Điểm chuẩn đại học võ trường toản hậu giang năm 2022

Trường Đại học Võ Trường Toản chính thức thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2022 cho 10 ngành học và 5 phương thức xét tuyển.

GIỚI THIỆU CHUNG

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021

[Dựa theo Đề án tuyển sinh trường Đại học Võ Trường Toản năm 2022]

1, Các ngành tuyển sinh

Các ngành đào tạo, mã ngành, mã tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Võ Trường Toản năm 2022 như sau:

Tên ngành/chuyên ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển
Y khoa 7720101 A02, B00, B03, D08
Dược học 7720201 A00, B00, C02, D07
Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, D07
Tài chính – Ngân hàng 7340201
Kế toán 7340301
Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, D01, D07
Kinh doanh quốc tế 7340120
Công nghệ thông tin 7480201
Luật 7380101 A00, A01, C03, D01
Quản lý nhà nước 7310205 A01, C00, C20, D01

2, Tổ hợp môn xét tuyển

Các khối xét tuyển trường Đại học Võ Trường Toản năm 2022 bao gồm:

  • Khối A00 [Toán, Lý, Hóa]
  • Khối A01 [Toán, Lý, Anh]
  • Khối A02 [Toán, Lý, Sinh]
  • Khối B00 [Toán, Hóa, Sinh]
  • Khối B03[Toán, Văn, Sinh]
  • Khối C00 [Văn, Lịch sử, Địa lí]
  • Khối C02 [Toán, Văn, Hóa]
  • Khối C03 [Văn, Toán, Lịch sử]
  • Khối C20 [Văn, Địa lí, Giáo dục công dân]
  • Khối D01 [Toán, Văn, Anh]
  • Khối D07 [Toán, Hóa, Anh]
  • Khối D08 [Toán, Sinh, Anh]

3, Phương thức xét tuyển

Trường Đại học Võ Trường Toản tuyển sinh đại học năm 2022 theo các phương thức xét tuyển sau:

  • Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc các năm trước
  • Xét học bạ THPT hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT
  • Xét kết hợp học bạ và điểm thi THPT
  • Xét kết quả thi đánh giá năng lực, kỳ thi tuyển sinh riêng.
  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Thông tin chi tiết từng phương thức đang được cập nhật…

HỌC PHÍ

Học phí trường Đại học Võ Trường Toản năm 2022 dự kiến như sau:

  • Ngành Y khoa: 30.750.000 đồng/học kỳ
  • Ngành Dược học: 21.250.000 đồng/học kỳ
  • Ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán: 5.250.000 đồng/học kỳ
  • Ngành Thương mại điện tử, Kinh doanh quốc tế, Công nghệ thông tin: 5.500.000 đồng/học kỳ
  • Ngành Luật, Quản lý nhà nước: 5.750.000 đồng/học kỳ

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021

Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn trường Đại học Võ Trường Toản

Điểm chuẩn trường Đại học Võ Trường Toản theo kết quả thi THPT các năm như sau:

Tên ngành Điểm chuẩn
2019 2020 2021
Y khoa 21 22 22.0
Y khoa [Liên thông] 25 28.75
Dược học 20 21 21.0
Dược học [liên thông] 21
Kế toán 14 15 15.0
Tài chính – Ngân hàng 14 15 15.0
Quản trị kinh doanh 15 15.0

Trường Đại học Võ Trường Toản chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy năm 2021.

Tham khảo: Thông tin tuyển sinh trường Đại học Võ Trường Toản năm 2022

Điểm chuẩn theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đã được cập nhật.

