Giun sán chết ở nhiệt độ bao nhiêu

Các bệnh o gun huộc nhóm bệnh C rong Luậ Phòng, chống bệnh ruyền nhễm

(Ascaross)
ICD-10 B77: Ascarass

1. Đặc đểm của bệnh.
1.1. Định nghĩa ca bệnh.
- Ca bệnh lâm sàng: không có rệu chứng lâm sàng đặc hệu. Đô kh, gun sống bị hả ra ho phân hoặc chu ra ho đường mệng, mũ. Mộ số bệnh nhân có hộ chứng Lofflr ở phổ vớ các rệu chứng hở khò khè, ho, số, đau ngực ữ ộ, ăng bạch cầu ưa a xí; X quang có nhều nố hâm nhễm rả rác ha phổ; các rệu chứng rên hế sau 6-7 ngày. Hậu quả nặng o gun đũa là ắc ruộ, ắc mậ hoặc vêm ruộ hừa o gun.
- Ca bệnh xác định: có rứng gun rong phân hoặc hấy gun rưởng hành rong phân hoặc gun chu ra qua mũ, mệng.
1.2. Chẩn đoán phân bệ vớ mộ số bệnh ương ự: Bệnh gun đũa không có bểu hện lâm sàng đặc hệu, ngoạ rừ kh có bến chứng ắc ruộ, ắc mậ hoặc vêm ruộ hừa o gun.
1.3. Xé nghệm:
-  Loạ mẫu bệnh phẩm: phân
-  Phương pháp xé nghệm: kỹ huậ Kao hoặc Kao-Kaz.
2. Tác nhân gây bệnh.
2.1. Tên ác nhân: gun đũa (Ascars lumbrcos).
2.2. Hình há: gun đũa là loạ gun có kích hước lớn ký snh ở ruộ non của ngườ. Gun cá rưởng hành à khoảng 20-25cm, gun đực à 15-17cm. Gun có màu rắng hồng, đầu và đuô hon nhọn. Gun đũa cá đẻ rứng, rứng gun hình bầu ục à 45-50 mm. Lớp ngoà cùng của rứng có lớp vỏ xù.
2.3. Khả năng ồn ạ rong mô rường bên ngoà: rứng gun đũa ra ngoạ cảnh hâm nhập vào đấ, gặp đều kện huận lợ ở nhệ độ mô rường ừ 24-250C sau 12-15 ngày, rứng phá rển hành ấu rùng có khả năng gây nhễm cho ngườ và gữ khả năng này rong nhều háng hậm chí mộ ha năm nếu gặp vùng đấ huận lợ. Trứng gun ồn ạ rong mùa hè được khoảng 3 háng, ở nhệ độ hấp hơn hì hờ gan này kéo à hơn. Trứng gun đũa có khả năng ồn ạ ở nhệ độ âm ớ -120C. Trứng gun sống được và gây ở nhệ độ 500C và bị ệ ở nhệ độ 60oC. Độ ẩm rên 80% là huận lợ nhấ cho rứng phá rển. Trứng gun ễ bị ệ ướ ánh nắng mặ rờ và khô hanh.
3. Đặc đểm ịch ễ học: Đều kện quyế định sự lây ruyền của gun đũa là khí hậu, ình rạng vệ snh, các ập quán snh hoạ và mức độ ếp xúc vớ đấ bẩn nhễm phân ngườ. Bệnh gun đũa phá rển ở các nước nhệ đớ và ôn đớ, ân ở nông hôn nhễm cao hơn ân ở hành hị. Trẻ m nhễm gun đũa cao hơn ngườ lớn.
4. Nguồn ruyền nhễm.
- Ổ chứa: là ngườ đặc bệ là rẻ m; ổ chứa rứng gun là đấ, nước nhễm phân.
- Thờ gan ủ bệnh: không rõ ràng. Ngườ nuố phả rứng gun, kh đến ruộ non rứng nở gả phóng ấu rùng, ấu rùng chu qua hành ruộ vào máu, chuyển đến phế nang phổ và phá rển lớn lên ạ phổ, sau đó ấu rùng lên khí quản và được nuố lạ vào ạ ày. Tạ ruộ non, ấu rùng phá rển hành gun đũa rưởng hành. Thờ gan ừ kh nuố phả rứng có ấu rùng đến kh có các rệu chứng đầu ên của nhễm gun ở phổ ừ 5-14 ngày. Thờ gan ừ kh ngườ nuố phả rứng có ấu rùng đến kh gun rưởng hành đẻ rứng khoảng 45 đến 60 ngày.
- Thờ kỳ lây ruyền: là khoảng hờ gan sống của gun cá rưởng hành ừ kh được hụ nh. Gun đũa cá có khả năng đẻ rên 200.000 rứng/ngày. Đờ sống của gun đũa ừ 13-15 háng. Trứng gun chỉ phá rển và có khả năng lây nhễm kh bị hả ho phân ra ngoà ngoạ cảnh.
5. Phương hức lây ruyền: Qua đường ăn uống: o nuố phả rứng gun có rong đấ bị nhễm phân ngườ. Không lây ruyền rực ếp ừ ngườ sang ngườ.
6. Tính cảm nhễm và mễn ịch: Tấ cả mọ ngườ đều có hể nhễm gun đũa, đặc bệ là rẻ nhỏ.
7. Các bện pháp phòng, chống ịch.
7.1. Bện pháp ự phòng.
-  Tuyên ruyền gáo ục: nâng cao ý hức vệ snh cá nhân và cộng đồng, bảo vệ mô rường không bị nhễm phân.
-  Vệ snh phòng ịch: vệ snh mô rường đặc bệ là khu vực gần nhà, rong nhà và khu vực vu chơ của rẻ m. Xây ựng hố xí hợp vệ snh, xây ựng nếp sống vệ snh cá nhân ố: rửa ay rước kh ăn hoặc chuẩn bị hức ăn, không ăn rau sống kh chưa rửa hậ sạch.
7.2. Bện pháp chống ịch.
-  Tổ chức:  không bắ buộc.
-  Chuyên môn:
+  Thu ung, cách ly, đều rị bệnh nhân:  không bắ buộc.
+  Quản lý ngườ lành mang rùng, ngườ ếp xúc:  không bắ buộc.
+  Dự phòng cho đố ượng nguy cơ cao: Tẩy gun định kỳ 2 lần/năm cách nhau 4-6 háng, đặc bệ là rẻ m ừ 2-12 uổ.
+  Xử lý mô rường: phá động các chến ịch ọn vệ snh rong cộng đồng ân cư, xây ựng hệ hống cống rãnh, xử lý nước hả. Có hể xử lý phân bằng vô bộ 150-200 gam/kg phân, rứng chế sau 30 phú-1 gờ.
7.3. Nguyên ắc đều rị.
-  Chọn huốc có ác ụng vớ nhều loạ gun, í độc, ùng mộ lều uy nhấ vẫn đạ hệu quả cao.
- Đều rị nhễm gun đũa đơn huần: Albnazol 400 mg lều uy nhấ hoặc  Mbnazol 500mg lều uy nhấ hoặc Pyranl pamoa 10 mg/kg cân nặng.
- Đều rị nhễm gun đũa phố hợp gun móc, gun óc: Albnazol 400 mg lều uy nhấ hoặc 400 mg/ngày x 3 ngày. Hoặc ùng Mbnazol 500mg lều uy nhấ hoặc 500 mg/ngày x 3 ngày, Hoặc sử ụng Pyranl pamoa 10 mg/kg cân nặng hoặc 10 mg/kg cân nặng/ngày x 3 ngày.
Chú ý: Albnazol và Mbnazol chống chỉ định vớ rẻ ướ 2 uổ, phụ nữ có ha 3 háng đầu hoặc cho con bú, ngườ có ền sử mẫn cảm vớ Bnzmazol, ngườ có ền sử nhễm độc uỷ xương. Thận rọng kh đều rị cho ngườ suy gan, suy hận.
7.4. Kểm ịch bên gớ: Không bắ buộc.

