Điện dân dụng đây là nghề bao gồm sản xuất, sửa chữa, lắp đặt tất cả các thiết bị liên quan đến điện năng, đồ dùng điện thắp sáng, dây dẫn…đồng thời nó cũng được lắp đặt nhằm phục vụ nhu cầu xây dựng, sản xuất với quy mô nhỏ và lớn
Ở nước ta, điện dân dụng rất phổ biến và đa dạng, được sử dụng chủ yếu công trình nhà dân, công ty, xí nghiệp, khu vực nông thôn và thành phố…
Điện dân dụng là điện xoay chiều và 1 chiều gồm 1 pha, 2 pha và 3 pha có số vôn quy trình từ 110V – 380V.
Nghề điện dân dụng có vị trí vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống là:
Với nhu cầu xã hội ngày càng phát triển và đi lên, nghề điện dân dụng trở nên hot với su thế cạnh tranh trên thị trường, tuy nhiên nhiều người học chuyên ngành điện nhưng vẫn không biết tương lại mình sẻ làm gì ?
Đối với ngành điện nói chung thì rất rộng nó bao gồm công việc sản xuất các thiết bị điện như bóng đèn, dây dẫn, bo mạch… chưa nói đến công việc bảo trì điện cho các nhà máy xí nghiệp cụ thể như:
2. Sửa chữa, bảo trì hệ thống điện gặp sự cố chập cháy, ngắn mạch, đoản mạch
3. Thi công mạng lưới điện nổi, điện âm tường, đi lại hệ thống điện công trình mới cũ…
4. Thực hiện công việc vận hành động cơ không đồng bộ ba pha bằng cách lắp đặt các bộ phận, đầu dây để tạo chiều quay cho động cơ xoay chiều
5. Sửa chữa lại các đường dây điện bị đứt, có thể đấu nối, lắp công tấc, bảng điện, ổ cắm theo sơ đồ bảng thiết kế. Phục vụ mọi người lắp các đường dây và hệ thống điện cao áp , đèn chiếu sáng tại khu vực yêu cầu
6. Phục vụ lắp đặt các thiết bị cảnh báo, điều khiển, hệ thống mạch điện tự động báo cháy, các thiết bị chiếu sáng, chống trộm…
7. Điều chỉnh các hoạt động máy biến áp, có thể lắp đặt mạch, quấn dây, sửa chữa các mạch điện tự động, chỉnh lưu máy biến áp
8. Ngoài ra, bạn cũng có thể thực hiện các công việc liên quan như sửa chữa máy cưa, máy hàn, máy cắt, máy bơm nước… thiết bị liên quan đến cơ
Trên là 8 công việc mà một người thợ điện khi học xong phải làm. Không chỉ nghề nghiệp gắng bó với những nội dụng trên mà họ cũng phải đáp ứng các biện pháp an toàn điện để đảm bảo công việc được hiệu quả hơn
PAGE
PAGE 5
Gi¸o ¸n
Số: 01 Số tiết: 02
[Từ tiết 1 đến tiết 2]
Bài 1 : GIỚI THIỆU GIÁO DỤC NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí vai trò của điện năng và nghề Điện dân dụng trong sản xuất và đời sống.
- Biết được triển vọng phát triển của nghề điện dân dụng.
- Biết được mục tiêu, nội dung, chương trình và phương pháp học tập nghề điện dân dụng.
2. Kỹ năng:
- Tìm hiểu được những thông tin cần thiết về nghề điện dân dụng.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc và chủ động lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
- Có tác phong công nghiệp, giữ vệ sinh môi trường và thực hiện an tòan lao động.
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học.
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu, tìm một số thiết bị điện dân dụng dùng trong gia đình.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu những thông tin cần thiết về nghề điện dân dụng.