Điểm sàn VTTU năm 2021

Điểm sàn trường Đại học Võ Trường Toản xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau:

Tên ngành Điểm sàn
Y khoa 22.0
Dược học 21.0
Kế toán 15.0
Tài chính – Ngân hàng 15.0
Quản trị kinh doanh 15.0

Điểm chuẩn VTTU năm 2021

1/ Điểm chuẩn xét học bạ

Điểm chuẩn xét học bạ trường Đại học Võ Trường Toản năm 2021 như sau:

Tên ngành Điểm trúng tuyển
Y khoa Học lực lớp 12 Giỏi hoặc ĐXT 8.0
Dược học
Kế toán Tổng điểm 3 môn trong học bạ đạt 18
Tài chính – Ngân hàng
Quản trị kinh doanh

Lưu ý:

  • Ngành Y khoa, Dược học: Yêu cầu học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp >= 8.0
  • Ngành Kế toán, Tài chính Ngân hàng, Quản trị kinh doanh: Tổng điểm 03 môn đạt 18 điểm trở lên.

2/ Điểm chuẩn xét kết quả thi THPT

Điểm chuẩn trường Đại học Võ Trường Toản xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau:

Tên ngành Điểm chuẩn
Y khoa 22.0
Y khoa [Liên thông] 22.0
Y khoa [Liên thông] xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT các năm trước 28.75
Dược học 21.0
Quản trị kinh doanh 15.0
Kế toán 15.0
Tài chính – Ngân hàng 15.0

Tham khảo điểm chuẩn trúng tuyển trường Đại học Võ Trường Toản các năm trước dưới đây:

Tên ngành
Điểm chuẩn
2019 2020
Y khoa 21 22
Y khoa [Liên thông] / 25
Dược học 20 21
Dược học [liên thông] / 21
Kế toán 14 15
Tài chính – Ngân hàng 14 15
Quản trị kinh doanh / 15

Thông tin chung

Giới thiệu: Trường Đại học Võ Trường Toản Hậu Giang là một ngôi trường đào tạo mang phong cách châu Âu đang thu hút rất nhiều sự chú ý của nhiều thí sinh và các bậc phụ huynh. Kể từ khi thành lập trường đã vạch ra cho mình mục tiêu đào tạo đạt chuẩn quốc tế. Hơn thế

Mã trường: VTT

Địa chỉ: Quốc Lộ 1A, Tân Phú Thạnh, Châu Thành A, Hậu Giang

Số điện thoại: [0293] 3953 222

Ngày thành lập: ngày 18 tháng 2 năm 2008

Trực thuộc: Dân lập

Loại hình:

Quy mô: 1300 giảng viên và 7000 sinh viên

Điểm chuẩn Đại học Võ Trường Toản 2021 sẽ được cập nhật nhanh chóng và chính xác nhất ngay sau khi nhận được thông báo công bố điểm chuẩn của trường. Các thí sinh tham gia ứng tuyển tại trường Đại học Võ Trường Toản có thể tiến hành tra cứu điểm chuẩn Đại học Võ Trường Toàn nhanh chóng, chính xác và tiện lợi nhất.


Điểm chuẩn Đại học Võ Trường Toản

1. Điểm chuẩn Đại học Võ Trường Toản năm 2021

* Điểm nhận hồ sơ theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT:

  • Ngành Y khoa 22 điểm trở lên.
  • Ngành Dược học có điểm sàn từ21 điểmtrở lên.
  • Các ngành còn lại từ15 điểmtrở lên.

Điểm xét tuyển là tổng điểm thi 3 môn trong tổ hợp xét tuyển sau khi đã cộng các điểm ưu tiên.

- Mức điểm/điều kiện xét trúng tuyển theophương thức 2các ngành trình độ đại học hệ chính quy và hệ liên thông chính quy năm 2021:

Để biết thêm thông tin chi tiết thí sinh và phụ huynh vui lòng liên hệ:

  • Trung tâm Tư vấn - Tuyển sinh, Trường Đại học Võ Trường Toản
  • Địa chỉ: Quốc lộ 1A, Tân Phú Thạnh, Châu Thành A, Hậu Giang
  • Website:www.vttu.edu.vnEmail:
  • Hotline:08.1875.3636

2.Điểm chuẩn Đại học Võ Trường Toản năm 2020

* Ngành Y khoa [bác sĩ]

- Phương thức 1: 22 điểm
- Phương thức 2:
Đối vớingành Y khoahệ chính quykhi các thí sinh đạt một trong các tiêu chí sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi.
+ Hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

- Đối vớingành Y khoahệ liên thông chính quykhi các thí sinh đạt một trong các tiêu chí sau:
+ Có học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
+ Hoặc có điểm trung bình chung các môn văn hóa THPT đạt từ 8,0 trở lên.
+ Hoặc tốt nghiệp THPT loại giỏi.
+ Hoặc có học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.
+ Hoặc tốt nghiệp trình độ TC hoặc trình độ CĐ đạt loại giỏi.
+ Hoặc tốt nghiệp trình độ TC hoặc trình độ CĐ đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.