II. BỆNH GIUN MÓC/GIUN MỎ
(Ancylosomass/ncaorass)
ICD-10 B76: Hookworm sass

1. Đặc đểm của bệnh: Bệnh gun móc và gun mỏ huộc họ Ancylosoma ký snh ở ngườ. Ha loà này ễ àng phân bệ về hình hể nhưng các đặc đểm về snh học, ịch ễ, bệnh học, chẩn đoán, đều rị và phòng bệnh gần gống nhau. Do vậy rong à lệu này, cả ha loà rên được gọ vớ ên là gun móc/gun mỏ.
1.1. Định nghĩa ca bệnh.
1.1.1. Ca bệnh lâm sàng: không có rệu chứng lâm sàng đặc hệu mà chủ yếu là bểu hện hếu máu (a xanh, nêm mạc nhợ) và đau vùng hượng vị uỳ ho mức độ nhễm gun. Thếu máu o gun móc/gun mỏ là hếu máu nhược sắc: gảm pron oàn phần, bạch cầu á oan ăng 5-12%. Đau không có gờ nhấ định, kh đó đau nhều hơn, ăn không ngon mệng, khó êu. Kh ấu rùng gun móc/gun mỏ xuyên qua a có hể gây vêm a ạ chỗ vớ các rệu chứng ngứa, có nhều nố màu đỏ và hế sau 1-2 ngày. Vêm a hường o gun mỏ gây ra nhều hơn là gun móc.
1.1.2. Ca bệnh xác định: có rứng gun móc/gun mỏ rong xé nghệm phân.
1.2. Chẩn đoán phân bệ vớ mộ số bệnh ương ự: phân bệ vớ các bệnh hếu máu khác, vêm loé ạ ày á ràng.
1.3. Xé nghệm.
-  Loạ mẫu bệnh phẩm: phân
-  Phương pháp xé nghệm: kỹ huậ Kao hoặc Kao-Kaz. Trứng gun móc và rứng gun mỏ ương đố gống nhau: rứng gun móc hình rá xoan, kích hước ừ 40 - 60 mm, ngoà là lớp vỏ không màu, nhẵn. Trong rứng có nhân, lúc snh ra rứng đã có phô bào. Trứng gun mỏ bé hơn rứng gun móc. Nhều ác gả cho là rứng gun mỏ có 4 - 8 nhân, rứng gun móc có 2 - 4 nhân.
2. Tác nhân gây bệnh.
2.1. Tên ác nhân: gun móc (Ancylosoma uonal)/gun mỏ (Ncaor amrcanus).
2.2. Hình há: Phân bệ gun móc/gun mỏ phả xm ướ kính lúp hoặc kính hển v. Gun móc có mầu rắng sữa hoặc hơ hồng hoặc mầu đỏ nâu uỳ huộc rong ruộ gun có máu hay không. Gun móc đực à khoảng 8-11mm, gun móc cá à 10-13 mm. Trong bao mệng có 2 đô răng hình móc bố rí cân đố ở bờ rên mệng, bờ ướ có các bao cứng gúp gun ngoạm chặ vào nêm mạc á ràng để hú máu. Đặc đểm của gun móc đực là gân sau có đuô xoè như chân vị và cha 3 nhánh.
            Gun mỏ nhỏ hơn, ngắn hơn gun móc. Góc độ ạo ra bao mệng vớ hân bé hơn gun móc. Gun mỏ không có 2 đô móc mà có 2 đô răng hình bán nguyệ rấ sắc. Gân sau đuô gun mỏ đực chỉ cha 2 nhánh.
- Trứng ở ngoạ cảnh, gặp nhệ độ 250C-350C sau 1 ngày sẽ phá rển hành ấu rùng ga đoạn I (hực quản có ụ phình). Nhệ độ càng hấp hì hờ gan phá rển càng à. ấu rùng ga đoạn I có kích hước 0,2-0,3 mm, sống ự o rong phân hoặc đấ bị nhễm phân và phá rển hành ấu rùng ga đoạn II à khoảng 0,5 mm, 5 ngày sau phá rển hành ấu rùng ga đoạn III (có hực quản hình rụ) kích hước khoảng 0,5-0,7 mm, có khả năng xâm nhập vào cơ hể ngườ qua a và nêm mạc.
-  Đặc đểm của ấu rùng gun móc/gun mỏ là rấ hoạ động và có hướng động, đặc bệ gúp ấu rùng ìm vậ chủ.
+ Hướng lên cao: ấu rùng hường chuyển lên những chỗ cao như mũ đấ, hân cây, cộ chống hoặc ngọn cỏ, ấu rùng có hể lo cao ớ 2 m. ấu rùng í chu sâu xuống đấ, ấu rùng có hể chu xuống 1m ở đấ cá, 30 cm ở đấ mùn và 15 cm ở đấ sé.
+ Hướng ớ nơ có độ ẩm cao: đây là cách hích ngh của ấu rùng. Kh gặp khô hanh, ấu rùng có hể sâu xuống đấ có độ ẩm và nhệ độ hích hợp hơn.
+ Hướng ớ vậ chủ: ấu rùng có khả năng phá hện vậ chủ. Tuy nhên, o không phân bệ được loạ vậ chủ nên hường nhầm lẫn vậ chủ như gun móc chó xâm nhập qua a ngườ hoặc ngược lạ, kh nhầm vậ chủ ấu rùng sẽ bị chế.
2.3. Khả năng ồn ạ rong mô rường bên ngoà.
-  Trứng gun móc/gun mỏ bắ buộc phả có hờ gan phá rển ở ngoạ cảnh hành ấu rùng mớ có khả năng xâm nhập cơ hể. Hầu hế rứng gun móc không nở được ở nhệ độ 450C và ở nhệ độ rên 450C, ấu rùng bị ệ rong vòng 90 phú. Hầu hế rứng gun mỏ không nở được ở nhệ độ 400C và ở nhệ độ rên 450C ấu rùng bị ệ rong vòng 15 phú. Đấ mầu, đấ phù sa vn sông, đấ mùn ạo đều kện huận lợ cho ấu rùng phá rển, đấ sé, đấ mặn hạn chế sự phá rển của ấu rùng.
- Dung ịch clorua Na bão hoà gế ấu rùng sau 15-20 phú. Vớ ung ịch clorua huỷ ngân 1%, ung ịch focmaln và ung ịch phnol, ấu rùng chế sau 5-6 gờ.
3. Đặc đểm ịch ễ học.
