PGS.TS Nguyễn Viết Thái, Trưởng phòng Đối ngoại và Truyền thông ĐH Thương mại nhận định, năm nay, phổ điểm các tổ hợp xét tuyển đại học theo điểm thi tốt nghiệp THPT phần lớn ở ngưỡng từ 21-26 điểm. So với năm 2021, điểm thi môn Ngữ văn có phần cao hơn,các môn còn lạicó xu hướng giảm nhẹ.
Năm 2022, ĐH Thương mại xét tuyển theo 7 phương thức, trong đó tỷ lệ xét tuyển dành cho điểm thi tốt nghiệp THPT giảm từ 70% [năm 2021] xuống còn 58%. Bên cạnh đó, trường cũng bổ sung thêm các phương thức xét tuyển khác như xét theo điểm thi đánh giá năng lực, xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ và điểm học bạ với một số nhóm thí sinh.
Thí sinh nghe tư vấn từ đội ngũ giảng viên ĐH Thương mại.
Với mức phổ điểm và chỉ tiêu tuyển sinh như trên, PGS.TS Nguyễn Viết Thái dự báo, mức điểm chuẩn của ĐH Thương mại năm 2022 sẽ không có nhiều biến động, có thểgiảm nhẹ khoảng 0,5 điểm: “Phổ điểm năm nay không cao,một số môn như Tiếng Anh còn thấphơn so với năm trước, trong khi đó, chỉ tiêu dành cho xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT cũng thấp hơn năm trước, dự báo điểm chuẩn có thể giữ nguyên ở một số ngành hoặc giảm nhẹ khoảng 0,5 điểm”, PGS.TS Nguyễn Viết Thái cho biết.
Trước đó, năm 2021, Trường Đại học Thương mại có mức điểm chuẩn dao động từ 26,2 điểm đến 27,45 điểm.
Điểm chuẩn ĐH Thương mại năm 2021.
Theo PGS.TS Nguyễn Viết Thái, quy chế tuyển sinh năm 2022 tạo điều kiện thuận lợi hơn cho thí sinh. Năm nay, trước khi biết điểm thi tốt nghiệp THPT, nhiều thí sinh đã trúng tuyển theo các phương thức xét tuyển sớm của các trường đại học.
Trường hợp này, thí sinh cần đặc biệt lưu ý, nếu nguyện vọng trúng tuyển sớm là nguyện vọng mà thí sinh yêu thích nhất thì nên đặt làm nguyện vọng 1. Trường hợp đây chưa phải sự lựa chọn mà thí sinh cho là tốt nhất, các em có thể đặtthêm các nguyện vọngtheo các phương thức xét tuyển khác ở thứ tự nguyện vọng cao hơn.
“Với cách làm này, nếu các em trượt các phương thức khác, thì vẫn có thể trúng tuyển phương thức xét tuyển sớm. Khi đăng ký, thí sinh cần lưu ý, khi các em đủ điều kiện trúng tuyển ở nguyện vọng nào, hệ thống lọc ảo của Bộ GD-ĐT sẽ dừng lại ở nguyện vọng đó. Do vậy, thí sinh phải cân nhắc kỹ điểm thi của bản thân, phổ điểm thi hàng năm và tính toán lựa chọn, sắp xếp nguyện vọng cho phù hợp. Nhìn chung năm nay, điểm các trường sẽ không thay đổi quá nhiều, nếu thí sinh có tổng điểm bằng hoặc cao hơn năm trước một chút thì hoàn toàn có thể đặt nguyện vọng. Các em có thể đặt những nguyện vọng có mức điểm cao mà mình yêu thích, nhưng cũng nên đăng ký những nguyện vọng thấp hơn để dự phòng, tránh trường hợp như những năm trước, thí sinh đăng ký cả 10 nguyện vọng nhưng vẫn trượt”, PGS.TS Nguyễn Viết Thái nhấn mạnh.
PGS.TSBùi Đức Triệu, Trưởng phòng Quản lý Đào tạo ĐH Kinh tế quốc dân cho rằng, năm nay đề thi tốt nghiệp THPT có độ phân hóa tương đối tốt, thí sinh khó để đạt điểm 9-10 ở các môn. Ngoài xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT, năm nay các trường đại học cũng đưa ra rất nhiều phương thức khác để tuyển sinh, do đó với các ngành hot, trường hot, điểm chuẩn sẽ không tăng, hoặc có tăng cũng không đáng kể so với năm ngoái.
Riêng với ĐH Kinh tế Quốc dân, mức điểm chuẩn năm 2021 đã ở mức quá cao khi ngành có điểm chuẩn thấp nhất là 26,8 điểm, ngành cao nhất là 28,3 điểm, tức trung bình mỗi môn thí sinh phải đạt 9,5 điểm.
“Theo dự đoán của tôi, những ngành năm ngoái điểm chuẩn đã quá cao rồi thì năm nay cũng sẽ không cao hơn được nhiều”, PGS.TS Bùi Đức Triệu nói. Song theo thầy Triệu, đây cũng chỉ là dự đoán ban đầu dựa theo điểm thi tốt nghiệp THPT, thực tế mức điểm chuẩn sẽ còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
Năm 2021, tại ĐH Kinh tế quốc dân, ngành Logicstics và quản lý chuỗi cung ứng có điểm chuẩn cao nhất là28,30 điểm. Tiếp đó là các ngành Kinh doanh quốc tế, 28,25 điểm; Quan hệ công chúng, Kiểm toán cùng lấy điểm chuẩn là 28,10. Những ngành "hot" như Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kiểm toán, Tài chính... điểm chuẩn năm 2021 tăng so với năm 2020 là 0,5 điểm.
Chia sẻ về dự báo điểm chuẩn vào khối ngành Kinh tế năm 2022, Ths Phạm Đỗ Hoài Nam, Phó trưởng phòng Đào tạo, Trường Đại học Quốc tế [ĐHQG Hà Nội] cho rằng, điểm chuẩn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đócó số lượng thí sinh đăng ký vào trường, vào ngành và phổ điểm. Tuy nhiên, dự báo điểm chuẩn năm nay không thay đổi nhiều so với năm 2021.
Năm 2022, ĐH Quốc tế có tổng chỉ tiêu là 1.860 cho 15 ngành cử nhân và kỹ sư. Hiện tại đã xét trúng tuyển sớm gần 300 thí sinh. Số còn lại vẫn dành các phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm thi đánh giá năng lực hoặc chứng chỉ ngoại ngữ.
Ths Phạm Đỗ Hoài Nam tư vấn, điểm chuẩn đánh chuẩn năng lực năm nay vào Trường ĐHQuốc tếlà 800 điểm trở lên. Tỉ lệ thí sinh đăng ký vào trường bằng phương thức này cao nên tuyển sinh năm nay khá thuận lợi. Nếu các em có nguyện vọng vào trường thì hãy ưu tiên đặt nguyện vọng 1 đăng ký để chắc chắn suất đỗ vào trường.
Còn theo Ths Lê Văn Quang, Phó trưởng ban Truyền thông Học viện Ngân hàng cho rằng, với phương thức xét tuyển như năm nay, rất khó dự đoán mức điểm tăng hay giảm vì sẽ phụ thuộc rất lớn vào lựa chọn của thí sinh, chỉ tiêu xét tuyển từng ngành./.
10:32' - 18/07/2022
BNEWS BNEWS cập nhật mới nhất điểm chuẩn các trường đại học năm 2022.
Dưới đây là điểm chuẩn năm 2022 của hơn 200 đại học trên cả nước:
[...đang cập nhật...]
STT | Điểm chuẩn trường |
1 | Đại học Công nghệ TP HCM |
2 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM |
3 | Đại học Ngoại thương [Hà Nội] |
4 | Đại học Công nghệ thông tin [Đại học Quốc gia TP HCM] |
5 | Đại học Nha Trang [Khánh Hòa] |
6 | Đại học Quốc tế Sài Gòn |
7 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng [TP HCM] |
8 | Đại học Kinh tế quốc dân [Hà Nội] |
9 | Học viện Ngân hàng [Hà Nội] |
10 | Đại học Thương mại [Hà Nội] |
11 | Đại học Bách khoa Hà Nội |
12 | Đại học Khoa học Tự nhiên [Đại học Quốc gia TP HCM] |
13 | Học viện Ngoại giao [Hà Nội] |
14 | Đại học Luật TP HCM |
15 | Đại học Thủy lợi [Hà Nội] |
16 | Đại học Công nghệ [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
17 | Đại học Khoa học Tự nhiên [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
18 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
19 | Đại học Ngoại ngữ [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
20 | Đại học Kinh tế [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
21 | Đại học Giáo dục [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
22 | Đại học Việt Nhật [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
23 | Đại học Y Dược [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
24 | Khoa Luật [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
25 | Khoa Quốc tế [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
26 | Khoa Quản trị Kinh doanh [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
27 | Khoa Các khoa học liên ngành [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
28 | Đại học Nông lâm TP HCM |
29 | Đại học Xây dựng Hà Nội |
30 | Đại học Sư phạm Hà Nội |
31 | Đại học Giao thông Vận tải [Hà Nội] |
