Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 bài 171 Vở bài tập [VBT] Toán 5 tập 2. 1. Tính
1. Tính :
a. \[2{2 \over 5} \times {{25} \over {18}}\]
b. \[{9 \over {11}}:2{5 \over 2} \times 2{3 \over 4}\]
c. \[10:{{35} \over {24}}:{{36} \over 7}\]
d. 10,77 ⨯ 9,8 + 5,23 ⨯ 9,8
e. 1,26 ⨯ 3,6 : 0,28 – 6,2
2. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a. \[{{20} \over {11}} \times {{33} \over {23}} \times {{69} \over {180}}\]
b. \[\left[ {675,98 + 888,66 + 111,34} \right] \times 0,01\]
3. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,3m. Trong bể chứa 48l nước và mực nước trong bể lên tới \[{4 \over 5}\] chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ?
4. Một con thuyền khi ngược dòng có vận tốc là 5,6 km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6 km/giờ, tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.
5. Tìm x :
\[18,84 \times x + 11,16 \times x = 0,6\]
Bài giải
1.
2.
b.
\[\eqalign{ & \left[ {675,98 + 888,66 + 111,34} \right] \times 0,01 \cr & = \left[ {675,98 + 1000} \right] \times 0,01 \cr & = 1675,98 \times 0,01 \cr
& = 16,7598 \cr} \]
3.
Bài giải
Diện tích đáy của bể cá là :
0,5 ⨯ 0,3 = 0,15 [m2]
Thể tích nước chứa trong bể là :
Chiều cao của khối nước trong bể là :
0,048 : 0,15 = 0,32 [m]
Chiều cao của bể cá là :
\[{{0,32 \times 5} \over 4} = 0,4\] [m]
0,4m = 40cm
Đáp số : 40cm
4.
Tóm tắt
Bài giải
Vận tốc của thuyền khi nước yên lặng là :
5,6 + 1,6 = 7,2 [km/giờ]
Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là :
7,2 + 1,6 = 8,8 [km/giờ]
Đáp số : 8,8 km/giờ
5.
\[\eqalign{ & 18,84 \times x + 11,16 \times x = 0,6 \cr & \left[ {18,84 + 11,16} \right] \times x = 0,6 \cr & 30 \times x = 0,6 \cr & x = 0,6:30 \cr
& x = 0,02 \cr} \]
Sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách [Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều]. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây: Bài 169 + 170 + 171 + 172 + 173 + 174. Luyện tập chung
Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số
Đề bài
1. Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số
2. Chuyển phân số thành số thập phân
\[{9 \over 4} = \ldots = \ldots \] \[{{11} \over {20}} = \ldots = \ldots \]
\[{{15} \over 2} = \ldots = \ldots\] \[{2 \over {500}} = \ldots = \ldots \]
\[{{18} \over {30}} = \ldots = \ldots \] \[{4 \over {400}} = \ldots = \ldots \]
3. Chuyển thành phân số thập phân có mẫu số là 100
\[\eqalign{ & {{17} \over {10}} = ............. = .............. \cr & {9 \over {25}} = ............. = .............. \cr & {{200} \over {1000}} = ............. = .............. \cr
& {{38} \over {200}} = ............. = .............. \cr} \]
4. Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có số học sinh thích học môn Toán, số học sinh thích học vẽ . Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh thích học Toán, bao nhiêu học sinh thích học vẽ?
Đáp án
1. Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số
2. Chuyển phân số thành số thập phân
\[\eqalign{ & {9 \over 4} = {{9 \times 25} \over {4 \times 25}} = {{225} \over {100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{11} \over {20}} = {{11 \times 5} \over {20 \times 5}} = {{55} \over {100}} \cr & {{15} \over 2} = {{15 \times 50} \over {2 \times 50}} = {{750} \over {100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{2 \over {500}} = {{2 \times 2} \over {500 \times 2}} = {4 \over {1000}} \cr
& {{18} \over {30}} = {{18:3} \over {30:3}} = {6 \over {10}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{4 \over {400}} = {{4:4} \over {400:4}} = {1 \over {100}} \cr} \]
3. Chuyển thành phân số thập phân có mẫu số là 100
\[\eqalign{ & {{17} \over {10}} = {{17 \times 10} \over {10 \times 10}} = {{170} \over {100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{9 \over {25}} = {{9 \times 4} \over {25 \times 4}} = {{36} \over {100}} \cr
& {{200} \over {1000}} = {{200:10} \over {1000:10}} = {{20} \over {100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{38} \over {200}} = {{38:2} \over {200:2}} = {{19} \over {100}} \cr} \]
4. Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có \[{{90} \over {100}}\] số học sinh thích học môn Toán, \[{{80} \over {100}}\] số học sinh thích học vẽ . Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh thích học Toán, bao nhiêu học sinh thích học vẽ?
Bài giải:
Số học sinh thích học Toán là:
\[{{30 \times 90} \over {100}} = 27\] [học sinh]
Số học sinh thích học Vẽ là:
\[{{30 \times 80} \over {100}} = 24\] [học sinh]
Đáp số: 27 học sinh thích học Toán
24 học sinh thích học Vẽ
Sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách [Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều]. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây: Bài 6. Luyện tập
Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5