- Bệnh gun móc/gun mỏ lưu hành ở các nước nhệ đớ và cận nhệ đớ. Đều kện quyế định sự lây ruyền của gun móc/gun mỏ là khí hậu, ình rạng vệ snh, các ập quán snh hoạ và mức độ ếp xúc vớ đấ bẩn nhễm phân ngườ. Dân ở nông hôn nhễm cao hơn ân ở hành hị, đặc bệ là ân vùng rồng màu hoặc cây công nghệp như âu ằm, mía, cà phê, huốc lá, ở vùng mỏ han.
- Gun móc hú khoảng 0,2-0,34 ml máu/ngày. Gun mỏ hú khoảng 0,03-0,05 ml máu/ngày. Ngoà ác hạ gun hú máu, gun móc/gun mỏ còn gây vêm hành á ràng và ế ra chấ chống đông máu, chấ độc ức chế cơ quan ạo máu sản snh hồng cầu làm rầm rọng hêm ình rạng mấ máu của bệnh nhân.
4. Nguồn ruyền nhễm.
- Ổ chứa: là ngườ, đặc bệ là ngườ hay ếp xúc vớ đấ nhễm phân.
- Thờ gan ủ bệnh: Thờ gan ừ kh ấu rùng xâm nhập vào cơ hể qua a, nêm mạc lên m, phổ và bị nuố rở lạ vào ạ ày, ruộ non đến kh hành gun rưởng hành khoảng 42 - 45 ngày. Trường hợp ấu rùng xâm nhập vào cơ hể qua đường hức ăn, nước uống hì chúng không chuyển qua phổ mà ký snh rực ếp ạ á ràng hoặc ruộ non. Tuy nhên, có mộ số ấu rùng gữ rạng há ềm àng ở các ổ chức ớ 8 háng sau mớ phá rển hành gun rưởng hành.
- Thờ kỳ lây ruyền: là khoảng hờ gan sống của gun cá rưởng hành ừ kh được hụ nh và đẻ rứng. Mộ gun móc cá có hể đẻ ừ 10.000-25.000 rứng/ngày, gun mỏ cá có hể đẻ ừ 5.000-10.000 rứng/ngày. Đờ sống của gun móc à khoảng 4-5 năm và gun mỏ à khoảng 10-15 năm nếu không được đều rị.
5. Phương hức lây ruyền.
-  Qua đường a, nêm mạc: ấu rùng gun móc/gun mỏ ga đoạn III xâm nhập vào cơ hể ngườ qua a, nêm mạc (kẽ ngón chân, cẳng chân...) ho ĩnh mạch về m, phổ. Tạ phổ, ấu rùng hay vỏ 2 lần hành ấu rùng ga đoạn IV và V, ấu rùng ga đoạn V lên họng hầu và được nuố lạ xuống ruộ, ký snh ở á ràng và phá rển hành gun móc/gun mỏ rưởng hành.
-  Qua đường ăn uống: hức ăn, nước có nhễm ấu rùng.
Không có lây ruyền rực ếp ừ ngườ sang ngườ.
6. Tính cảm nhễm và mễn ịch: Tấ cả mọ ngườ đều có hể nhễm gun móc/gun mỏ, đặc bệ là những ngườ nông ân vùng rồng màu, cây công nghệp, ân có ập quán sử ụng phân ươ rong canh ác nông nghệp.
7. Các bện pháp phòng, chống ịch.
7.1. Bện pháp ự phòng.
-  Tuyên ruyền gáo ục: nâng cao ý hức vệ snh cá nhân và cộng đồng, bảo vệ mô rường không bị nhễm phân.
-  Vệ snh phòng ịch: vệ snh mô rường đặc bệ là khu vực gần nhà, rong nhà và khu vực vu chơ của rẻ m. Xây ựng hố xí hợp vệ snh. Xây ựng nếp sống vệ snh cá nhân ố như rửa ay rước kh ăn hoặc chuẩn bị hức ăn, không ăn rau sống kh chưa rửa hậ sạch. Không ùng phân ươ bón ruộng, vườn. Ở vùng hầm mỏ, hàng năm phả khám sức khoẻ và xé nghệm gun móc/gun mỏ í nhấ 1 lần/năm và đều rị rệ để cho những ngườ nhễm gun móc/gun mỏ.
7.2. Bện pháp chống ịch.
-  Tổ chức:  không bắ buộc.
-  Chuyên môn:
+  Thu ung, cách ly, đều rị bệnh nhân:  không bắ buộc.
+  Quản lý ngườ lành mang rùng, ngườ ếp xúc:  không bắ buộc.
+ Dự phòng cho đố ượng nguy cơ cao: Tẩy gun định kỳ 2 lần/năm cách nhau 4-6 háng. Sử ụng bảo hộ lao động rong lao động sản xuấ kh ếp xúc vớ đấ, đặc bệ là đấ nhễm phân ngườ.
+  Xử lý mô rường: phá động các chến ịch ọn vệ snh rong cộng đồng ân cư, xây ựng hệ hống cống rãnh, xử lý nước hả. Có hể xử lý phân bằng vô bộ 150 -200 g/1kg phân, rứng chế sau 30 phú đến 1 gờ.
7.3. Nguyên ắc đều rị.
-  Chọn huốc có ác ụng vớ nhều loạ gun, í độc, ùng mộ lều uy nhấ vẫn đạ hệu quả cao.
+ Nhễm nhẹ: albnazol (znl, alznal,...) 400 mg lều uy nhấ cho mọ lứa uổ rên 2 uổ hoặc Mbnazol (vrmox, fugaca,...) lều uy nhấ 500 mg hoặc Pyranl pamoa (combanrn, mbovn, hlmx,...) lều uy nhấ 10 mg/kg cân nặng.
+ Nhễm nặng: albnazol 400 mg/ngày x 3 ngày hoặc Mbnazol (vrmox, fugaca,...) lều 500 mg/ngày x 3 ngày hoặc Pyranl pamoa (combanrn, mbovn, hlmx,...) lều 10 mg/kg/ngày x 3 ngày.
Chú ý: albnazol và mbnazol chống chỉ định vớ rẻ ướ 2 uổ, phụ nữ có ha 3 háng đầu hoặc cho con bú, ngườ có ền sử mẫn cảm vớ Bnzmazol, ngườ có ền sử nhễm độc uỷ xương. Thận rọng kh đều rị cho ngườ suy gan, suy hận.
7.4. Kểm ịch bên gớ: Không bắ buộc.

