Giáp xác có bao nhiều lợi ích có bản đã học

Giáp xác có bao nhiều lợi ích có bản đã học

I.Một số giáp xác khác:

-Giáp xác có số lương loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú

-Các đại diện thường gặp: tôm sông, cua, tôm ở nhờ, rận nước, mọt ẩm

        

Giáp xác có bao nhiều lợi ích có bản đã học
  

Giáp xác có bao nhiều lợi ích có bản đã học
 

Giáp xác có bao nhiều lợi ích có bản đã học

Giáp xác có bao nhiều lợi ích có bản đã học

 

Giáp xác có bao nhiều lợi ích có bản đã học

 

Giáp xác có bao nhiều lợi ích có bản đã học

 

II.Vai trò thực tiễn:

1/Lợi ích:

-Là nguồn thức ăn của cá

-Là nguồn cung cấp thực phẩm

-Là nguồn lợi xuất khẩu

2/Tác hại:

-Có hại cho giao thông đường thủy

-Có hại cho nghề cá

-Truyền bệnh giun sán

Bảng Ý nghĩa thực tiễn của lớp Giáp xác

 STTCác mặt có ý nghĩa thực tiễn Tên các loài ví dụ Tên các loài có ở địa phương 
 1Thực phẩm đông lạnh tôm sú, tôm he tôm sú 
 2Thực phẩm khô tôm he, tôm bạc tôm bạc 
 3Nguyên liệu để làm mắm tôm, tép, cáy tôm, tép 
 4Thực phẩm tươi sống tôm ,cua, ghẹ, ruốc tôm, cua 
 5Có hại cho giao thông thủy sun sun 
 6Kí sinh gây hại cá chân kiếm kí sinh chân kiếm kí sinh 

1.1. Một số giáp xác khác

Lớp giáp xác đa dạng về:

  • Số lượng loài
  • Cấu tạo cơ thể
  • Lối sống và môi trường sống

Giáp xác có bao nhiều lợi ích có bản đã học

Hình 1: Mọt ẩm

Râu ngắn, các đôi chân đều bò được,

là giáp xác thở bằng mang ở cạn nhưng chúng cần môi trường ẩm ướt.

Giáp xác có bao nhiều lợi ích có bản đã học

Hình 2: Con sun

Sống ở biển, con trưởng thành sống cố định, thường bám vào các vỏ tàu,

thuyền làm giảm tốc độ di chuyển của phương tiện giao thông đường thủy

Giáp xác có bao nhiều lợi ích có bản đã học

Hình 3: Rận nước

Sống ở nước, có kích thước khoảng 2 mm.

Di chuyển nhờ vận động của đôi râu lớn.

Rận nước mùa hạ chỉ sinh toàn con cái, là thức ăn chủ yếu của cá

Giáp xác có bao nhiều lợi ích có bản đã học

Hình 4: Chân kiếm

A- Loài chân kiếm sống tự do, có kích thước và vai trò giống rận nước.

B- Loài chân kiếm kí sinh ở cá: phần phụ tiêu giảm, râu biến thành móc bám.

Giáp xác có bao nhiều lợi ích có bản đã học

Hình 5: Cua đồng

Phần bụng tiêu giảm (I) dẹp mỏng gập vào

mặt bụng của mai (là giáp đầu ngực)

Cua bò ngang, thích nghi với lối sống ở hang hốc.

Giáp xác có bao nhiều lợi ích có bản đã học

Hình 6: Cua nhện

Sống ở biển, được coi là có kích thước lớn nhất trong giáp xác, nặng tới 7 kg.

Chân dài giống chân nhện. Sải chân dài  1,5 m.

Thịt ăn ngon.

Giáp xác có bao nhiều lợi ích có bản đã học

Hình 7: Tôm ở nhờ

Có phần bụng mỏng và mềm (A), thường ẩn dấu vào chiếc vỏ rỗng (B)

Khi di chuyển chúng kéo vỏ ốc theo.

Chúng sống cộng sinh với hải quỳ, hay sống ở ven vùng biển nước ta.

Đặc điểm

Đại diện

Kích thước

Cơ quan di chuyển

Lối sống

Đặc điểm khác

1- Mọt ẩm

Nhỏ

Chân

ở cạn

Thở bằng mang

2- Sun

Nhỏ

Cố định

Sống bám vào vỏ tàu

3- rận nước

Rất nhỏ

Đôi râu lớn

Sống tự do

Mùa hạ sinh toàn con cái

4- Chân kiến

Rất nhỏ

Chân kiếm

Tự do, kí sinh

kí sinh: phần phụ tiêu giảm

5- Cua đồng

Lớn

Chân bò

Hang hốc

Phần bụng tiêu giảm

6- Cua nhện

Rất lớn

Chân bò

đáy biển

Chân dài giống nhện

7- Tôm ở nhờ

Lớn

Chân bò

ẩn vào vỏ ốc

Phần bụng vỏ mỏng, mềm

Bảng 1:  Đặc điểm của một số loài giáp xác

1.2. Vai trò thực tiễn

  • Có lợi
    • Thực phẩm: Khô, tươi sống, đông lạnh.
    • làm mắm
    • xuất khẩu
    • Làm thức ăn cho cá

Giáp xác có bao nhiều lợi ích có bản đã học

Hình 8: Dùng làm thực phẩm

  • Có hại:
    • Giao thông đường thủy
    • Kí sinh gây hại cho cá
    • Là vật chủ trung gian truyền bệnh

