Giải vở bài tập hóa học lớp 8 bài 24 năm 2024

Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 20: Đòn bẩy giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi phần thảo luận, luyện tập trang 95, 96, 97 sách Chân trời sáng tạo.

Giải KHTN 8 Bài 20 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh hiểu được kiến thức về Đòn bẩy, công thức tính. Đồng thời là tư liệu hữu ích giúp thầy cô soạn giáo án cho riêng mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài giải KHTN 8 Bài 20 Đòn bẩy mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 20: Đòn bẩy

Câu hỏi thảo luận KHTN 8 Bài 20 CTST

Câu hỏi 1

Quan sát Hình 20.2 và trả lời các câu hỏi sau:

  1. Để nâng vật, người thợ phải tác dụng lực F2 có phương, chiều như thế nào? Nêu nhận xét về hướng của lực tác dụng và hướng chuyển động của vật.
  1. Muốn nâng vật với lực F2 nhỏ hơn, phải dịch chuyển điểm tựa O về phía nào?

Trả lời:

a.

- Để nâng vật, người thợ phải tác dụng lực F2 có:

+ phương: thẳng đứng.

+ chiều: từ trên xuống dưới.

- Nhận xét hướng của lực tác dụng và hướng chuyển động của vật: cùng phương ngược chiều nhau.

  1. Muốn nâng vật với lực F2 nhỏ hơn, phải dịch chuyển điểm tựa O về phía vật được nâng.

Câu hỏi 2

Ứng dụng với mỗi loại đòn bẩy [Hình 20.3], hãy nhận xét về vị trí điểm tựa và điểm đặt các lực.

Trả lời:

- Hình 20.3 a] Đòn bẩy loại 1: Đòn bẩy có điểm tựa ở giữa điểm đặt lực và vật.

Ứng dụng: Xà beng, búa nhổ đinh, mái chèo thuyền, kéo, ….

- Hình 20.3 b] Đòn bẩy loại 2: Đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở giữa và lực tác dụng ở đầu bên kia.

Ứng dụng: Xe cút kít, kẹp làm vỡ vỏ hạt, ….

- Hình 20.3 c] Đòn bẩy loại 3: Đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở đầu bên kia và lực tác dụng ở trong khoảng giữa hai đầu [ở trường hợp này điểm tựa thường được giữ cố định với đầu đòn bẩy].

Ứng dụng: Cần câu cá, đũa, ….

Câu hỏi 3

Quan sát Hình 20.4 và cho biết:

  1. Các dụng cụ hoạt động dựa trên nguyên tắc đòn bẩy loại nào?
  1. Nêu lợi ích của các đòn bẩy kể trên.

Trả lời:

a.

- Các dụng cụ hoạt động dựa trên nguyên tắc đòn bẩy loại 1: Cái kéo, mái chèo.

- Các dụng cụ hoạt động dựa trên nguyên tắc đòn bẩy loại 2: Cái kẹp vỏ hạt, xe cút kít.

- Các dụng cụ hoạt động dựa trên nguyên tắc đòn bẩy loại 3: Cái bấm kim, cần câu cá.

  1. Lợi ích của các đòn bẩy:

- Đòn bẩy loại 1 cho lợi về lực và thay đổi hướng tác dụng lực theo mong muốn.

- Đòn bẩy loại 2 cho lợi về lực giúp nâng được vật nặng dễ dàng hơn.

- Đòn bẩy loại 3 không cho lợi về lực giúp di chuyển vật cần nâng nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 20 CTST

Luyện tập 1

Búa nhổ đinh hoạt động theo nguyên tắc đòn bẩy, trong đó moment lực tác dụng làm đầu búa quay quanh điểm tựa O giúp nhổ đinh ra khỏi tấm gỗ. Biểu diễn sơ đồ đòn bẩy và chỉ ra các điểm O1 và O2 trên hình.

Nhôm cháy trong oxi tạo ra nhôm oxit Al2O3. Khi đốt cháy 54 gam nhôm trong oxi dư thì tạo ra số mol Al2O3 là:

  1. 0,5 B. 0,75 C. 1 D. 1,5

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phương pháp:

+] Viết PTHH

+] Tính số mol nhôm

+] Tính toán theo phương trình hóa học

Quảng cáo

Lời giải chi tiết

Lời giải:

\[4Al + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2A{l_2}{O_3}\]

nAl = 54: 27 = 2 mol

\[\begin{gathered}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4Al + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2A{l_2}{O_3} \hfill \\[mol]\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to 1 \hfill \\\end{gathered} \]

Đáp án C

Loigiaihay.com

  • Câu 24.6, 24.10 phần bài tập trong sách bài tập – Trang 91 Vở bài tập hoá 8 Giải câu 24.6, 24.10 phần bài tập trong sách bài tập – Trang 91 VBT hoá 8. Có những chất sau : O2, Mg, P, Al, Fe....
  • Câu 6 phần bài tập học theo SGK – Trang 91 Vở bài tập hoá 8 Giải câu 6 phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 91 VBT hoá 8. Giải thích tại sao : a. Khi nhốt một con dế mèn [hoặc một con châu chấu] vào một....
  • Câu 5* phần bài tập học theo SGK – Trang 91 Vở bài tập hoá 8 Giải câu 5* phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 91 VBT hoá 8. Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất của lưu huỳnh...
  • Câu 4 phần bài tập học theo SGK – Trang 90 Vở bài tập hoá 8 Giải câu 4 phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 90 VBT hoá 8. Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 [là chất rắn, màu trắng].... Câu 3 phần bài tập học theo SGK – Trang 90 Vở bài tập hoá 8

Giải câu 3 phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 90 VBT hoá 8. Butan có công thức C4H10 khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đồng thời tỏa....

Chủ Đề