III. BỆNH GIUN TÓC
(Trchurass)        
ICD-10 B79: Trchurass


1. Đặc đểm của bệnh.
1.1. Định nghĩa ca bệnh.
-  Ca bệnh lâm sàng: hầu hế không có rệu chứng lâm sàng đặc hệu. Mộ số Bệnh nhân có hộ rứng gống lỵ: đau bụng vùng đạ ràng, mó rặn, đạ ện nhều lần/ngày, phân í và có nhều chấ nhầy lẫn máu lờ lờ như máu cá. Bệnh nhân nhễm gun óc có hể bị nổ mẩn ị ứng, nhễm nhều và kéo à có hể gây hếu máu nhược sắc, m có ếng hổ âm hu và bị phù nhẹ.
-  Ca bệnh xác định: có rứng gun óc rong phân.
1.2. Chẩn đoán phân bệ vớ mộ số bệnh ương ự: cần phân bệ vớ các bệnh lỵ amp, hếu máu khác.
1.3. Xé nghệm:
-  Loạ mẫu bệnh phẩm: phân
-  Phương pháp xé nghệm: kỹ huậ Kao hoặc Kao-Kaz. Trứng gun óc có hình quả cau bổ ọc, mầu vàng đậm, vỏ ày, ạng hình nú ở 2 đầu, kích hước 22 x 50 mm.
2. Tác nhân gây bệnh.
- Tên ác nhân: gun óc (Trchurs rchura).
- Hình há: hình hể gun óc được cha làm 2 phần rõ rệ: phần đầu à và nhỏ chếm 2/3 chều à cơ hể, phần hân còn lạ ngắn và phình o. Gun óc có mầu hồng nhạ hoặc rắng sữa. Gun cá à 30 - 50 mm, gun đực à 30 - 45 mm. Đuô gun óc cá hường hẳng, đuô gun đực hường cong và có mộ ga snh ục.
- Khả năng ồn ạ rong mô rường bên ngoà: rứng gun óc bắ buộc phả có hờ gan phá rển ở ngoạ cảnh mớ có khả năng gây nhễm cho ngườ. Thờ gan để rứng gun phá rển hành rứng mang ấu rùng là 17 - 30 ngày rong nhệ độ hích hợp 25 - 300C, độ ẩm rên 80% và có oxy. Trứng gun óc có khả năng phá rển rong ung ịch ac chlohyrc 10% ớ 3 uần, rong ung ịch ac nrc 10% và formaln 10% ớ 9 ngày. Tuy nhên, ễ bị hỏng ướ ác ụng của ánh nắng mặ rờ, nhệ độ rên 500C rứng gun sẽ chế. Trong quá rình hực hện chu kỳ, ấu rùng gun óc không có ga đoạn chu u như ấu rùng gun đũa, gun móc/gun mỏ.
3. Đặc đểm ịch ễ học.
-  Bệnh gun óc lưu hành ở các nước nhệ đớ và cận nhệ đớ. Đều kện quyế định sự lây ruyền của gun óc là khí hậu nóng ẩm, ân có ập quán snh hoạ lạc hậu, ình rạng vệ snh cá nhân và mô rường sống chưa hợp vệ snh. Dân ở nông hôn nhễm cao hơn ân ở hành hị, đặc bệ là ân có ập quán ùng phân ngườ bón ruộng.
-  Mộ số đặc đểm ịch ễ nhễm gun óc khác vớ gun đũa và gun móc/gun mỏ: Lứa uổ ướ 1 uổ hầu như không hấy nhễm gun óc, nguyên nhân có hể o mầm bệnh rong đấ hấp hơn gun đũa. Lứa uổ 2 - 3 uổ có ỷ lệ nhễm gun óc hấp, chứng ỏ gun óc hường nhễm muộn. Tỷ lệ nhễm ăng ần ho lứa uổ rên 3 uổ nhưng không có hện ượng ăng vọ. Tỷ lệ nhễm gun óc ở nam và nữ xấp xỉ nhau.
4. Nguồn ruyền nhễm.
- Ổ chứa: ổ chứa gun óc là ngườ.
- Thờ gan ủ bệnh: không rõ ràng. Ngườ nuố phả rứng gun óc, kh đến ruộ non rứng nở, gả phóng ấu rùng, ấu rùng chu qua hành ruộ vào máu, chuyển đến phế nang phổ và phá rển lớn lên ạ phổ, sau đó lên khí quản và được nuố lạ vào ạ ày. Tạ manh ràng, ấu rùng phá rển hành gun óc rưởng hành. Thờ gan ừ kh nuố phả rứng có ấu rùng đến kh có các rệu chứng đầu ên ở phổ ừ 5 - 14 ngày.
- Thờ kỳ lây ruyền: là khoảng hờ gan sống của gun cá rưởng hành ừ kh được hụ nh. Thờ gan ừ kh nuố phả rứng có ấu rùng đến kh gun rưởng hành đẻ rứng khoảng 45 - 60 ngày. Gun cá có khả năng đẻ ớ 2.000 rứng/ngày. Đờ sống của gun óc ừ 5 - 6 năm nếu không được đều rị.
5. Phương hức lây ruyền: Qua đường ăn uống: ngườ bị nhễm gun óc o ăn, uống phả rứng gun óc đã phá rển ở ngoạ cảnh ớ ga đoạn ấu rùng.
6. Tính cảm nhễm và mễn ịch: Tấ cả mọ ngườ đều có hể nhễm gun óc.
7. Các bện pháp phòng, chống ịch.
7.1. Bện pháp ự phòng.
- Tuyên ruyền gáo ục: nâng cao ý hức vệ snh, bảo vệ mô rường không bị nhễm phân, đặc bệ là khu vực gần nhà, rong nhà.
- Vệ snh phòng ịch: vệ snh mô rường, đặc bệ là khu vực gần nhà, rong nhà và khu vực vu chơ của rẻ m. Xây ựng hố xí hợp vệ snh. Xây ựng nếp sống vệ snh cá nhân: rửa ay rước kh ăn hoặc chuẩn bị hức ăn, không ăn rau sống kh chưa rửa hậ sạch.
7.2. Bện pháp chống ịch.
-  Tổ chức:  không bắ buộc.
-  Chuyên môn:
+  Thu ung, cách ly, đều rị bệnh nhân:  không bắ buộc.
+  Quản lý ngườ lành mang rùng, ngườ ếp xúc:  không bắ buộc.
+  Dự phòng cho đố ượng nguy cơ cao: Tẩy gun định kỳ 2 lần/năm cách nhau 4 - 6 háng.
+  Xử lý mô rường: phá động các chến ịch ọn vệ snh rong cộng đồng ân cư, xây ựng hệ hống cống rãnh, xử lý nước hả.
7.3. Nguyên ắc đều rị.
-  Chọn huốc có ác ụng vớ nhều loạ gun, í độc, ùng mộ lều uy nhấ vẫn đạ hệu quả cao.
- Đều rị nhễm gun óc đơn huần: albnazol 400 mg/ngày x 3 ngày hoặc ùng mbnazol 100 mg/lần x 2 lần/ngày x 3 ngày.
- Đều rị nhễm gun óc phố hợp gun móc/gun mỏ: albnazol 400 mg/ngày x 3 ngày hoặc ùng mbnazol 500 mg/ngày x 3 ngày.
Chú ý: albnazol và mbnazol chống chỉ định vớ rẻ ướ 2 uổ, phụ nữ có ha 3 háng đầu hoặc cho con bú, ngườ có ền sử mẫn cảm vớ Bnzmazol, ngườ có ền sử nhễm độc uỷ xương. Thận rọng kh đều rị cho ngườ suy gan, suy hận
7.4. Kểm ịch bên gớ: Không bắ buộc.

IV. BỆNH GIUN KIM 
ICD-10 B80: Enrobass


1. Đặc đểm của bệnh.
1.1. Định nghĩa ca bệnh.
- Ca bệnh lâm sàng: Trẻ m bị nhễm gun km hường ngứa và gã hậu môn về đêm, quấy khóc về đêm; quan sá bằng mắ hường có hể hấy gun km cá ở rìa hậu môn. Kh rẻ đạ ện phân rắn có hể hấy gun km cá bám ở rìa khuôn phân. Gun km có hể chu vào âm đạo gây vêm âm đạo hoặc rố loạn knh nguyệ. Gun km có hể chu vào ruộ hừa và nếu bị bộ nhễm sẽ gây vêm ruộ hừa.
- Ca bệnh xác định: có rứng gun km bằng xé nghệm hoặc hấy gun km cá ở rìa hậu môn.
1.2. Chẩn đoán phân bệ vớ mộ số bệnh ương ự: cần phân bệ vớ rố loạn êu hoá o các nguyên nhân khác.
1.3. Xé nghệm:
-  Loạ mẫu bệnh phẩm: phân
-  Phương pháp xé nghệm: kỹ huậ Scoch hoặc kỹ huậ của GS. Đặng Văn Ngữ. Phả lấy mẫu xé nghệm vào lúc sáng sớm rước kh bệnh nhân đ đạ ện, những kỹ huậ xé nghệm phân hông hường sẽ không phá hện được rứng gun km.
Kỹ huậ của GS. Đặng Văn Ngữ: ùng gấy bóng kính hấm nước (cllophan) mộ mặ có phế hồ án rong suố và được cắ hành ừng mảnh 22 x 32 cm. Kh ùng, hấm mộ í nước và mặ gấy có phế hồ rồ chù vào các nếp rìa hậu môn của rẻ, sau đó án lên phến kính sạch và so ướ kính hển v. Trứng gun km hình bầu ục không cân đố, vỏ nhẵn, kích hước 50 - 60 mm x 30 – 32 mm.
2. Tác nhân gây bệnh.
- Tên ác nhân: Gun km (Enrobus vrmculars).
- Hình há: Gun km có mầu rắng sữa, đầu hơ phình và vỏ có khía. Mệng có 3 mô, những mô này có hể hụ vào rong mệng. Gun đực à khoảng 2-5mm, đuô cong và có ga snh ục à khoảng 70 mm. Gun cá à 9 - 12 mm, đuô à và nhọn, hậu môn của gun km cá cách mú đuô khoảng 2 mm.
- Khả năng ồn ạ rong mô rường bên ngoà: rứng gun km phả có hờ gan phá rển ở ngoạ cảnh mớ có khả năng lây nhễm. Ở nhệ độ mô rường 300C, độ ẩm rên 70% và oxy hì sau 6 - 8 gờ rứng đã phá rển hành rứng mang ấu rùng và có khả năng lây nhễm. Trứng gun km không phá rển được ở nhệ độ ướ 200C và rên 400C, ở nhệ độ 600C rứng gun km hỏng rong và phú. Trong nước, rứng gun km chế sau và uần.
Trứng gun km không bị hỏng bở hoá chấ như sublm 0,1%, formaln 10%, xà phòng 2% và bị chế rong rong crsyl 10% sau 5 phú, rong cồn sau 1 gờ 40 phú.
3. Đặc đểm ịch ễ học: Gun km cá chỉ đẻ rứng về đêm ở các nếp nhăn của hậu môn vậ chủ nên hường không hấy rứng gun rong phân. Trứng gun kh đẻ ra đã có ấu rùng non. Tạ các nếp nhăn hậu môn của vậ chủ, rứng gun km có đủ đều kện huận lợ để phá rển hành ấu rùng cử động được. Do vậy ngườ nhễm gun km ễ bị ự á nhễm nếu ùng ay gã hậu môn có rứng gun sau đó cầm hức ăn, uống, hoặc mú ay ở rẻ nhỏ.
4. Nguồn ruyền nhễm.
- Ổ chứa: là ngườ đặc bệ là rẻ nhỏ.
- Thờ gan ủ bệnh: không rõ ràng. Kh nuố phả rứng gun có ấu rùng vào ạ ày, ấu rùng hoá vỏ, chuyển đến manh ràng và hành gun rưởng hành sau 2 - 4 uần.
- Thờ kỳ lây ruyền: là khoảng hờ gan ừ kh gun km cá rưởng hành được hụ nh và đẻ rứng. Gun km đực sẽ bị chế sau kh hụ nh cho gun km cá. Gun km cá đẻ khoảng 4.000-16.000 rứng. Sau kh đẻ hế rứng, gun sẽ o lạ và chế. Đờ sống của gun km khoảng 1-2 háng.
5. Phương hức lây ruyền.
- Qua đường ăn uống: o ùng ay gã hậu môn có rứng gun km sau đó cầm hức ăn uống, hoặc o mú ay ở rẻ nhỏ.
- Tuy nhên gun km còn có đường ruyền nhễm bấ hường là chu kỳ ngược òng: Trứng gun km phá rển hành ấu rùng ạ các nếp rãnh hậu môn và nở hành ấu rùng. Những ấu rùng này chu vào hậu môn và chuyển ngược lên manh ràng để phá rển hành gun rưởng hành. Kểu chu kỳ này hếm gặp.
- Tho Vs, Ronwal, Rock Mann, có hể o ảnh hưởng của mn êu hoá, o hàm lượng oxy rong ống êu hoá, gun km có hể đẻ ở ruộ, ấu rùng có hể phá rển hành gun rưởng hành ngay ạ ruộ.
6. Tính cảm nhễm và mễn ịch: Tấ cả mọ ngườ đều có hể nhễm gun km, đặc bệ là rẻ nhỏ.
7. Các bện pháp phòng, chống ịch.
7.1. Bện pháp ự phòng.
- Tuyên ruyền gáo ục: nâng cao ý hức vệ snh, bảo vệ mô rường không bị nhễm phân, đặc bệ là nền nhà, gường chếu, quần áo của rẻ m.
- Vệ snh phòng ịch: Xây ựng nếp sống vệ snh cá nhân ố như cắ ngắn móng ay, rửa ay rước kh ăn hoặc chuẩn bị hức ăn, không để rẻ mặc quần hở đũng, rửa hậu môn cho rẻ hàng ngày bằng xà phòng vào các buổ sáng sớm.
7.2. Bện pháp chống ịch.
- Tổ chức:  không bắ buộc.
- Chuyên môn:
+ Thu ung, cách ly, đều rị bệnh nhân:  không bắ buộc.
+ Quản lý ngườ lành manh rùng, ngườ ếp xúc:  không bắ buộc.
+ Dự phòng cho đố ượng nguy cơ cao: Tẩy gun định kỳ, đặc bệ là rẻ m ừ 2-12 uổ ẩy gun 2 lần/năm cách nhau 4-6 háng.
+ Xử lý mô rường: phá động các chến ịch ọn vệ snh rong cộng đồng ân cư, xây ựng hệ hống cống rãnh, xử lý nước hả.
7.3. Nguyên ắc đều rị.
- Nếu ập hể bị nhễm cao phả đều rị hàng loạ để ránh á nhễm.
- Thuốc đều rị gun km: mbnazol 500 mg lều uy nhấ cho cả ngườ lớn và rẻ m, đều rị nhắc lạ sau 1 háng vớ lều như rên. Hoặc ùng albnazol 400mg lều uy nhấ cho cả ngườ lớn và rẻ m, đều rị nhắc lạ sau 1 háng vớ lều như rên.
Chú ý: albnazol và mbnazol chống chỉ định vớ rẻ ướ 2 uổ, phụ nữ có ha 3 háng đầu hoặc cho con bú, ngườ có ền sử mẫn cảm vớ Bnzmazol, ngườ có ền sử nhễm độc uỷ xương. Thận rọng kh đều rị cho ngườ suy gan, suy hận
7.4. Kểm ịch bên gớ: Không bắ buộc.