32 | Đại học Kinh tế TP HCM |
33 | Đại học Bách khoa [Đại học Quốc gia TP HCM] |
34 | Học viện Tài chính [Hà Nội] |
35 | Đại học Y Dược Hải Phòng |
36 | Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương |
37 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 [Vĩnh Phúc] |
38 | Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch [TP HCM] |
39 | Đại học Mỏ - Địa chất [Hà Nội] |
40 | Đại học Điện lực [Hà Nội] |
41 | Học viện An ninh nhân dân [Hà Nội] |
42 | Học viện Cảnh sát nhân dân [Hà Nội] |
43 | Học viện Chính trị Công an nhân dân [Hà Nội] |
44 | Đại học An ninh nhân dân [TP HCM] |
45 | Đại học Cảnh sát nhân dân [TP HCM] |
46 | Đại học Phòng cháy chữa cháy [Hà Nội] |
47 | Đại học Kỹ thuật hậu cần công an nhân dân [Bắc Ninh] |
48 | Học viện Quốc tế |
49 | Đại học Kinh tế - Luật [Đại học Quốc gia TP HCM] |
50 | Đại học Quốc tế [Đại học Quốc gia TP HCM] |
51 | Đại học An Giang [Đại học Quốc gia TP HCM] |
52 | Đại học Hồng Đức [Thanh Hóa] |
53 | Đại học Mở Hà Nội |
54 | Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải [Hà Nội] |
55 | Đại học Công nghiệp Hà Nội |
56 | Đại học Nguyễn Tất Thành [TP HCM] |
57 | Đại học Hoa Sen [TP HCM] |
58 | Đại học Ngoại ngữ - Tin học [TP HCM] |
59 | Đại học Gia Định [TP HCM] |
60 | Đại học Văn Hiến [TP HCM] |
61 | Đại học Cần Thơ |
62 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM |
63 | Đại học Sư phạm TP HCM |
64 | Đại học Tài chính - Marketing [TP HCM] |
65 | Đại học Ngân hàng TP HCM |
66 | Đại học Luật Hà Nội |
67 | Học viện Kỹ thuật quân sự [Hà Nội] |
68 | Học viện Quân y [Hà Nội] |
69 | Học viện Hậu cần [Hà Nội] |
70 | Học viện Hải quân [Khánh Hòa] |
71 | Học viện Biên phòng [Hà Nội] |
72 | Trường Sĩ quan Lục quân 1 [Hà Nội] |
73 | Trường Sĩ quan Pháo binh [Hà Nội] |
74 | Trường Sĩ quan Công binh [Bình Dương] |
75 | Trường Sĩ quan Thông tin [Khánh Hòa] |
76 | Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp [Vĩnh Phúc] |
77 | Trường Sĩ quan Phòng hóa [Hà Nội] |
78 | Trường Sĩ quan Không quân [Hà Nội] |
79 | Trường Sĩ quan đặc công [Hà Nội] |
80 | Trường Sĩ quan chính trị [Hà Nội] |
81 | Trường Sĩ quan lục quân 2 [Đồng Nai] |
82 | Học viện Phòng không - Không quân [Hà Nội] |
83 | Học viện Khoa học quân sự [Hà Nội] |
85 | Đại học Sài Gòn |
86 | Đại học Dược Hà Nội |
87 | Đại học Y tế công cộng [Hà Nội] |
88 | Đại học Văn hóa Hà Nội |
89 | Đại học Công đoàn [Hà Nội] |
90 | Đại học Y Hà Nội |
91 | Đại học Luật [Đại học Huế] |
92 | Đại học Ngoại ngữ [Đại học Huế] |
93 | Đại học Kinh tế [Đại học Huế] |
94 | Đại học Nông lâm [Đại học Huế] |
95 | Đại học Nghệ thuật [Đại học Huế] |
96 | Đại học Sư phạm [Đại học Huế] |
97 | Đại học Khoa học [Đại học Huế] |
98 | Đại học Y - Dược [Đại học Huế] |
99 | Khoa Giáo dục Thể chất [Đại học Huế] |
100 | Trường Du lịch [Đại học Huế] |
101 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ [Đại học Huế] |
102 | Khoa Quốc tế [Đại học Huế] |
103 | Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị |
104 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
105 | Đại học Hà Nội |
106 | Đại học Y dược TP HCM |
107 | Đại học Bách khoa [Đại học Đà Nẵng] |
108 | Đại học Kinh tế [Đại học Đà Nẵng] |
109 | Đại học Sư phạm [Đại học Đà Nẵng] |
110 | Đại học Ngoại ngữ [Đại học Đà Nẵng] |
111 | Đại học Sư phạm kỹ thuật [Đại học Đà Nẵng] |
112 | Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn [Đại học Đà Nẵng] |
113 | Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum [Đại học Đà Nẵng] |
114 | Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh [Đại học Đà Nẵng] |
115 | Khoa Y dược [Đại học Đà Nẵng] |
116 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền [Hà Nội] |
117 | Học viện Kỹ thuật mật mã [Hà Nội] |
118 | Đại học Công nghiệp TP HCM |
119 | Đại học Công nghiệp Thực phẩm [TP HCM] |
120 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông [Hà Nội] |
121 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam [Hà Nội] |
122 | Đại học Tôn Đức Thắng [TP HCM] |
123 | Đại học Y dược Cần Thơ |
124 | Học viện Hàng không Việt Nam [TP HCM] |
125 | Đại học Giao thông Vận tải TP HCM |
126 | Đại học Văn Lang [TP HCM] |
127 | Đại học Công nghệ Sài Gòn |
128 | Đại học Y Dược Thái Bình |
129 | Đại học Điều dưỡng Nam Định |
130 | Đại học Hàng hải Việt Nam |
131 | Đại học Hải Phòng |
132 | Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
133 | Học viện Tòa án [Hà Nội] |
134 | Đại học Kiểm sát [Hà Nội] |
135 | Đại học Mở TP HCM |
136 | Đại học Văn hoá TP HCM |
137 | Đại học Hùng Vương TP HCM |
138 | Đại học Kiến trúc [Hà Nội] |
139 | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp [Hà Nội] |
140 | Trường Công nghệ thông tin và truyền thông [Đại học Thái Nguyên] |
141 | Địa học Kinh tế và Quản trị kinh doanh [Đại học Thái Nguyên] |
142 | Trường Ngoại ngữ [Đại học Thái Nguyên] |
143 | Đại học Kỹ thuật công nghiệp [Đại học Thái Nguyên] |
144 | Đại học Nông lâm [Đại học Thái Nguyên] |
145 | Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai |
146 | Khoa Quốc tế [Đại học Thái Nguyên] |
147 | Đại học Sư phạm [Đại học Thái Nguyên] |
148 | Đại học Y Dược [Đại học Thái Nguyên] |
149 | Đại học Khoa học [Đại học Thái Nguyên] |
150 | Học viện Phụ nữ Việt Nam [Hà Nội] |
151 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam [Hà Nội] |
152 | Đại học Đại Nam [Hà Nội] |
153 | Đại học Thành Đô [Hà Nội] |
154 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
155 | Đại học Nội vụ Hà Nội |
156 | Đại học Đồng Nai |
157 | Đại học Công nghệ Đồng Nai |
158 | Đại học Lạc Hồng [Đồng Nai] |
159 | Đại học Quốc tế Miền Đông [Bình Dương] |
160 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương |
161 | Đại học Thủ Dầu Một |
162 | Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu |
163 | Đại học Lao động Xã hội |
164 | Học viện Chính sách và Phát triển |
165 | Đại học Nguyễn Trãi [Hà Nội] |
166 | Đại học Phương Đông [Hà Nội] |
167 | Đại học Quy Nhơn [Bình Định] |
168 | Đại học Quang Trung [Bình Định] |
169 | Đại học Khánh Hòa |
170 | Đại học Thái Bình Dương [Khánh Hoà] |
171 | Đại học Phú Yên |
172 | Đại học Xây dựng Miền Trung [Phú Yên] |
173 | Đại học Kiến trúc TP HCM |
174 | Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM |
175 | Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam [Hà Nội] |
176 | Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng |
177 | Đại học Thủ đô Hà Nội |
178 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp [Hà Nội] |
179 | Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội |
180 | Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn [Đại học Quốc gia TP HCM] |
181 | Khoa Y [Đại học Quốc gia TP HCM] |
182 | Học viện Cán bộ TP HCM |
183 | Đại học Tây Bắc [Sơn La] |
184 | Đại học Tân Trào [Tuyên Quang] |
185 | Đại học Hùng Vương [Phú Thọ] |
186 | Đại học Hà Tĩnh |
187 | Đại học Hoa Lư [Ninh Bình] |
188 | Đại học Sao Đỏ [Hải Dương] |
189 | Đại học Tây Nguyên [Đăk Lăk] |
190 | Đại học Buôn Ma Thuột [Đăk Lăk] |
191 | Đại học Đà Lạt [Lâm Đồng] |
192 | Đại học Yersin Đà Lạt [Lâm Đồng] |
193 | Đại học Vinh [Nghệ An] |
194 | Đại học Y khoa Vinh [Nghệ An] |
195 | Đại học Bạc Liêu |
196 | Đại học Cửu Long [Vĩnh Long] |
197 | Đại học Tân Tạo [Long An] |
198 | Đại học Kiên Giang |
199 | Đại học Đồng Tháp |
200 | Đại học Trà Vinh |
201 | Đại học Xây dựng miền Tây |
202 | Đại học Nam Cần Thơ |
203 | Đại học Tây Đô [Cần Thơ] |
204 | Đại học Phenikaa [Hà Nội] |
205 | Đại học Thăng Long [Hà Nội] |
206 | Đại học Hòa Bình [Hà Nội] |
>>> Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT 2022