III] Qu¸ tr×nh thùc hiÖn bµi gi¶ng:
Ngày lên lớpTại lớpVắng mặt có lý doVắng mặt không lý do08/10/2013
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của điện năng đối với gia đình, xã hội
3. Nội dung bài giảng: 84’
Hoạt động của thày và tròTGNội dung cơ bản
GV:Điện năng có vai trò vị trí như thế nào trong đời sống và sản xuất?
HS:Điện năng là nguồn động lực chủ yếu đối với đời sống và sản xuất.
GV:Những lý do nào cho thấy điện năng là nguồn động lực chủ yếu đối với sản xuất và đời sống?
HS:Nêu các lý do.
- Quá trình sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện năng được thực hiện như thế nào?
GV:Thực hiện hoàn toàn tự động.
GV:Hãy cho các ví dụ về sự biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác?
HS:Bàn ủi, bếp điện, đèn điện, động cơ điện….
GV: Trong sinh hoạt điện năng đóng vai trò quan trọng như thế nào?
HS: Nhờ có điện năng mà các thiết bị điện trong gia đình mới có thể vận hành được.
GV:Nghề điện dân dụng có vị trí vai trò như thế nào?
- Có những nhóm ngành điện nào?
HS:Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Gv phân tích các nhóm ngành điện để HS nắm bắt được.
- Nghề điện dân dụng chủ yếu bao gồm những lĩnh nào?
HS: Suy nghĩ trả lời
Yc Học sinh tìm hiểu SGK kết hợp với hiểu biết cụ thể trong cuôc sống
GV: Nghề điện dân dụng có triển vọng phát triển như thế nào?
HS:Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Phân tích các triển vọng của nghề điện dân dụng.
GV: Hãy cho biết mục tiêu về kiến thức của nghề điện dân dụng?
HC:Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của GV.
GV: Vì sao cần đảm bảo an toàn lao động trong lĩnh vực điện?
HS: Sử dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi
GV phân tích các mục tiêu về kiến thức trong nghề điện dân dụng
- Hãy cho biết mục tiêu về kỹ năng của nghề điện dân dụng?
GV phân tích các mục tiêu về kiến thức trong nghề điện dân dụng
HS: Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của GV.
- Hãy cho biết mục tiêu về thái độ của nghề điện dân dụng?
GV phân tích các mục tiêu về kiến thức trong nghề điện dân dụng
GV phân tích các nội dung chương trình nghề điện dân dụng.
GV Làm thế để học tốt nghề điện dân dụng?
HS Suy nghĩ và trả lời.
GV phân tích các điểm cần chú ý khi học nghề điện dân dụng.
15’
12’
25’
17’
I. Vị trí vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống:
1. Vị trí vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống:
Hiện nay điện năng là nguồn động lực chủ yếu đối với đời sống và sản xuất vì những lý do cơ bản sau:
- Điện năng được sản xuất tập trung trong các nhà máy điện và có thể truyền tải đi xa với hiệu suất cao.
- Quá trình sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện năng được tự động hóa và điều khiển từ xa dễ dàng.
- Điện năng dễ dàng biến đổi sang các dạng năng lượng khác.
- Trong sinh hoạt điện năng đóng vai trò quan trọng.
- Nhờ điện năng có thể nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống, góp phần thúc đẩy KHKT phát triển.
2. Vị trí, vai trò của nghề Điện dân dụng:
Nghề Điện dân dụng là một trong rất nhiều nghề của ngành Điện, có các nhóm nghề chính sau đây:
- Sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng.
- Chế tạo vật tư và thiết bị điện.
- Đo lường, điều khiển, tự động hóa quá trình sản xuất.
- Sửa chữa những hỏng hóc của các thiết bị điện, mạng điện, sữa chữa đồng hồ đo điện,…
- Nghề điện dân dụng rất đa dạng, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ đời sống, sinh hoạt và sản xuất của các hộ tiêu thụ điện như:
+ Lắp đặt mạng điện sản xuất nhỏ và mạng điện sinh hoạt.
