉ thường trú là gì?2. Địa chỉ thường trú là gì ? Theo quy định tại khoản 8 Điều 2 Luật Cư trú năm 2020, địa chỉ thường trú của công dân được giải thích là nơi mà công dân thường xuyên sinh sống, mang tính chất ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú tại địa chỉ đó theo quy định pháp luật về cư trú. Địa chỉ thường trú là gì Có phải hộ khẩu không?Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân. Như vậy, địa chỉ thường trú của công dân được xác định theo sổ hộ khẩu của công dân chứ không phải xác định theo CMND hay CCCD. Từ ngày 01/7/2021, Bộ Công an sẽ không còn cấp mới sổ hộ khẩu giấy. |