Giải bài tập hóa 10 bài 23 trang 106 năm 2024
Với Giải Hóa học 10 trang 106 trong Bài 21: Nhóm halogen Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 106. Show
Giải Hóa học 10 trang 106 Kết nối tri thứcCâu hỏi 1 trang 106 Hóa học 10: Xác định số oxi hoá của chlorine trong các chất sau: Cl2, HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4. Quảng cáo Lời giải: - Số oxi hóa của chlorine trong Cl2 là 0. - Số oxi hóa của chlorine trong HCl là -1. - Số oxi hóa của chlorine trong HClO là +1. - Số oxi hóa của chlorine trong HClO2 là +3. - Số oxi hóa của chlorine trong HClO3 là +5. - Số oxi hóa của chlorine trong HClO4 là +7. Hoạt động 2 trang 106 Hóa học 10: Từ các số oxi hoá của chlorine, hãy giải thích tại sao Cl2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử? Quảng cáo Lời giải: Các mức oxi hóa của chlorine là: -1, 0, +1, +3, +5, +7. Số oxi hóa của chlorine trong Cl2 là 0, đây là mức oxi hóa trung gian nên Cl2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Câu hỏi 2 trang 106 Hóa học 10: Trong tự nhiên, các nguyên tố halogen tồn tại ở dạng hợp chất. Viết công thức một vài hợp chất của halogen thường được dùng trong thực tế. Quảng cáo Lời giải: Một vài hợp chất của halogen thường được dùng trong thực tế là sodium chloride (NaCl), calcium flouride (CaF2), sodium hypochlorite (HClO), potassium chlorate (KClO3), sodium iodide (NaI), … Câu hỏi 3 trang 106 Hóa học 10: Nguyên tử halogen có thể nhận 1 electron từ nguyên tử kim loại hoặc góp chung electron với nguyên tử phi kim. Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử NaCl và HCl để minh hoạ. Lời giải: Sự hình thành liên kết trong phân tử NaCl Nguyên tử Na nhường 1 electron để tạo thành ion Na+ còn nguyên tử Cl nhận electron để trở thành ion Cl-. Các ion Na+ và Cl- sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. Sự hình thành liên kết trong phân tử HCl Nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử chlorine bằng cách mỗi nguyên tử góp 1 electron tạo thành 1 cặp electron dùng chung trong phân tử HCl. Khi đó nguyên tử hydrogen có 2 electron (cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm He) và nguyên tử chlorine có 8 electron lớp ngoài cùng, thoả mãn quy tắc octet. Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 21: Nhóm halogen Kết nối tri thức hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải Hóa 10 bài 23: Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua, hy vọng qua bộ tài liệu các bạn học sinh sẽ rèn luyện cách giải bài tập Hóa học 10 một cách hiệu quả hơn. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.
A. Tóm tắt hóa 10 bài 23: Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối cloruaI. Hiđroclorua1. Cấu tạo phân tử: H – Cl: Là hợp chất cộng hóa trị phân cực 2. Tính chất vật lý: là chất khí không màu, mùi sốc, nặng hơn không khí, tan tốt trong nước II. Axit clohiđric1. Tính chất vật lý Hiđro clorua tan vào trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric Axit clohiđric là chất lỏng không màu, mùi sốc, nồng độ đặc nhất ở 20oC đạt tới nồng độ 37% Dung dịch HCl đặc “ bốc khói” trong không khí ẩm là do hiđro clorua thoát ra tạo với hơi nước trong không khí thành những hạt dung dịch nhỏ như sương mù 2. Tính chất hóa học Là một axit mạnh, có đầy đủ tính chất hóa học chung của axit: làm cho quỳ tím chuyển sang đỏ;
Dung dịch HCl tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy Bêkêtôp tạo muối (trong đó kim loại có hóa trị thấp) và giải phóng khí hiđro Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
NaOH + HCl → NaCl + H2O CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 (dùng để nhận biết gốc clorua) * Có tính khử do Clo có số oxi hóa thấp nhất là -1, khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh thì HCl bị oxi hóa thành Cl2 MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O 3. Điều chế Axit clohiđric 3.1 Trong phòng thí nghiệm Cho tinh thể NaCl tác dụng với axit H2SO4 đậm đặc và đun nóng (phương pháp sunfat): NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl Nhiệt độ < 250oC) Ở nhiệt độ cao hơn: 2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + HCl Nhiệt độ > 400oC) Khí HCl hòa tan vào nước ⟶ dung dịch axit HCl. 3.2. Trong công nghiệp Tổng hợp từ H2 và Cl2: H2 + Cl2 ⟶ 2HCl Phương pháp sunfat (với to ≥ 400oC) cũng được áp dụng trong công nghiệp. Thu HCl từ phản ứng clo hóa các hợp chất hữu cơ: CH4 + Cl2 ⟶ CH3Cl + HCl III. Muối clorua và nhận biết ion clorua1. Muối clorua Đa số các muối tan nhiều trong nước, trừ một số muối không tan như AgCl và ít tan như CuCl, PbCl2 2. Ứng dụng: NaCl: dùng làm muối ăn, điều chế NaOH, Cl2, H2, nước Gia-ven, axit HCl... KCl: dùng làm phân kali. ZnCl2: có khả năng diệt khuẩn, làm chất chống mục gỗ. AlCl3: chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ. BaCl2: trừ sâu bệnh trong nông nghiệp 2. Nhận biết ion Clorua dùng dung dịch Bạc nitrat AgNO3 → xuất hiện kết tủa trắng AgCl không tan trong các dung dịch axit mạnh NaCl + AgNO3 ⟶ AgCl↓+ NaNO3 HCl + AgNO3 ⟶ AgCl↓+ HNO3 B. Giải Hóa 10 bài 23: Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối cloruaBài 1 trang 106 sgk Hóa 10Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
Đáp án hướng dẫn bài tập C đúng nH2 = 1/2 =0,5 mol. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 nMg = x; nFe = y. nH2 = x + y = 0,5 mol. mhh = 24x + 56x = 20g. Giải hệ phương trình ta có x = y = 0,25 mol. mMgCl2 = 0, 25 × 95 = 23,75g. mFeCl2 = 0,25 × 127 = 31,75g Khối lượng muối clorua = 23,75 + 31,75= 55,5 Bài 2 trang 106 sgk Hóa 10Nêu những tính chất vật lí của khí hiđro clorua HCl. Đáp án hướng dẫn bài tập Hiđro clorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, khí hiđro clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit, ở 0oC một thể tích nước hòa tan 500 thể tích hiđro clorua. Bài 3 trang 106 sgk Hóa 10Có các chất sau: axit sunfuric đặc, nước, kali clorua rắn. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế hidro clorua. Đáp án hướng dẫn bài tập 2KCl + H2SO4 K2SO4 + 2HCl 2KCl + 2H2O 2KOH + H2 + Cl2 (có màng ngăn) H2 + Cl2 2HCl Bài 4 trang 106 sgk Hóa 10Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học của axit clohiđric để làm thí dụ.
Đáp án hướng dẫn giải bài tập Những phương trình phản ứng hóa học chứng minh:
K2Cr2O7 + 14HCl → 3Cl02 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O Pb+4O2 + 4H-1Cl → Pb+2Cl2 + Cl02 + 2H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O. Bài 5 trang 106 sgk Hóa 10Bản chất của các phản ứng điều chế hiđro clorua bằng phương pháp sunfat và phương pháp tổng hợp khác nhau như thế nào? Các phương pháp trên đã dựa vào những tính chất hóa học nào của các chất tham gia phản ứng? Đáp án hướng dẫn giải bài tập Bản chất của phương pháp sunfat là dùng phản ứng trao đổi. NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl. Bản chất của phương pháp tổng hợp là dùng phương pháp hóa hợp (phản ứng oxi hóa – khử). H2 + Cl2 → 2HCl. Bài 6 trang 106 sgk Hóa 10Sục khí Cl2 đi qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Đáp án hướng dẫn giải bài tập Cl2 + H2O → HCl + HClO. 2HCl + Na2CO3 ⇆ 2NaCl + CO2 + H2O. Bài 7 trang 106 sgk Hóa 10Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau:
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Phương trình hóa học của phản ứng: HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3 nHCl = 0,1 mol. CM(HCl) = 0,1 / 0,15 = 0,67 mol/l.
Phương trình hóa học của phản ứng: HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O. nHCl = 0,1 mol. C%HCl = 36,5 x 0,1 /50 x 100% = 7,3%. C. Trắc nghiệm Hóa 10 bài 23 Hiđro clorua Axit clohiđric và muối cloruaCâu 1: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HCl, quỳ tím
Câu 2: Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều thu được cùng một muối là
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hidro clorua bằng cách
Câu 4: Phát iểu nào sau đây sai?
Câu 5: Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì các chất đều bị tan hết là
Ngoài các dạng câu hỏi bài tập tự luận trong sách giáo khoa cũng như sách bài tập. Để nâng cao, củng cố kiến thức bài học cũng như vận dụng vào giải bài tập. VnDoc đã biên soạn tổng hợp bộ câu hỏi, có đáp án tại:
----- Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải Hóa 10 Bài 23: Hiđro clorua Axit clohiđric và muối clorua. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |