Giải bài tập hóa lớp 8 bài 38
2. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca…) tạgjo thành bazơ tan và hidro; tác dụng với một số oxit kim loại tạo thành bazơ tan như NaOH, KOH, Ca(OH)2; tác dụng với một số oxit phi kim tạo ra axit như H2SO4, H2SO3 Show 3. Axit là hợp chất mà phân tử gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit. Công thức hóa học của axit gồm H và gốc axit. 4. Bazơ là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH) Công thức hóa học của bazơ gồm 1 nguyên tử kim loại và một số nhóm OH. Tên bazơ = tên kim loại (thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị ) + hidroxit 5. Muối là hợp chất gồm có nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit. Tên muối = tên kim loại (thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị )+ tên gốc axit. Đáp án + Lời giải bài 38 Hóa 8 trang 131,132: Bài luyện tập 7 (Ôn tập chương 5)Bài 1. Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng hidro.
Giải bài 1: a) Phương trình phản ứng: 2K + 2H2O → 2KOH + H2↑ Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑
Bài 2. Hãy lập các phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ sau đây:
K2O + H2O —> KOH
SO3 + H2O —> H2SO4 Advertisements (Quảng cáo) N2O5 + H2O —> HNO3
Al(OH)3 + H2SO4 —> Al2(SO4) + H2O
Đáp án: a) Na2O + H2O → 2NaOH K2O + H2O → 2KOH
SO3 + H2O → H2SO4 N2O5 + H2O → 2HNO3
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
Sự khác nhau giữa câu a và câu b là oxit của kim loại Na2O, K2O tác dụng với nước tạo thành bazơ, còn oxit của phi kim SO2, SO3, N2O5 tác dụng với nước tạo thành axit. Bài 3. Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây: Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sufat, magie hiđrocacbonat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat. Bài giải: Đồng (II) clorua: CuCl2 Kẽm sunfat: ZnSO4 Sắt (III) sufat: Fe2(SO4)3 Magie hiđrocacbonat : Mg(HCO3)2 Natri hiđrophotphat: Na2PO4 Natri đihiđrophotphat: NaH2PO4 Bài 4 trang 132 Hóa học 8: Cho biết khối lượng mol của một oxit của kim loại là 160 g/mol, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit đó. Giải: Khối lượng của kim loại có trong oxit kim loại: MKL = 112 g Khối lượng nguyên tố oxi: mO = 160 – 112 = 48g Đặt công thức hóa học của oxit kim loại là MxOy, ta có: MKL. x = 112 => nếu x = 2 thì M = 56. Vậy M là Fe 16y = 48 => y = 3 Vậy CTHH: Fe2O3, đó là sắt (III) oxit Bài 5 trang 132: Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình hóa học như sau: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2O Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 gam nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu? Đáp án: Phương trình phản ứng hóa học: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2O 102 g 3. 98 = 294 g Theo phương trình phản ứng ta thấy, khối lượng axit sunfuric nguyên chất tiêu thụ lớn gấp hơn hai lần khối lượng oxit. Vì vậy, 49 gam H2SO4 nguyên chất sẽ tác dụng với lượng nhôm (III) oxi nhỏ hơn 60gam giải hóa học lớp 8 bài 38 bài luyện tập 7 chi tiết trả lời các câu hỏi trang 131 và 132 sgk môn hóa học 8 Bài 1 trang 131 SGK Hóa 8Bài 1 trang 131 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 1 trang 131 sách giáo khoa Hóa lớp 8 Bài 2 trang 132 SGK Hóa 8Bài 2 trang 132 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 2 trang 132 sách giáo khoa Hóa lớp 8 Bài 3 trang 132 SGK Hóa 8Bài 3 trang 132 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 3 trang 132 sách giáo khoa Hóa lớp 8 Bài 4 trang 132 SGK Hóa 8Bài 4 trang 132 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 4 trang 132 sách giáo khoa Hóa lớp 8 Bài 5 trang 132 SGK Hóa 8Bài 5 trang 132 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 5 trang 132 sách giáo khoa Hóa lớp 8 |