Giới là gì sinh 10

Bài 7 trang 115 Sách bài tập [SBT] Sinh học 10: 7. Giới sinh vật là gì ? Có bao nhiêu giới sinh vật ?

  Giới sinh vật là gì ? Có bao nhiêu giới sinh vật ?

 Giới là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.

– Hệ thống phân loại từ thấp đến cao như sau : Loài [ species] à chi [Genus] à họ [family] à bộ [ordo] àlớp [class] à ngành [ division] à giới [regnum].

2. Hệ thống phân loại 5 giới

– Dựa vào những đặc điểm chung của mỗi nhóm sinh vật, hai nhà khoa học : Whittaker và Margulis đưa ra hệ thống phân loại giới:

Quảng cáo

+ Giới Khởi sinh [Monera] [Tế bào nhân sơ]

+ Giới Nguyên sinh[Protista]

+ Giới Nấm[Fungi]

+ Giới Thực vật[Plantae]

+ Giới Động vật[Animalia]

A. LÝ THUYẾT

1. Khái niệm giới

  • Giới trong sinh học là một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
  • Hệ thống phân loại từ thấp đến cao như sau: Loài [species] → chi [Genus] → họ [family] → bộ [ordo] → lớp [class] → ngành [division] → giới [regnum].

2. Hệ thống phân loại 5 giới

Dựa vào những đặc điểm chung của mỗi nhóm sinh vật, hai nhà khoa học: Whittaker và Margulis đưa ra hệ thống phân loại giới:

  • Giới Khởi sinh [Monera] [Tế bào nhân sơ]
  • Giới Nguyên sinh [Protista]
  • Giới Nấm [Fungi]
  • Giới Thực vật [Plantae]
  • Giới Động vật [Animalia]

5 giới sinh vật

a. Giới Khởi sinh [Monera]

  • Đại diện: vi khuẩn
  • Đặc điểm: nhân sơ, bé nhỏ [1-5 mm]
  • Phân bố: vi khuẩn phân bố rộng rãi.
  • Phương thức sinh sống: hoại sinh, tự dưỡng, kí sinh…

Giới khởi sinh [Monera]

b. Giới Nguyên sinh [Protista]

  • Đại diện: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh.
  • Tảo: là sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, có sắc tố quang hợp, quang tự dưỡng, sống trong nước.
  • Nấm nhầy: là sinh vật nhân thực, dị dưỡng, hoại sinh. Cơ thể tồn tại ở 2 pha: pha đơn bào giống trùng amip, pha hợp bào là khối chất nhầy chứa nhiều nhân.
  • Động vật nguyên sinh: đa dạng. Là những sinh vật nhân thực, dị dưỡng hoặc tự dưỡng.

Giới nguyên sinh [Protista]

c. Giới Nấm [Fungi]

  • Đại diện: nấm men, nấm sợi, nấm đảm, địa y.
  • Đặc điểm chung: nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, phần lớn thành tế bào có chứa kitin.
  • Sinh sản: hữu tính và vô tính nhờ bào tử.
  • Sống dị dưỡng.

d. Giới Thực vật [Plantae]

  • Giới Thực vật gồm các ngành: Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín
  • Đặc điểm: đa bào, nhân thực, có khả năng quang hợp, sống tự dưỡng, có thành tế bào được cấu tạo bằng xenlulôzơ.
  • Vai trò: cung cấp thức ăn cho giới động vật, điều hòa khí hậu, hạn chế xói mòn, sụt lở, lũ lụt, hạn hán, giữ nguồn nước ngầm, cung cấp các sản phẩm phục vụ nhu cầu của con người.

e. Giới Động vật [Animalia]

  • Giới Động vật gồm các ngành: Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm, Da gai và Động vật có dây sống.
  • Đặc điểm: đa bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh, cơ thể có cấu trúc phức tạp, chuyên hóa cao.
  • Vai trò: góp phần làm cân bằng hệ sinh thái, cung cấp thức ăn, nguyên liệu… cho con người…

B. TRẢ LỜI CÂU HỎI SAU SGK

Câu 1 trang 12 sách giáo khoa Sinh học lớp 10 bài 2

Hãy đánh dấu [+] vào đầu câu trả lời đúng: Những giới sinh vật nào thuộc sinh vật nhân thực?

a] Giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Thực vật, giới Động vật.

b] Giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật.

c] Giới Khởi sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật.

d] Giới Khởi sinh, giới Nấm, giới Nguyên sinh, giới Động vật.


Câu 2 trang 13 SGK Sinh học 10. Hãy trình bày đặc điểm chính của giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh và giới Nấm.

Đặc điểm chính của giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh và giới Nấm.
- Giới Khởi sinh: Giới Khởi sinh là những sinh vật nhân sơ rất nhỏ kích thước khoảng 1 - 5 Mm. Chúng sống khắp nơi trong đất, nước,không khí, trên cơ thể sinh vật khác nhau. Phương thức sõng rất đa dạng: hoại sinh, tự dưỡng và kí sinh. Đại diện là vi khuẩn, có nhóm sống được trong điều kiện rất khắc nghiệt [chịu được nhiệt độ 0°c - 100°c, nồng độ muối cao 25%] đó là vi sinh vật cổ, chúng là nhóm sinh vật xuất hiện sớm nhất đã từng chiếm ưu thế trên Trái Đất, nhưng tiến hóa theo một nhánh riêng.
- Giới Nguyên sinh: Đại diện là tảo, nấm nhầy, động vật nguyên
sinh.
+ Tảo: Là sinh vật nhân thực, đơn bào hay đa bào và có sắc tố quang hợp, là sinh vật tự dưỡng, sống dưới nước.
+ Nấm nhầy: Sinh vật nhân thực, tồn tại ở hai pha là pha đơn bào và pha hợp bào. Là sinh vật dị dưỡng, sống hoại sinh.
- Động vật Nguyên sinh: Là sinh vật nhân thực, cơ thể gồm một tế bào. Chúng có thể là sinh vật dị dưỡng [như trùng giày, trùng biến hình hoặc tự dưỡng [trùng roi].
- Giới Nấm: Các dạng nấm: nấm men, nấm sợi, địa y. Giới Nấm là những sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, thành tế bào phần lớn có chứa kitin, không có lục lạp, không có lông và roi. Sinh sản hữu tính hoặc vô tính [bàng bào tử]. Nấm là những sinh vật di dưỡng [hoại sinh, kí sinh, cộng sinh].

Câu 3 trang 13 SGK Sinh học 10. 
Hãy đánh dấu [+] vào đầu câu trả lời đúng nhất: Sự khác biệt cơ bản giữa giới Thực vật và giới Động vật?
a] Giới Thực vật gồm những sinh vật tự dưỡng, có khả năng quang hợp, phần lớn sống cố định, cảm ứng chậm.
b] Giới Động vật gồm những sinh vật dị dưỡng, có khả năng di chuyển và phản ứng nhanh.
c] Giới Thực vật gồm 4 ngành chính, nhưng giới Động vật gồm 7 ngành chính.
d] Cả a và b.

Chủ Đề