+ Lắp đặt các thiết bị và đồ dung điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt và các công trình công cộng ngoài trời.
+ Lắp đặt các thiết bị và đồ dùng phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
+ Bảo dưỡng, vận hành, sữa chữa, khắc phục sự cố xả ra trong mạng điện sản xuất nhỏ và mạng điện gia đình, các thiết bị và đồ dùng điện gia đình.
II. Triển vọng phát triển của nghề điện dân dụng:
Nghề Điện dân dụng
: - Luôn cần để phục vụ sự CNH-HĐH đất nước.
- Gắn liền với sự phát triển của ngành điện.
- Gắn liền với tốc độ đô thị hóa nông thôn và tốc độ phát triển xây dựng nhà ở.
- Có nhiều điều kiện phát triển không những ở thành thị mà còn ở nông thôn, miền núi.
- Sự xuất hiện của nhiều thiết bị điện, đồ dùng điện với tính năng ngày càng ưu việt, càng thông minh tinh xảo. Nghề điện dân dụng ngày càng phát triển để đáp ứng nhu cầu đó.
III. Mục tiêu nội dung chương trình giáo dục nghề ĐDD:
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
-Biết những kiến thức cơ bản về
- An toàn lao động của nghề điện dân dụng.
- Đo lường điện trong nghề điện dân dụng.
- Công dụng nguyên lý làm việc, bão dưỡng và sữa chữa đơn giản một số đồ dùng điện trong gia đình.
- Tính toán, thiết kế mạng điện trong nhà đơn giản.
- Tính toán thiết kế máy biến áp một pha đơn giản.
- Đặc điểm, yêu cầu, và triển vọng của nghề điện dân dụng.
b. Về kỹ năng:
- Sử dụng được dụng cụ lao độngmột cách hợp lý và đúng kỹ thuật.
- Thiết kế và chế tao được máy biến áp một pha công suất nhỏ.
- Thiết kế, lắp đặt mạng điện trong nhà đơn giản.
- Tuân thủ nhưng quy định an toàn lao động trong quá trình sử dụng.
c. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc và chủ động lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
- Có tác phong công nghiệp, giữ vệ sinh môi trường và thực hiện an toàn lao động.
2. Nội dung chương trình giáo dục nghề điện dân dụng: [SGK]
IV. Phương pháp học tập nghề điện dân dụng:
- Hướng tới hoạt động học tập tích cực chủ động chống lại thói quen học tập thụ động của HS.
- Tỉ lệ giờ thực hành cao nhằm hình thành và phát triển một số kỹ năng của nghề.
* Một số điểm cần chú ý trong quá trình học nghề điện dân dụng:
1. Hiểu rõ mục tiêu bài học trước khi học bài mới.
2. Tích cực xây dựng cách học theo cặp, nhóm.
3. Chú trọng phương pháp học thực hành.4. Củng cố kiến thức: 3’
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài học.
- Vị trí vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng
- Triển vọng của nghề.
- Mục tiêu, nội dung chương trình, phương pháp học.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: 2’
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
6. Rút kinh nghiệm bài giảng
Nội dung: Phù hợp
Phương pháp: Gợi mở.
Thời gian: Phân phối đều
THÔNG QUA TỔ BỘ MÔNNgày 01tháng 10 năm 2013
NGƯỜI SOẠN
TRẦN VĂN TIẾN
Gi¸o ¸n
Số: 02 Số tiết: 03
[Từ tiờt 3 đến tiết 5] Bài 2: AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG GIÁO DỤC
NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được tầm quan trọng, sự cần thiết của việc thực hiện an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
- Nêu những nguyên nhân thường gây tai nạn và biện pháp bảo vệ an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
- Thực hiện đúng những biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
- Thực hiện đúng hướng dẫn của GV trong khi học tập và thực hành.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện đúng những biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
- Thực hiện đúng hướng dẫn của GV trong khi học tập và thực hành.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc và chủ động lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
- Có tác phong công nghiệp, giữ vệ sinh môi trường và thực hiện an toàn lao động.
