Giải bài 25 sgk toán 9 tập 1 trang 112 năm 2024
Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:Đề bài
\(y = \dfrac{2}{3}x + 2\); \(y = - \dfrac{3}{2}x + 2\)
Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Cắt trục hoành tại điểm \(A(-\dfrac{b}{a}; \, 0).\) +) Cắt trục tung tại điểm \(B(0;b).\) Xác định tọa độ hai điểm \(A\) và \(B\) sau đó kẻ đường thẳng đi qua hai điểm đó ta được đồ thị hàm số \(y=ax+b \, \, (a\neq 0).\)
+) Hai đường thẳng \(y=ax+b,\ y=a'x+b'\) cắt nhau tại \(A\). Hoành độ điểm \(A\) là nghiệm của phương trình: \(ax+b=a'x+b\). Giải phương trình tìm \(x\). Thay \(x\) tìm được vào công thức hàm số trên tìm được tung độ điểm \(A\). Lời giải chi tiết
Cho \(x= 0 \Rightarrow y = \dfrac{2}{3}. 0+ 2=0+2=2 \Rightarrow A(0; 2)\) Cho \(y= 0 \Rightarrow 0 = \dfrac{2}{3}. x+ 2 \Rightarrow x=-3 \Rightarrow B(-3; 0)\) Đường thẳng đi qua hai điểm \(A,\ B\) là đồ thị của hàm số \(y = \dfrac{2}{3}x + 2\). +) Hàm số \(y =- \dfrac{3}{2}x + 2\) Cho \(x= 0 \Rightarrow y = -\dfrac{3}{2}. 0+ 2=0+2=2 \Rightarrow A(0; 2)\) Cho \(y=0 \Rightarrow y = -\dfrac{3}{2}. x+ 2 \Rightarrow x= \dfrac{4}{3} \Rightarrow C {\left(\dfrac{4}{3}; 0 \right)}\) Đường thẳng đi qua hai điểm \(A,\ C\) là đồ thị của hàm số \(y = -\dfrac{3}{2}x + 2\).
Vì \(M\) là giao của đường thẳng \(y=\dfrac{2}{3}x+2\) và \(y=1\) nên hoành độ của \(M\) là nghiệm của phương trình: \(\dfrac{2}{3}x+2=1\) \(\Leftrightarrow \dfrac{2}{3}x=1-2\) \(\Leftrightarrow \dfrac{2}{3}x=-1\) \(\Leftrightarrow x=-\dfrac{3}{2}\) Do đó tọa độ \(M\) là: \(M{\left( -\dfrac{3}{2}; 1 \right)}\). Vì \(N\) là giao của đường thẳng \(y=-\dfrac{3}{2}x+2\) và \(y=1\) nên hoành độ của \(N\) là nghiệm của phương trình: Đề bàiCho đường tròn tâm O có bán kính OA = R, dây BC vuông góc với OA tại trung điểm M của OA.
Hướng dẫn giải
MA=MC (gt) Suy ra: tứ giác ABOC là hình bình hành. Mặt khác: \( OA \perp BC\) (gt) nên hình bình hành ABOC là hình thoi.
mặt khác OB=OA ( =R) nên \(\Delta AOB\) là tam giác đều \( \Rightarrow \widehat{O}= 60^0\) Ta có: \(BE \perp OB \) ( tính chất tiếp tuyến) \( \Rightarrow \widehat{E}=30^0 \Rightarrow OB = \frac{1}{2}OE\) ( Vì cạnh đối của góc \(30^0 \ bằng \ \frac{1}{2}\) cạnh huyền) \( \Rightarrow OE= 2OB =2R\) Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông OBE, ta được: \(BE^2=OE^2-OB^2=(2R)^2- R^2=3R^2 \Rightarrow BE= R \sqrt{3}\) |