- Phương thức 3:
- Trường hợp 1 khi thí sinh thỏa cả 2 tiêu chí sau:
+Tiêu chí 1:có 1 môn sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT quốc giađạt từ 7.33 điểm trở lên[sau khi cộng các điểm ưu tiên].
+Tiêu chí 2:có điểm trung bình cộng 2 mônsử dụng điểm học bạ THPTđạt từ 8.0 trở lên[sau khi cộng các điểm ưu tiên].
-Trường hợp 2 khi thí sinh thỏa cả 2 tiêu chí sau:
+Tiêu chí 1:có 2 môn sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT quốc giađạt từ 14.67 điểm trở lên[sau khi cộng các điểm ưu tiên].
+Tiêu chí 2:có 1 môn sử dụng điểm học bạ THPTđạt từ 8.0 trở lên[sau khi cộng các điểm ưu tiên].
Trong đó, điểm thi tốt nghiệp THPT [hoặc THPT quốc gia]thí sinh được sử dụng điểm thi của năm 2020 hoặc các năm trước để xét tuyển; điểm học bạ THPT của môn học [môn xét tuyển] sử dụng để xét tuyển là điểm trung bình môn học cả năm hoặc từng học kỳ [HK1 hoặc HK2]. Đồng thời, 3 môn xét tuyển thuộc cùng 1 tổ hợp xét tuyển.
- Phương thức 4: từ 550 điểm trở lên

* Ngành Dược học [dược sĩ]
- Phương thức 1: 21.0 điểm trở lên
- Phương thức 2:
- Đối vớingành Dược học,hệ chính quykhi các thí sinh đạt một trong các tiêu chí sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi.
+ Hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

- Đối vớingành Dược học,hệ liên thông chính quykhi các thí sinh đạt một trong các tiêu chí sau:
+ Có học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
+ Hoặc có điểm trung bình chung các môn văn hóa THPT đạt từ 8,0 trở lên.
+ Hoặc tốt nghiệp THPT loại giỏi.
+ Hoặc có học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.
+ Hoặc tốt nghiệp trình độ TC hoặc trình độ CĐ đạt loại giỏi.
+ Hoặc tốt nghiệp trình độ TC hoặc trình độ CĐ đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.

- Phương thức 3:
-Trường hợp 1 khi thí sinh thỏa cả 2 tiêu chí sau:
+Tiêu chí 1:có 1 môn sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT quốc giađạt từ 7.00 điểm trở lên[sau khi cộng các điểm ưu tiên].
+Tiêu chí 2:có điểm trung bình cộng 2 mônsử dụng điểm học bạ THPTđạt từ 8.0 trở lên[sau khi cộng các điểm ưu tiên].
-Trường hợp 2 khi thí sinh thỏa cả 2 tiêu chí sau:
+Tiêu chí 1:có tổng điểm 2 môn sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT quốc giađạt từ 14.00 điểm trở lên[sau khi cộng các điểm ưu tiên].
+Tiêu chí 2:có 1 môn sử dụng điểm học bạ THPTđạt từ 8.0 trở lên[sau khi cộng các điểm ưu tiên].
Trong đó, điểm thi tốt nghiệp THPT [hoặc THPT quốc gia]thí sinh được sử dụng điểm thi của năm 2020 hoặc các năm trước để xét tuyển; điểm học bạ THPT của môn học [môn xét tuyển] sử dụng để xét tuyển là điểm trung bình môn học cả năm hoặc từng học kỳ [HK1 hoặc HK2]. Đồng thời, 3 môn xét tuyển thuộc cùng 1 tổ hợp xét tuyển.