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu, tìm một số thiết bị điện dân dụng dùng trong gia đình có thể hiện rõ các bộ phận bảo vệ.
- Tranh ảnh liên quan đến an toàn điện.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu những thông tin cần thiết về an toàn trong nghề điện dân dụng.
III] Qu¸ tr×nh thùc hiÖn bµi gi¶ng:
Ngµy lªn lípT¹i lípV¾ng mÆt cã lý doV¾ng mÆt kh«ng lý do0310/2012
Ổn định lớp: 5phút
Kiểm tra bài cũ: 10 phút
2 học sinh lên bảng trả lờ câu hỏi
?- Trình bày vị trí, vai trò và triển vọng của nghề điện dân dụng?
?-Hãy nêu một số ý kiến cá nhân về phương pháp học tập nghề điện dân dụng.
Nội dung bài giảng:
TTHo¹t ®éng d¹y häcTGTãm t¾t néi dung 1234
1.
2.
3
GV Những nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn trong nghề điện?
HS Nêu các ví dụ về tai nạn điện và chỉ ra nguyên gây ra tai nạn
GV Hãy nêu các ví dụ về tai nạn điện và chỉ ra nguyên gây ra tai nạn.
HS. Lấy ví dụ
GV Phân tích các nguyên nhân HS nêu ra.
- GV phân tích các nguyên nhân dẫn đế tai nạn điện.
HS Theo dõi để hiểu các nguyên nhân dẫn đến tai nạn điện.
GV Nêu lên một số nguyên nhân khác dẫn đến tai nạn điện.
GV Lấy ví dụ dẫn đến một số tai nạn điện
GV Làm thế nào để chủ động phòng tránh tai nạn điện?
HS Thực hiện các biện pháp phòng tránh tai nạn điện.
GV Vì sao cần phải che chắn, đảm bảo khoảng cách an toàn với các với các thiết bị điện?
HS Suy nghĩ và trả lời
GV Vì sao cần phải đảm bảo tốt cách điện các thiết bị điện?
- GV nêu và phân tích các biện pháp phòng tránh tai nạn điện.
GV Trong phòng thực hành, phân xưởng sản xuất cần thực hiện những biên pháp gì để đảm bảo ATLĐ?
HS Trả lời theo kinh nghiệm
GV Phòng TH hoặc phân xưởng sản xuất phải đạt tiêu chuẩn ATLĐ nào?
HS Suy nghĩ tìm câu trả lời
GV- Có cần thiết khi trang bị các tụng cụ bảo hộ lao động không?
HS- Thật sự cần thiết vì tai nạn điện thường gây ra các hậu quả nghiêm trọng.
GV- Có những nguyên tắc ATLĐ nào?
HS- Suy nghĩ và trả lời.
GV- Ví sao cần phải hiểu rõ quy trình trước khi làm việc?
HS- Suy nghĩ và trả lời.
- Vì sao cần phải tháo bỏ nữ trang khi làm việc?
HS- Suy nghĩ và trả lời.
GV Dùng tranh vẽ hình 2.1 để diễn giảng cho học sinh khi dạy về mục “ Nối đất bảo vệ”.
- Nối đất bảo vệ trong ngành điện nhằm mục đích gì?
- phân tích về kỹ thuật nối đất bảo vệ.
GV- Dòng điện có những tác động gì khi chạy qua cơ thể con người?
HS- Trao đổi và trả lời.
HS Nêu tác hại của hồ quang điện.
GV- Hồ quang điện là gì tác hại của nó ra sao đối với cơ thể con người?
HS: suy nghĩ trả lời
GV- Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện phụ thuộc vào các yếu tố nào?
HS; Thời gian, cường độ, đường đi
25'
30'
2
10'
I. Nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn trong nghề điện dân dụng:
1. Tai nạn điện:
- Không cắt điện trước khi sữa chữa đường dây và thiết bị điện đang nối với mạch điện.
