Giải bài 82 sách bài tập toán lớp 6 trang15 năm 2024
Giải Toán lớp 6 trang 82, 83 tập 1 Cánh diều giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi khởi động, hoạt động, luyện tập vận dụng và 10 bài tập trong SGK bài 5 Phép nhân các số nguyên thuộc chương 2 Số nguyên. Show Toán 6 Cánh diều tập 1 trang 82, 83 trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án bài 5 Phép nhân các số nguyên. Vậy sau đây là toàn bộ nội dung chi tiết giải Toán lớp 6 trang 82, 83 tập 1 Cánh diều mời các bạn cùng theo dõi. Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyênCâu hỏi Khởi động Toán 6 Bài 5 Cánh diềuTa đã biết 3 . 2 = 6. Phải chăng (– 3) . (– 2) = – 6? Gợi ý đáp án Nhận thấy phép tính (– 3) . (– 2) là phép nhân hai số nguyên âm. Để làm được phép nhân này, ta phải học qua §5. Sau khi học bày này, ta thực hiện ngay phép nhân hai số nguyên: (– 3) . (– 2) = 3 . 2 = 6 Vì 6 và – 6 khác nhau. Do đó phát biểu trên đề bài là không chính xác. Giải Toán 6 Bài 5 phần Hoạt độngHoạt động 1
Gợi ý đáp án
(– 3) . 4 = (– 3) + (– 3) + (– 3) + (– 3) = (– 6) + (– 3) + (– 3) = (– 9) + (– 3) = – 12.
Mặt khác – (3 . 4) = – 12 Do đó: (– 3) . 4 = – (3 . 4) Hoạt động 2Quan sát kết quả của ba tích đầu, ở đó mỗi lần ta giảm 1 đơn vị ở thừa số thứ hai. Tìm kết quả của hai tích cuối. (– 3) . 2 = – 6 (– 3) . 1 = – 3 tăng 3 đơn vị (– 3) . 0 = 0 tăng 3 đơn vị (– 3) . (–1) = (?1) tăng 3 đơn vị (– 3) . (– 2) = (?2) tăng 3 đơn vị
Gợi ý đáp án
Tương tự, số cần điền ở (?2) là 6 (vì 3 + 3 = 6) Vậy ta đã tìm được kết quả hai tích cuối lần lượt là 3 và 6.
3 . 2 = 6 \=> (– 3) . (– 2) = 3 . 2 Giải Toán 6 bài 5 phần Luyện tập vận dụngLuyện tập 1Tính
Gợi ý đáp án Bước 1: Bỏ dấu “ – ” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại. Bước 2: Tính tích của hai số nguyên dương nhận được. Bước 3: Thêm dấu “ – ” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tích cần tìm.
Luyện tập 2Tính giác trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau:
Gợi ý đáp án a)
+ Bước 1: Bỏ dấu “ – ” trước số −6−6 và −2−2. + Bước 2: Tính tích 6.2, đây là tích của (−6).(−2)(−6).(−2). + Bước 3: Lấy tích của 6.2 trừ 12, ta được kết quả cần tìm. Thay x = - 2 \=> - 6 . (- 2) – 12 = 6.2-12 = 12 – 12 = 0.
+ Bước 1: Bỏ dấu “ – ” trước số −4−4 và −8−8. + Bước 2: Tính tích 4.8, đây là tích của (−4).(−8)(−4).(−8). + Bước 3: Lấy tích của 4.8 cộng 20, ta được kết quả cần tìm. Thay y = - 8 \=> - 4 . (- 8) + 20 = 4.8+20 = 32 + 20 = 52 Luyện tập 3Tính một cách hợp lí:
Gợi ý đáp án
\= - (6 . 5).( - 3) \= (-30).(-3) \=30.3 \=90
\= 41 . [81 – ( - 19)] \= 41 . 100 \= 4100 Giải Toán 6 bài 5 phần bài tập trang 82, 83Bài 1Tính:
Gợi ý đáp án:
Bài 2Tìm số thích hợp ở ? a15- 311- 4?-9b614- 23- 1257?a . b????- 2172 Gợi ý đáp án: a15- 311- 4- 3- 9b614- 23- 1257- 8a . b90- 42- 253500- 2172 Bài 3
Gợi ý đáp án:
\= - (1010 . 10−4) = - 106.
(- 2)5 + 25 \= 0.
\= 34 - 34 \= 0. Bài 4Tính 8 . 25. Từ đó suy ra kết quả của các phép tính sau:
Gợi ý đáp án: Ta có: 8 . 25 = 200 \=> a) (- 8) . 25 = - 200.
Bài 5Tính giá trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau:
Gợi ý đáp án:
Bài 6Xác định các dấu “<”, “>” thích hợp cho ?:
Gợi ý đáp án: Xác định các dấu “<”, “>” thích hợp cho các câu:
Bài 7Tính một cách hợp lí:
Gợi ý đáp án:
Bài 8Chọn từ “âm”, “dương” thích hợp cho “?”
Gợi ý đáp án:
Bài 9Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là bao nhiêu tiền? |