V. BỆNH GIUN CHỈ BẠCH HUYẾT
(Flarass)
ICD-10 B74: Flarass


1. Đặc đểm của bệnh.
1.1. Định nghĩa ca bệnh.
-  Ca bệnh lâm sàng:
+  Ga đoạn đầu của bệnh: Hầu hế không có bểu hện lâm sàng. Mộ số í có rệu chứng số cao độ ngộ kèm ho mệ mỏ, nhức đầu nhều, số á phá ừng đợ 3-7 ngày. Vêm bạch mạch và hạch bạch huyế xảy ra sau số và ngày. Vêm đỏ đau ọc ho hệ bạch mạch, hường ở mặ rong ch ướ, hạch bẹn có hể sưng o, đau.
+  Ga đoạn mãn ính: phù vo, các đợ phù xuấ hện lên ếp, a ày ần, phù ần ừ ướ lên, hường bị phù mộ chân hoặc mộ ay, hay gặp là phù ch ướ cả bàn chân có hể ớ đù, a ày và cứng, có hể có những vế loé o hếu ưỡng.
Vêm Bộ phận snh ục: vêm hừng nh, vêm nh hoàn, ràn ịch màng nh hoàn, rường hợp nặng có phù o như bìu vo, vú vo nhưng không đỏ, không đau. Phù vo ảnh hưởng nhều đến lao động, chức năng vận động, hoạ động snh lý và hẩm mỹ của bệnh nhân.
Đá ưỡng chấp: nước ểu rắng đục như nước vo gạo, để lâu không lắng, đô kh lẫn máu. Trường hợp nước ểu có nhều ưỡng chấp, để lâu có hể đông lạ.
-  Ca bệnh xác định: có ấu rùng gun chỉ rong máu hoặc xé nghệm nước ểu có ấu rùng gun chỉ rong rường hợp bệnh nhân đá ra ưỡng chấp (hếm), hoặc xé nghệm mễn ịch hấp phụ gắn mn ELISA (Enzym lnk mmunosorbn assay) (+) hoặc sêu âm, chụp bạch mạch, snh hế bạch huyế có gun chỉ rưởng hành.
1.2. Chẩn đoán phân bệ vớ mộ số bệnh ương ự.
- Ga đoạn đầu của nhễm ấu rùng gun chỉ bạch huyế cần phân bệ vớ các số o nhễm khuẩn, o vrus, số ré, vêm bạch mạch o nhễm khuẩn.
- Phù vo cần chẩn đoán phân bệ vớ phù o nấm, chèn ép bạch mạch o nguyên nhân khác. Đá ưỡng chấp cần phân bệ vớ nguyên nhân ở hận như lao hận hoặc o chấn hương. Tràn ịch màng nh hoàn cần phân bệ vớ hoá vị bẹn.
1.3. Xé nghệm:
- Loạ mẫu bệnh phẩm: máu
- Phương pháp xé nghệm.
+ Phương pháp nhuộm gmsa: lấy máu ngoạ v ban đêm ừ 20 gờ đến 24 gờ, làm êu bản gọ đặc, nhuộm gmsa so kính hển v quang học là phương pháp hông ụng nhấ. Tuy nhên, rong các rường hợp có phù vo hoặc đá ưỡng chấp hì ỷ lệ ấu rùng gun chỉ ương ính chỉ chếm 3-5%. Ấu rùng gun chỉ rong máu ngoạ v có hình ạng gun nhỏ, có phần đầu và đuô, hân uốn éo đều đặn chứa các hạ nhễm sắc. Hạ nhễm sắc ở cuố đuô là đặc đểm quan rọng để phân loạ 2 loà Wuchrra bancrof (W.bancrof) và Bruga malay (B.malay).
Trên lam nhuộm gmsa, ấu rùng W.bancrof à khoảng 260 mm, có áo bao hân và đuô ngắn, hạ nhễm sắc í và rõ ràng, không có hạ nhễm sắc ở cuố đuô. ấu rùng B.malay à khoảng 220 mm, có áo bao hân và đuô à, hạ nhễm sắc nhều và không rõ ràng, có hạ nhễm sắc ở cuố đuô.
+ Ts chẩn đoán nhanh ICT (Immuno Chromaographc Ts) chỉ chẩn đoán W.bancrof và có hể xé nghệm ban ngày.
+ Phương pháp Kno: lấy 2 ml máu ĩnh mạch vào ống nghệm có chứa 10 ml formaln 2%, ly âm lấy cặn nhuộm gmsa so kính hển v quang học.
+ Phương pháp Harrs: lấy 4 ml máu ĩnh mạch vào ống nghệm có chứa 0,1 ml hparn và 4 ml saponn 2%, ly âm quan sá phần lắng.
+ Phương pháp màng lọc Mllpor: lấy 1 ml máu ĩnh mạch và hú hêm 4 ml nước cấ, lắc bơm êm đến kh huyế án hoàn oàn rồ bơm máu vào màng lọc. Sau đó lạ hú 5 ml nước cấ và bơm vào màng lọc, làm như vậy 4 - 5 lần để rửa bơm êm. Bơm không khí vào màng lọc 4 - 5 lần rồ lấy màng lọc ra, úp lên lam kính, nhuộm màng lọc bằng gmsa, rửa nhanh, để khô và so kính hển v huỳnh quang.
+ Phương pháp đẩy gun chỉ ra máu ngoạ v ban ngày bằng cách cho bệnh nhân uống 100 mg DEC (Dhyl Carbamazn).
2. Tác nhân gây bệnh.
2.1. Tên ác nhân: rên hế gớ có 3 loà gun chỉ gây bệnh cho ngườ là Wuchrra bancrof (W. bancrof), Bruga malay (B. malay ) và Bruga mor ( B.mor ).Tạ Vệ Nam, chỉ phá hện được 2 loà là W. bancrof và B. malay.
2.2. Hình há:
- Ấu rùng W.bancrof hường khu rú ở hệ hống bạch huyế vùng bẹn hoặc nách. Gun chỉ W.bancrof rưởng hành rông gống như sợ chỉ, mầu rắng sữa à ừ 25-40 mm, chều ngang khoảng 0,1 mm. Gun W.bancrof cá à khoảng 60-100 mm.
- Ấu rùng B.malay hường khu rú ở hạch bộ phận snh ục và vùng hận. Gun chỉ B.malay gần gống như gun chỉ W.bancrof. Gun đực có kích hước khoảng 22,8 x 0,08 mm, gun cá có kích hước khoảng 55 x 0,16 mm.
Gun đực và cá hường cuộn vào nhau  làm cản rở bạch huyế.
2.3. Khả năng ồn ạ rong mô rường bên ngoà: ấu rùng gun chỉ và gun chỉ rưởng hành không ồn ạ ở mô rường ự nhên, chỉ ồn ạ rong cơ hể ngườ và rong cơ hể muỗ ruyền bệnh.
3. Đặc đểm ịch ễ học.
- Bệnh gun chỉ lưu hành địa phương ở các nước nóng ẩm. Để hoàn hành chu kỳ phá rển, gun chỉ bắ buộc phả phá rển qua 2 vậ chủ: vậ chủ chính là ngườ và vậ chủ phụ là muỗ ruyền bệnh. Dịch ễ học bệnh gun chỉ bạch huyế lên quan chặ chẽ vớ muỗ ruyền bệnh và mô rường phá rển của muỗ ruyền bệnh.
- Muỗ ruyền bệnh và mô rường: muỗ ruyền bệnh gun chỉ bạch huyế ở các nước khác nhau và uỳ ho loà gun chỉ. Muỗ ruyền bệnh gun chỉ phá rển phụ huộc vào các yếu ố hích hợp như địa lý, khí hậu hờ ế. ở Vệ Nam, gun chỉ W.bancrof chủ yếu o muỗ Culx qunquafascaus, Anophls hyrcanus ruyền, muỗ này phá rển ở vùng đồng bằng, rung u và bán sơn địa, hích hú máu ngườ. Gun chỉ B.malay chủ yếu o muỗ Mansona unforms và Mansona annulfra ruyền. Muỗ này phá rển ở vùng đồng bằng, nơ có nhều ao hồ có huỷ snh như bèo Nhậ Bản, hích hú máu ngườ.