- Do chỗ làm việc chật hẹp, người làm vô ý chạm vào bộ phận mang điện.
- Do sử dung các đồ dùng có vỏ bằng kim loại, bị hư hỏng bộ phận cách điện để điện truyền ra vỏ.
- Vi phạm an toàn lưới điện cao áp và trạm biến áp.
- Đến gần những nơi dây điện bị đứt rớt xuống đất.
2. Các nguyên nhân khác:
- Tai nạn điện còn có thể xảy ra các tai nạn do phải làm việc trên cao.
- Công việc lắp đặt điện còn phải thực hiện một số công việc cơ khí như khoan, đục….
II. Một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng:
1. Các biện pháp chủ động phòng tránh tai nạn điện:
- Phải che chắn, đảm bảo khoảng cách an toàn với các với các thiết bị điện.
- Đảm bảo tốt cách điện các thiết bị điện.
- Sử dụng điện áp thấp, máy biến áp cách li.
- Sử dụng những biển báo, tín hiệu nguy hiểm.
- Sử dụng các phương tiện phòng hộ an toàn.
2. Thực hiện ATLĐ trong phòng thực hành hoặc phân xưởng sản xuất:
a. Phòng TH hoặc phân xưởng sản xuất phải đạt tiêu chuẩn ATLĐ:
- Nơi làm việc có đủ ánh sáng.
- Chổ làm việc đảm bảo sạch sẽ, thoáng mát.
- Có chuẩn bị sãn cho các trường hợp cấp cứu:
+ Có đủ thiết bị và vật liêu chữa cháy, để nơi dễ lấy và dễ thấy.
+ Có chuẩn bị dụng cụ sơ cứu y tế.
+ Có các số điện thoại cấp cứu và khẩn cấp.
b. Mặc quần áo và sử dụng dụng cụ bảo hộ lao động khi làm việc.
c. Thực hiện các nguyên tắc ATLĐ:
- Luôn cẩn thận khi làm việc với mạng điện.
-Hiểu rõ quy trình trước khi làm việc.
- Cắt cầu dao điện trước khi thực hiện công việc sửa chữa.
- Trước khi làm việc tháo bỏ đồng hồ nữ trang.
- Sử dụng các dụng cụ lao động đúng tiêu chuẩn.
Trong trường hợp phải thao tác khi có điện cần phải thận trọng và sử dụng các vật lót cách điện.
3. Nối đất bảo vệ:
Nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng khi xảy ra hiện tượng chạm vỏ, người ta sử dụng mạng điện trung tính nối đất.
2.5 ÷ 3m
0.8 ÷ 1m
IV. Mức độ tác động của dòng điện đối với cơ thể con người:
1. Điện giật tác động tới con người như thế nào?
- Tác động tới hệ thần kinh và cơ bắp.
- Dòng điện tác động vào hệ thần kinh trung ương sẽ gây rối loạn hoạt động của hệ hô hấp, hệ tuần hoàn.
2. Tác hại của hồ quang điện:
gây bỏng ngoài da, gây cháy
3. Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện phụ thuộc vào các yếu tố sau đây:
- Cường độ dòng điện chạy qua cơ thể.
- Đường đi của dòng điện qua cơ thể.
- Thời gian dòng điên đi qua cơ thể.
- Điện trở cơ thể người.
IV] Tæng kÕt bµi häc.
Vận dụng, củng cố
Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức:
- Nguyên nhân gây ra tai nạn điện.
- Biện pháp bảo vệ an toàn điện trong việc sử dụng đồ dùng điện.
- Biện pháp an toàn trong sửa chữa điện.
- Về nhà học bài và tìm hiểu các dụng cụ đo điện.- HS Trả lời câu hỏi củng cố
- Ghi nhận nhiêm vụ về nhà.V] C©u hái, bµi tËp vµ híng dÉn tù häc.
