Giải toán lớp 4 trong sách giáo khoa trang 84
Để củng cố kiến thức lý thuyết các em cần tích cực giải các bài tập ứng dụng cuối bài hoặc phần luyện tập sau đó từ đó nắm được phương pháp ứng dụng lý thuyết vào các bài tập ứng dụng chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Dưới đây là hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 4 trang 84 Luyện tập từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ, mời các em và quý thầy cô tham khảo. Show
Luyện tập trang 84Dưới đây là hướng dẫn giải từ bài 1 đến bài 4 (trang 84 SGK Toán 4 Tập 1) bao gồm đề bài, lời giải chi tiết kèm phương pháp giải hỗ trợ các em hiểu sâu bản chất đề bài và những nội dung lý thuyết nào cần thiết để áp dụng giải từ đó dễ dàng giải các dạng toán tương tự. Bài 1 (trang 84 SGK Toán 4):Đặt tính rồi tính
4647 : 82 4935 : 44
18 408 : 52 17 826 : 48 Phương pháp giải: Đặt tính theo cột dọc và chia theo thứ tự từ trái sang phải. Hướng dẫn giải chi tiết: Bài 2 (trang 84 SGK Toán 4):Cứ 25 viên gạch hoa thì lát được 1m2 nền nhà. Hỏi nếu dùng hết 1050 viên gạch loại đó thì lát được bao nhiêu mét vuông nền nhà? Phương pháp giải: Tìm số mét vuông nền nhà được lát ta lấy số viên gạch đang có chia cho số viên gạch cần dùng để lát 1m2 hay lấy 1050 chia cho 25. Hướng dẫn giải chi tiết: Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số: 42 (m2) Bài 3 (trang 84 SGK Toán 4):Một đội sản xuất có 25 người. Tháng 1 đội đó làm được 855 sản phẩm, tháng 2 làm được 920 sản phẩm, tháng 3 làm được 1350 sản phẩm. Hỏi cả 3 tháng đó trung bình mỗi người của đội làm được bao nhiêu sản phẩm? Phương pháp giải: Muốn tìm số sản phẩm trung bình mỗi người làm được trong cả 3 tháng ta lấy tổng số sản phẩm làm được chia cho tổng số người. Hướng dẫn giải chi tiết: Số sản phẩm đội sản xuất làm được là: 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) Trong 3 tháng, trung bình mỗi người làm được: 3125 : 3 = 125 (sản phẩm) Đáp số: 125 sản phẩm Bài 4 (trang 84 SGK Toán 4):Phép tính sai ở đâu: Hướng dẫn giải chi tiết:
Sau đó lại lấy 95 : 67 được 1 Vì thế đáng lẽ 564 : 76 được 8 dư 28 thì lại tính ra 564 : 67 được 71 dư 28
File tải hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 4 trang 84 Luyện tập chi tiết:Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác. ►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán như đề kiểm tra, hướng dẫn giải sách giáo khoa, vở bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi. Giải Toán lớp 4 Bài 38: Ôn tập học kì 1 - Ôn tập số tự nhiên giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng giải toàn bộ bài tập Luyện tập, Thử thách trong SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 84, 85. Lời giải SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa, còn hỗ trợ thầy cô soạn giáo án Bài 38 Chủ đề 2: Số tự nhiên cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn: Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo Tập 1 trang 84, 85 - Luyện tậpBài 1Thực hiện các yêu cầu.
• Một trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai. • Hai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm. • Bốn mươi triệu tám trăm nghìn. • Năm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy.
• 439 160 • 3 045 601 Lời giải:
815 159: Tám trăm mười lăm nghìn một trăm năm mươi chín. 6 089 140: Sáu triệu không trăm tám mươi chín nghìn một trăm bốn mươi. 720 305 483: Bảy trăm hai mươi triệu ba trăm linh năm nghìn bốn trăm tám mươi ba.
• Một trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai: 170 602. • Hai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm: 210 000 335 • Bốn mươi triệu tám trăm nghìn: 40 800 000 • Năm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy: 5 603 007
• 439 160 = 400 000 + 30 000 + 9 000 + 100 + 60 • 3 045 601 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 600 + 1. Bài 2Câu nào đúng, câu nào sai?
Lời giải:
Làm tròn số 219 865 đến hàng nghìn ta làm như sau: + Thay các số 8, 6, 5 thành số 0. + Cộng thêm 1 đơn vị vào 219 là 220. Vậy làm tròn số 219 865 đến hàng nghìn ta được số 220 000. Bài 3Số thứ năm trong mỗi dãy số sau là số chẵn hay số lẻ?
Lời giải:
28; 29; 30; 31; 32; ... Vậy số thứ năm trong dãy là số 32 và là số chẵn.
1; 6; 11; 16; 21; ... Vậy số thứ năm trong dãy là số 21 và là số lẻ.
65; 68; 71; 74; 77; ... Vậy số thứ năm trong dãy là số 77 và là số lẻ.
34; 44; 54; 64; 74; ... Vậy số thứ năm trong dãy là số 74 và là số chẵn. Bài 4\>, <, =
5 681 000 ...?... 5 650 199 1 000 000 ...?...99 999 36 129 313 ...?... 36 229 000 895 100 ...?... 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100 48 140 095 ...?... 40 000 000 + 9 000 000
451 167; 514 167; 76 154; 76 514.
987 654; 456 789; 12 345 678; 3 456 789 Lời giải:
5 681 000 > 5 650 199 1 000 000 > 99 999 36 129 313 < 36 229 000 895 100 = 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100 48 140 095 < 40 000 000 + 9 000 000
76 514; 76 154; 514 167; 451 167
Số 3 456 789 có 7 chữ số, hai số 987 654 và 456 789 đều có 6 chữ số. So sánh hai số 987 654 và 456 789 ta được 987 654 > 456 789. Vậy số nhỏ nhất là 456 789. Bài 5Ước lượng: Trong hình dưới đây có khoảng bao nhiêu tiền? Lời giải: Trong hình trên có khoảng 3 000 000 đồng (ba triệu đồng). Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo Tập 1 trang 85 - Thử tháchQuan sát bảng sau. Dân số các châu lục trên thế giới tính đến tháng 7 năm 2021 Tên châu lục Châu Á Châu Âu Châu Đại Dương Châu Mỹ Châu Phi Số dân (Triệu người) 4 651 744 43 1 027 1 373
- Các bạn A, B, C sống ở các châu lục mà số dân theo thứ tự từ nhiều đến ít và đều là số có mười chữ số. |