Giáp xác có bao nhiều lợi ích có bản đã học

Hình 9: Gây cản trở giao thông đường thủy

Các mặt có ý nghĩa thực tiễn Tên các loài ví dụ Tên các loài có mặt ở địa phương
Thực phẩm đông lạnh Tôm sú, tôm he, tôm càng xanh, tôm nương  
Thực phẩm khô Tôm he, tôm nương, tôm đỏ Tép
Nguyên liệu để làm mắm Tôm, tép, cáy, còng Tôm
Thực phẩm tươi sống Tôm, cua, ghẹ, ruốc Tôm, cua
Có hại cho giao thông thủy Sun  
Kí sinh gây hại cá Chân kiếm kí sinh  

Giải thích các bước giải:

Đa số giáp xác là có lợi như :

+tôm rồng, tôm hùm, tôm hẹ, tôm sú, tôm càng xanh, tép, ruốc, cua biển, ghẹ, còng, cáy... có vai trò cung cấp thực phẩm

+Một số giáp xác có giá trị xuất khẩu cao: tôm, cua

Một số giáp xác có hại như :

+truyền bệnh giun sán: tôm, cua

+kí sinh ở da và mang cá gây chết cá hàng loạt: chân kiếm ki sinh

+sống bám vào vỏ tàu thuyên làm tăng ma sát, giảm tốc độ di chuyển của tàu thuyền và có hại cho các công trình dưới nước: sun

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7 (Ngắn Gọn)
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Giải Vở Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

I. Một số giáp xác khác (trang 55 VBT Sinh học 7)

Trong số các đại diện giáp xác hình 24.2 → 7 trong bài 24

1. (trang 55 VBT Sinh học 7): Loài nào có kích thước lớn, loài nào có kích thước nhỏ?

Trả lời:

Cua nhện lớn nhất, rận nước và chân kiếm nhỏ nhất

2. (trang 55 VBT Sinh học 7): Loài nào có hại, có lợi và lợi như thế nào?

Trả lời:

+ Có hại: Sun, chân kiếm kí sinh

+ Có lợi: Cua nhện, cua đồng, rận nước

+ Thực phẩm: Cua, tôm

3. (trang 55 VBT Sinh học 7): Kể tên loài giáp xác mà em biết và cho biết chúng sống nơi nào vào bảng 1?

Trả lời:

Bảng 1. Loài giáp xác gặp ở địa phương

STT Tên loài giáp xác Loài địa phương đã gặp Nơi sống Có nhiều hay ít
1 Mọt ẩm Mọt ẩm Ẩm ướt Ít
2 Con sun Không Ở biển Ít
3 Rận nước Rận nước Ở nước Ít
4 Chân kiếm Không có Ở nước Ít
5 Cua đồng Cua đồng Hang hốc Nhiều
6 Cua nhện Không Ở biển Ít
7 Tôm ở nhờ Không Ở biển Ít

II. Vai trò thực tiễn (trang 55 VBT Sinh học 7)

1. (trang 55 VBT Sinh học 7): Ghi tên các loài giáp xác và điềm thêm ý nghĩa mà em biết vào các ô trống ở bảng sau:

Trả lời:

Bảng. Ý nghĩa thực tiễn của Giáp xác

STT Các mặt thực tiễn Tên các loài ví dụ Tên các loài có ở địa phương
1 Thực phẩm đông lạnh Tôm sú, tôm he, tôm càng xanh Tôm sú
2 Phơi khô làm thực phẩm Tôm đỏ, tép Tép
3 Nguyên liệu để làm mắm Tôm, tép Tôm, tép
4 Thực phẩm thường dùng hằng ngày Tôm, cua, ruốc Tôm, cua, cáy
5 Có hại cho giao thông thủy Sun
6 Có hại cho nghề cá Chân kiếm kí sinh
7
8

Ghi nhớ (trang 55 VBT Sinh học 7)

Giáp xác rất đa dạng, sống ở các môi trường nước, một số ở cạn, số nhỏ kí sinh. Các đại diện thường gặp như: tôm sông, cua, tôm ở nhờ, rận nước, mọt ẩm,… có tập tính phong phú. Hầu hết giáp xác đều có lợi. Chúng là nguồn thức ăn của cá và là nguồn thực phẩm quan trọng của con người, là loại thủy sản xuất khẩu hàng đầu của nước ta hiện nước.

Câu hỏi (trang 55, 56 VBT Sinh học 7)

1. (trang 55 VBT Sinh học 7): Sự phong phú đa dạng của động vật giáp xác ở địa phương em?

Trả lời:

Ở các địa phương em có các loại giáp xác sau: tôm, tép, cua, rận nước, chân kiếm…

2. (trang 55 VBT Sinh học 7): Vai trò của giáp xác nhỏ (có kích thước hiển vi) trong ao, hồ, sông, biển?

Trả lời:

Ở trong ao, hồ, sông, biển, các loài giáp xác nhỏ có một vai trò khá quan trọng. Trước hết, chúng là thức ăn của tất cả các loài cá (kể cả cá voi). Chúng còn có tác dụng làm sạch môi trường nước.

3. (trang 56 VBT Sinh học 7): Vai trò của nghề nuôi tôm ở nước ta và địa phương em?

Trả lời:

Nghề nuôi tôm ở nước ta khá phát triển, có vai trò trong nền kinh tế quốc dân. Ở vùng biển, nhân dân thường nuôi tôm sú, tôm hùm. Ở vùng đồng bằng thường nuôi tôm càng xanh. Tôm là thực phẩm quý có nhiều chất dinh dưỡng và là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nước ta.