- Phương thức 4:từ 550 điểm trở lên[tổng điểm thi sau khi đã cộng các điểm ưu tiên]và thỏa một trong các tiêu chí sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên.
+ Hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
Trong đó điểm ưu tiên được cộng vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực như sau:
-Khu vực 3: + 0 điểm; Khu vực 2: + 10 điểm; Khu vực2-NT: + 20 điểm; Khu vực 1: + 30 điểm;
-Nhóm đối tượng ưu tiên 2: + 40 điểm; Nhóm đối tượng ưu tiên 1: + 80 điểm.

* Các ngành Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng [cử nhân]

Phương thức 1: từ15.0 điểm trở lên

Phương thức 2: từ18.0 điểm trở lên[xét theo học bạ tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển sau khi đã cộng các điểm ưu tiên].

>> Để biết thêm thông tin chi tiết thí sinh và phụ huynh vui lòng liên hệ:

  • Phòng Đào tạo và Công tác sinh viên, Trường Đại học Võ Trường Toản
  • Địa chỉ: Quốc lộ 1A, Tân Phú Thạnh, Châu Thành A, Hậu Giang
  • Website: www.vttu.edu.vn
  • Email:
  • Hotline: 08.1875.3636

2. Điểm chuẩn Đại học Võ Trường Toản 2019

Ngành Y khoa [bác sĩ]

Phương thức 1: Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đầu vào ngành Y khoa [Bác sĩ] hệ chính quy và hệ liên thông chính quy theo phương thức 1 tại VTTU là từ 21.0 điểm trở lên [tổng điểm thi 3 môn trong tổ hợp xét tuyển sau khi đã cộng các điểm ưu tiên].

Phương thức 2: Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học thông báo điều kiện xét trúng tuyển đầu vào ngành Y khoa [Bác sĩ] hệ chính quy và hệ liên thông chính quy theo phương thức 2 tại VTTU: thí sinh có học lực giỏi cả năm lớp 12 [xét theo học bạ].

Phương thức 3:

-Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học thông báo điều kiện xét trúng tuyển đầu vào ngành Y khoa [Bác sĩ] hệ chính quy và hệ liên thông chính quy theo phương thức 3 tại VTTU, thí sinh thỏa 1 trong 2 trường hợp:

- TH1: có 1 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên [xét theo học bạ lớp 12, sau khi cộng các điểm ưu tiên] và có 2 môn thi THPTQG 2019 trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 14.0 trở lên [sau khi cộng các điểm ưu tiên].

- TH2: có điểm trung bình cộng 2 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên [xét theo học bạ lớp 12, sau khi cộng các điểm ưu tiên] và có 1 môn thi THPTQG 2019 trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 7.0 trở lên [sau khi cộng các điểm ưu tiên].

Ngành Dược học [dược sĩ]

Phương thức 1: Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đầu vào ngành Dược học [Dược sĩ đại học] hệ chính quy theo phương thức 1 tại VTTU là từ 20.0 điểm trở lên [tổng điểm thi 3 môn trong tổ hợp xét tuyển sau khi đã cộng các điểm ưu tiên].

Phương thức 2: Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học thông báo điều kiện xét trúng tuyển đầu vào ngành Dược học [Dược sĩ đại học] hệ chính quy theo phương thức 2 tại VTTU: thí sinh có học lực giỏi cả năm lớp 12 [xét theo học bạ].

Phương thức 3: Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Võ Trường Toản thông báo điều kiện xét trúng tuyển đầu vào ngành Dược học [Dược sĩ đại học] hệ chính quy theo phương thức 3 tại VTTU, thí sinh thỏa 1 trong 2 trường hợp:

- TH1: có 1 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên [xét theo học bạ lớp 12, sau khi cộng các điểm ưu tiên] và có 2 môn thi THPTQG 2019 trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 13.33 trở lên [sau khi cộng các điểm ưu tiên].