- Sau kh muỗ ruyền bệnh đố máu ngườ bệnh có ấu rùng gun chỉ, ấu rùng ở rong ạ ày muỗ khoảng 2 - 6 gờ và hoá áo, xuyên qua hành ạ ày muỗ và chuyển lên vùng ngực muỗ mấ khoảng 15 gờ. Tạ vùng cơ ngực muỗ, ấu rùng phá rển nhanh hành ấu rùng ga đọan II, sau 6 - 7 ngày hành ấu rùng ga đoạn III có kích hước khoảng 225 - 300 x 15 - 30 mm. Sau 1 uần nữa, ấu rùng hay vỏ hành ấu rùng ga đoạn IV có kích hước 1-2 mm x 18-23 mm, ký snh rong uyến nước bọ của muỗ và xâm nhập vào cơ hể ngườ kh muỗ đố hú máu. Thờ gan ừ kh muỗ ruyền bệnh hú máu có ấu rùng gun chỉ ga đoạn I đến kh muỗ có khả năng ruyền bệnh cho ngườ khác ừ 12-14 ngày.
- Knh ế xã hộ: Trình độ ân rí hấp, đều kện knh ế xã hộ hấp, các phong ục ập quán lạc hậu, mấ vệ snh, nhều ao bèo... đều là những yếu ố làm ga ăng muỗ ruyền bệnh gun chỉ.
4. Nguồn ruyền nhễm.
- Ổ chứa: Ngườ là ổ chứa uy nhấ của gun chỉ bạch huyế.
- Thờ gan ủ bệnh: hờ gan ủ bệnh kéo à ừ 6 - 12 háng, hầu hế không có rệu chứng lâm sàng.
- Thờ kỳ lây ruyền: Thờ gan ừ kh bệnh nhân nhễm ấu rùng gun chỉ đến kh gun chỉ rưởng hành đẻ ra ấu rùng gun chỉ ga đoạn I xuấ hện rong máu khoảng 6-12 háng. Tuổ họ của gun chỉ rên 10 năm nếu không được đều rị. Gun chỉ rưởng hành đẻ ra ấu rùng ga đoạn I, ấu rùng chuyển đến hệ uần hoàn nếu được muỗ ruyền bệnh đố sẽ ếp ục phá rển rong cơ hể muỗ. Nếu không được muỗ ruyền bệnh đố, ấu rùng sẽ chế sau khoảng 10 uần.
5. Phương hức lây ruyền: Bệnh gun chỉ o muỗ ruyền.
6. Tính cảm nhễm và mễn ịch: Tấ cả mọ ngườ đều có hể nhễm gun chỉ bạch huyế.
7. Các bện pháp phòng, chống ịch.
7.1. Bện pháp ự phòng.
- Tuyên ruyền gáo ục phòng chống gun chỉ bạch huyế: ập rung vào các nộ ung chính sau: Bệnh gun chỉ bạch huyế o muỗ ruyền, kh bị ốm phả đến ngay cơ sở y ế để khám và đều rị, phòng chống bệnh gun chỉ bạch huyế bằng ngủ màn, phá quang bụ rậm và khơ hông cống rãnh quanh nhà, mặc quần áo à buổ ố để ránh muỗ đố.
- Vệ snh phòng bệnh: Phá động chến ịch vệ snh phòng bệnh, ngủ màn hường xuyên để ránh muỗ đố, xoa km xua muỗ, phá quang bụ rậm và khơ hông cống rãnh quanh nhà, mặc quần áo à buổ ố. Vớ rong, rêu làm hoáng mặ nước ao, hồ.
7.2. Bện pháp chống ịch.
- Tổ chức: Không bắ buộc
- Chuyên môn:
+ Phá hện bệnh bằng lam máu nhuộm gmsa hoặc é chẩn đoán nhanh.
+ Thu ung, cách ly, đều rị bệnh nhân: Bệnh nhân có ấu rùng gun chỉ cần được bảo vệ, ránh muỗ đố.
+ Quản lý ngườ lành mang rùng, ngườ ếp xúc: không bắ buộc.
+ Dự phòng cho đố ượng nguy cơ cao: ngủ màn hường xuyên để ránh muỗ đố, xoa km xua muỗ, mặc quần áo à buổ ố. Để loạ rừ bệnh gun chỉ, đều rị oàn ân vùng có ấu rùng bằng DEC + albnazol. Từ  24 háng - 10 uổ: 100 mg DEC (1 vên) + 400 mg albnazol (1 vên). Từ 11-15 uổ: 200 mg DEC (2 vên) + 400 mg albnazol (1 vên). Trên 15 uổ: 300 mg DEC (3 vên) + 400mg albnazol (1 vên)
+ Xử lý mô rường: ổ chức chến ịch vệ snh mô rường như phá quang bụ rậm, khơ hông cống rãnh quanh nhà, vớ rong, rêu làm hoáng mặ nước ao, hồ.
7.3. Nguyên ắc đều rị.
- Thuốc đều rị:
+ Dhyl Carbamazn (DEC) có bệ ược là Banoc, Hrazan, Nozn... ạng vên nén 50 mg, 100 mg, 300 mg.
+ Albnazol: ạng vên nén 400 mg. Kh ùng đơn độc, albnazol không ệ ấu rùng. Kh ùng phố hợp vớ DEC, albnazol làm ăng hệu quả ệ ấu rùng ở cả 2 loà W.bancrof và B. malay.
- Đều rị nhễm ấu rùng gun chỉ nhưng không có bểu hện lâm sàng cấp ính:
+ Vớ W.bancrof: DEC 6mg/kg/ngày x 12 ngày. Tổng lều 72 mg/kg.
+ Vớ B.malay: DEC 6mg/kg/ngày x 6 ngày. Tổng lều 36mg/kg.
Đều rị nhắc lạ mộ lều như rên sau mộ háng nếu kểm ra vẫn còn ấu rùng gun chỉ rong máu.
- Đều rị rường hợp nhễm ấu rùng gun chỉ có bểu hện lâm sàng cấp ính:
+ Trong đợ cấp chỉ đều rị rệu chứng, kháng snh chống bộ nhễm. Không sử ụng DEC o có hể gây vêm mạch, hạch bạch huyế.
+ Sau kh hế đợ cấp ính hì sử ụng DEC lều như rên.
- Các rường hợp có phù vo: chỉ ụng huốc DEC kh xé nghệm có ấu rùng gun chỉ rong máu, lều DEC như rên. Đều rị kháng snh nếu có bộ nhễm, rửa ch bị phù ngày 2 lần bằng xà phòng ắm, hấm khô bằng khăn mềm sạch, vận động và xoa bóp nhẹ ch bị phù để ăng cường lưu hông máu. Đêm ngủ nằm gác chân lên cao.
-  Các rường hợp đá ưỡng chấp: chỉ ụng huốc DEC kh xé nghệm có ấu rùng gun chỉ rong máu, lều như rên. Chế độ ăn kêng mỡ và hức ăn gầu pron. Trường hợp đá ưỡng chấp nhều và kéo à cần chuyển đều rị ngoạ khoa nếu có hể.
Chống chỉ định huốc DEC: mắc các bệnh cấp ính, số. Phụ nữ có ha hoặc đang cho con bú. Trẻ m ướ 24 háng uổ. Có ền sử ị ứng vớ huốc. Thận rọng kh đều rị cho ngườ có bệnh hn phế quản, các bệnh mãn ính: m, gan, hận.
Tác ụng phụ của DEC: xuấ hện rong vòng 3 ngày sau kh uống huốc có cảm gác mệ mỏ khó chịu, nhức đầu. Chán ăn, buồn nôn và nôn. Mẩn ngứa. Ngườ đang có ấu rùng gun chỉ có hể gặp số, vêm mạch, hạch bạch huyế, hừng nh, mào nh hoàn. Những rệu chứng này hường hoáng qua và không phả xử rí.
7.4. Kểm ịch bên gớ: Không bắ buộc.