Tr¶ lêi c¸c c©u hái trong tµi liÖu híng dÉn.
VI] Tù ®¸nh gi¸ vµ rót kinh nghiÖm.
CÇn ®iÒu chØnh CÇn ®a ra c¸c c©u hái
THÔNG QUA TỔ BỘ MÔNNgày 01.tháng 10năm 2012
NGƯỜI SOẠN
TRẦN VĂN TIẾN
Gi¸o ¸n
Sè: 03 Sè tiÕt: 01
[Từ tiêt 6]
Bài 3: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐO LƯỜNG ĐIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết được tầm quan trọng đo lường điện trong nghề điện dân dụng.
Biết phân loại cấu tạo chung của các dụng cụ đo lường điện.
2. Kỹ năng:
Sử dụng các dụng cụ đo lường đúng các, hợp lý, đúng kỹ thuật.
Đọc các giá trị đo chính xác.
3. Thái độ:
Có ý thức học tập nghiêm túc và chủ động.
Có tác phong công nghiệp, giữ vệ sinh môi trường và thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Nghiên cứu tài liệu, doạn giảng.
Các dụng cụ đo như: Vôn kế, Ampe kế, đồng hồ vạn năng.
2. Học sinh:
Tìm hiểu những thông tin cần thiết về các dụng cụ đo điện sử dụng trong gia đình.
III] Qu¸ tr×nh thùc hiÖn bµi gi¶ng:
Ngµy lªn lípT¹i lípV¾ng mÆt cã lý doV¾ng mÆt kh«ng lý do06/10/2012
III. Tiến trình:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
? - Hãy nêu một số nguyên nhân gây ra tai nạn điện.
? - Trình bày các bịện pháp bảo vệ ATĐ trong sử dụng đồ dùng điện.
Bài mới
TTHo¹t ®éng d¹y vµ häc TGTãm t¾t néi dung 12341.
2.
3.
4GV- Dụng cụ đo lường điện là gì?
HS- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của GV.
GV- Hãy nêu một số ví dụ về dụng cụ đo lường điện.
HS- Nêu tên các dụng cụ đo lường điện.
GV- Các dụng cụ đo lường điện có vai trò gì?
HS: Trả lời câu hỏi
GV- Phân tích vai trò của một số dụng cụ đo dụng cụ đo.
GV- Dưa vào những cơ sở nào để phân loại dụng cụ đo?
HS- Suy nghĩ và trả lời.
GV- Giới thiệu các dụng cụ đo lường theo đại lượng cần đo và nguyên lý làm việc.
GV- Ghi nhận để hiểu công dụng và nguyên lý làm việc của các dụng cụ đo
GV- Sử dụng các dụng cụ đo để làm mẫu và giới thiệu cho HS.
GV: TRình bày phân loại theo nguyên lý làm việc
GV Sự chính xác trong các dụng cụ đo có ý nghĩa như thế nào?
HS: Tìm được giá trị chính xác
GV- Giới thiệu về cấp chính xác.
GV- Giới thiêu giá trị sai số tuyệt đối.
GV- Giới thiệu cấp chính xác sử dụng trong nghề điện dân dụng.
5'
10'
10'
10'
I. Vai trò của đo lường điện trong nghề điện dân dụng:
1. Nhờ dụng cụ đo lường có thể xác định trị số của các đại lượng trong mạch điện.
2. Nhờ dụng cụ đo có thể phát hiện một số hư hỏng xảy ra trong thiết bị và mạch điện.
3. Dụng cụ đo dùng để đo các thông số kỹ thuật để đánh giá chất lượng của chúng
II. Phân loại dụng cụ đo lường điện:
V
Theo đại lượng cần đo:
A
- Dụng cụ đo điện áp : vôn kế :
- Dụng cụ đo dòng điện : Ampe kế :
Wm tra bài cũ
ức có liên quang với hiểu biết cụ thể trong cuôc sốngg