- TH2: có điểm trung bình cộng 2 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên [xét theo học bạ lớp 12, sau khi cộng các điểm ưu tiên] và có 1 môn thi THPTQG 2019 trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.67 trở lên [sau khi cộng các điểm ưu tiên].

Các ngành Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng [cử nhân]

Phương thức 1: Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đầu vào ngành Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng [cử nhân] hệ chính quy và hệ liên thông chính quy theo phương thức 1 tại VTTU là từ 14.0 điểm trở lên [tổng điểm thi 3 môn trong tổ hợp xét tuyển sau khi đã cộng các điểm ưu tiên].

Phương thức 2: Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Võ Trường Toản thông báo điều kiện xét trúng tuyển đầu vào ngành Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng [cử nhân] hệ chính quy và hệ liên thông chính quy theo phương thức 2 tại VTTU từ 18 điểm [xét theo học bạ tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển sau khi đã cộng các điểm ưu tiên].

Ngành Văn học [cử nhân]

Phương thức 1: Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Võ Trường Toản thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đầu vào ngành Văn học [cử nhân] hệ chính quy theo phương thức 1 tại VTTU là từ 14.0 điểm trở lên [tổng điểm thi 3 môn trong tổ hợp xét tuyển sau khi đã cộng các điểm ưu tiên].

Phương thức 2: Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Võ Trường Toản thông báo điều kiện xét trúng tuyển đầu vào ngành Văn học [cử nhân] hệ chính quy theo phương thức 2 tại VTTU từ 18 điểm [xét theo học bạ tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển sau khi đã cộng các điểm ưu tiên].

Điểm chuẩn Đại học Võ Trường Toản 2018

Tra cứu kết quả thi THPT 2017 tại đây: Tra cứu Điểm thi THPT 2017

Khi tra cứu điểm chuẩn Đại học Võ Trường Toản các thí sinh cần chú ý kiểm tra đúng với mã ngành cũng như tên ngành và tổ hợp môn chính xác nhất với ngành mà mình đã ứng tuyển cũng như biết được mức điểm chuẩn thích hợp cho từng vùng và từng đối tượng. Điểm chuẩn của trường năm 2016 ở các ngành Y đa khoa, Kế toán và Tài chính- Ngân hàng là 19 điểm , đây cũng là mức điểm chuẩn cao nhất của trường.

Thông thường mức điểm chuẩn mỗi năm đều có sự khác nhau, vì thế điểm chuẩn của trường đại học Võ Trường Toản năm 2016 với mức điểm 19 điểm là cao nhất. Năm 2017 chắc chắn sẽ có sự thay đổi chính vì thế các thí sinh cần chuẩn bị tinh thần và tra cứu điểm chuẩn chính xác nhất. Bên cạnh đó nếu các thí sinh có điểm thi trong kỳ thi THPT Quốc có số điểm thấp hơn thì cũng có thể lựa chọn các ngành khác như Dược học, quản trị kinh doanh, văn học với mức điểm là 15 điểm , đây là mức điểm chuẩn thấp nhất của trường.

Ngoài điểm chuẩn Điểm chuẩn Đại học Võ Trường Toản bạn cũng có thể tham khảo thêm điểm chuẩn của các trường đại học khác mà mình đăng ký xét tuyển như điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Việt Trì, điểm chuẩn Đại học Sài Gòn, Đại Học Y Hà Nội và rất nhiều những trường đại học khác… để có thể nắm bắt được điểm chuẩn và kết quả ứng tuyển của mình nhanh chóng cũng như hiệu quả nhất.

Điểm chuẩn Đại học Võ Trường Toản 2017 được chúng tôi cập nhật ngay sau khi có kết quả chính thức từ phía nhà trường.

Trong thời gian chờ đợi các thí sinh hãy cùng tham khảo thêm điểm chuẩn Đại học Võ Trường Toản 2016 được cụ thể chi tiết dưới đây.

//thuthuat.taimienphi.vn/diem-chuan-dai-hoc-vo-truong-toan-25687n.aspx

Video liên quan

Chủ Đề