VI. BỆNH GIUN XOẮN
(Trchnllass)
ICD-10 B75: Trchnlloss


1. Đặc đểm của bệnh.
1.1. Định nghĩa ca bệnh.
-  Ca bệnh lâm sàng: Bểu hện lâm sàng của nhễm gun xoắn có 4 rệu chứng cơ bản:
+ Phù m mắ là ấu hệu sớm và đặc rưng của bệnh, đô kh phù cả đầu hoặc lan xuống cổ và ch rên. Đô kh phù m kèm ho xuấ huyế ướ gác mạc, võng mạc.
+ Đau cơ xuấ hện kh hở sâu, ho, kh nha, nuố, đạ ện, đau cả mặ và cổ, đau kh vận động và cả kh ăn, nó. Do đau ẫn đến co cứng cơ và hạn chế vận động.
+ Số nhẹ sau ăng ần, sau 2-3 ngày hân nhệ lên ớ 39-40oC.
+ Tăng bạch cầu á oan ngay ừ những ngày đầu và cao nhấ vào uần hứ 3 của bệnh và kéo à ớ 2-4 háng sau kh khỏ bệnh. Thể nhẹ, bạch cầu á oan ăng 15-30%; hể nặng ăng ớ 50-60%.
+ Có hể gặp các rệu chứng khác như êu chảy, khá nước, ra mồ hô nhều, cảm gác ớn lạnh và mệ mỏ kệ sức.
+ Các bến chứng về m mạch và hần knh: rường hợp nặng, ử vong o suy cơ m có hể xảy ra ngay uần đầu hoặc uần hứ 2. Các bến chứng có hể xuấ hện ở uần hứ 3 hứ 4 của bệnh như vêm cơ, vêm phổ, vêm não gây ử vong. Tuỳ ho mức độ nhễm ấu rùng gun xoắn, ỷ lệ ử vong ừ 6-30%.
- Ca bệnh xác định: phản ứng ngưng kế bổ hể, mễn ịch huỳnh quang hoặc ELISA ương ính, công hức máu có bạch cầu á oan ăng cao. Ở ga đoạn đầu của bệnh có hể hấy gun xoắn rưởng hành rong phân. Ở ga đoạn oàn phá, snh hế cơ vận động có hể hấy những nang ấu rùng gun xoắn.
1.2. Chẩn đoán phân bệ vớ mộ số bệnh ương ự: cần phân bệ vớ nhễm xoắn khuẩn lpospra, vêm a, vêm phế quản ị ứng, vêm phổ, cúm...
1.3. Xé nghệm:
-  Loạ mẫu bệnh phẩm: máu
-  Phương pháp xé nghệm: phản ứng ngưng kế bổ hể hoặc mễn ịch huỳnh quang hoặc ELISA. Snh hế cơ vận động sau ngày hứ 10 kể ừ kh phá bệnh (hường gặp vào uần hứ 4-5).
2. Tác nhân gây bệnh.
- Tên ác nhân: gun xoắn (Trchnlla sprals) là loạ gun ròn đường ruộ, ký snh ở ruộ non.
- Hình há: gun xoắn đực rưởng hành à 1,4 - 1,6 mm, gun cá à 3 - 4 mm. Ấu rùng gun xoắn ký snh ạ các ổ chức cơ, được bọc bở màng bao ạo hành kén (gun bao). Màng kén của ấu rùng có 2 lớp, màu rong, hình bầu ục hoặc hình ròn uỳ loạ vậ chủ khác nhau.
- Khả năng ồn ạ rong mô rường bên ngoà: ấu rùng gun xoắn rong kén có sức đề kháng rấ cao. Trong hị súc vậ đã hố rữa, ấu rùng có hể sống được 2 - 5 háng rong kén. Nếu ra khỏ kén, ấu rùng sẽ chế sau và gây ở nhệ độ 45 – 700C. Ở nhệ độ -200C, ấu rùng chế sau 20 ngày.
3. Đặc đểm ịch ễ học: Bệnh gun xoắn có hể gặp ở khắp nơ rên hế gớ, ỷ lệ mắc phụ huộc vào ập quán ăn sống, ăn á. Ở những vùng mổ lợn không có kểm ra của Thú y và ân có ập quán ăn sống, ăn á, ăn ế canh lợn và các sản phẩm ừ hị lợn chưa nấu chín sẽ mắc bệnh gun xoắn vớ ính chấ ịch.
4. Nguồn ruyền nhễm.
- Ổ chứa: Chủ yếu là lợn, các loà khác như chuộ, chó, mèo và nhều loạ hú hoang như cáo, lợn rừng v.v.
- Thờ gan ủ bệnh: Các rệu chứng đển hình hường xuấ hện sau 5 - 15 ngày kể ừ kh ăn phả hị nhễm ấu rùng gun xoắn và uỳ huộc lượng ấu rùng gun xoắn ăn phả nhều hay í. Thờ gan ủ bệnh có kh kéo à ớ 45 ngày nếu nhễm í ấu rùng.
- Thờ kỳ lây ruyền: Ngườ ăn phả hị nhễm kén có ấu rùng gun xoắn chưa nấu chín, ấu rùng sẽ hoá kén ạ ạ ày và sau 1-2 gờ chuyển đến ruộ non. Ở ruộ non, sau 24 gờ, ấu rùng phá rển hành gun rưởng hành và xâm nhập ký snh rong nêm mạc ruộ non. Sau 4-5 ngày, gun cá có hể đẻ ấu rùng. Mộ gun xoắn cá có hể đẻ ừ 500 - 1.000 ấu rùng rong hờ gan khoảng 4-6 uần. ấu rùng xâm nhập hệ uần hoàn đến m rá và ớ các ổ chức cơ vân, cơ hoành... ký snh, ạo kén. Sau 10 - 15 ngày, các kén có ấu rùng này có khả năng lây nhễm. Sau 6 - 9 háng, kén sẽ bị vô hoá ần. Kén gun xoắn rong ổ chức cơ có hể ồn ạ và năm, hậm chí ớ 20 - 30 năm và vẫn có khả năng lây nhễm.
5. Phương hức lây ruyền.
- Qua đường ăn uống: ăn sống, ăn á, ăn ế canh và các sản phẩm ừ hị (chủ yếu là hị lợn) nhễm ấu rùng gun xoắn chưa nấu chín kỹ.
- Gun xoắn không lây ruyền rực ếp ừ ngườ sang ngườ.
6. Tính cảm nhễm và mễn ịch: Tấ cả mọ ngườ đều có hể nhễm gun xoắn.
7. Các bện pháp phòng, chống ịch.
7.1. Bện pháp ự phòng.
- Tuyên ruyền gáo ục: nâng cao ý hức vệ snh ăn chín, uống nước đã đun sô, đặc bệ ở các vùng ân có ập quán ăn sống, á, ăn ế canh.
- Vệ snh phòng ịch: Tăng cường kểm ra an oàn vệ snh hực phẩm rong gế mổ súc vậ, đặc bệ ở các vùng sâu, vùng xa.
7.2. Bện pháp chống ịch.
- Tổ chức: Báo cáo khẩn lên uyến rên, ổ chức độ chống ịch xuống nơ có ca mắc để đều ra ịch ễ, đều rị, ruyền hông gáo ục về phòng chống bệnh gun xoắn ạ cộng đồng.
- Chuyên môn:
+ Thu ung, cách ly, đều rị bệnh nhân: Nhễm gun xoắn là mộ quá rình nhễm độc ị ứng ẫn đến vêm ị ứng oàn bộ mao mạch, hoạ ử ế bào cơ vân và hếu oxy ổ chức gây suy m, suy gan cấp, suy hô hấp hoặc rố loạn ý hức. Bệnh nhân nhễm gun xoắn cần được đều rị ạ các cơ sở y ế để đều rị huốc đặc hệu và đều rị các rệu chứng, bến chứng o gun xoắn gây ra.
+ Quản lý ngườ lành mang rùng, ngườ ếp xúc: không bắ buộc.
+ Dự phòng cho đố ượng nguy cơ cao: xé nghệm chẩn đoán cho những ngườ đã ăn loạ hị ngh ngờ nhễm gun xoắn.
+ Xử lý mô rường: ịch hu và êu huỷ hị hoặc những sản phẩm ừ hị đã bị nhễm gun xoắn.
7.3. Nguyên ắc đều rị.
Thuốc đều rị gun xoắn:
Prazquanl (Blrc, Dsoc) lều 10 mg/kg cân nặng/ngày x 2 ngày hoặc lều 75 mg/kg cân nặng/ngày cha làm 3 lần. Có hể kế hợp vớ corco để làm gảm phản ứng ị ứng.
Albnazol hoặc  lều 15 mg/kg cân nặng/ngày x 7 ngày.
Mnzol (Thabnazol) lều 25 mg/kg cân nặng/ngày x 24 ngày (cha làm 2 lần sau kh ăn). Mnzol có hể gây chậm êu, chóng mặ, đau hượng vị hoặc buồn nôn. Không ùng cho phụ nữ có ha hoặc cho con bú.
7.4. Kểm ịch bên gớ: Không bắ buộc.

VII. BỆNH GIUN LƯƠN
(Srongyloass)
ICD-10 B78: Srongyloass


1. Đặc đểm của bệnh.
1.1. Định nghĩa ca bệnh.
- Ca bệnh lâm sàng: hầu hế không có rệu chứng lâm sàng đển hình. Mộ số í bệnh nhân có bểu hện đau bụng vùng hượng vị, ỉa chảy; vêm a ạ chỗ kh ấu rùng xâm nhập vào cơ hể; hếu máu nhẹ; bạch cầu á oan ăng 10-25%. Cơ địa ị ứng có hể lên cơn hn kh bị nhễm gun lươn. Gun lươn lạc chỗ có hể ký snh ở phổ, hực quản, hạch bạch huyế v.v.
- Ca bệnh xác định: có ấu rùng gun lươn rong phân.
1.2. Chẩn đoán phân bệ vớ mộ số bệnh ương ự: cần phân bệ vớ loé ạ ày á ràng.
1.3. Xé nghệm:
-  Loạ mẫu bệnh phẩm: phân
-  Phương pháp xé nghệm: kỹ huậ Kao hoặc Kao-Kaz. Nếu có ấu rùng rong phân, cần phân bệ vớ ấu rùng gun móc/gun mỏ: ấu rùng gun lươn có ngay kh lấy bệnh phẩm, ấu rùng gun móc/gun mỏ hường xuấ hện muộn sau 24 - 48 gờ sau kh phân được bà ế ra ngoà.
2. Tác nhân gây bệnh.
-  Tên ác nhân: gun lươn (Srongylos srcorals).
- Hình há: Gun lươn sống ở ruộ non nhưng cũng có hể sống ở ngoạ cảnh. Mệng gun có 2 mô, vỏ hân có khía ngang, nông. Gun cá rưởng hành có đầu hon à và đuô nhọn, kích hước khoảng 2 mm x 34 mm. Gun đực có kích hước khoảng 0,7 mm x 36 mm, đuô hình móc và có 2 ga snh ục. Trứng gun lươn hình bầu ục, có kích hước 50 - 58 x 30 – 34 mm. Ấu rùng phá rển rấ nhanh hành ấu rùng có hực quản hình ụ rong rứng và hoá vỏ ngay rong ruộ, ho phân ra ngoà nên rấ í kh hấy rứng gun lươn rong phân rừ rường hợp bệnh nhân bị ỉa chảy nhều. Ấu rùng ếp ục phá rển ở ngoạ cảnh hành ấu rùng có hực quản hình rụ có khả năng xâm nhập qua a ngườ hoặc sống ự o ở ngoạ cảnh.
- Khả năng ồn ạ rong mô rường bên ngoà: đều kện phù hợp cho ấu rùng gun lươn phá rển ngoạ cảnh là khí hậu nóng ẩm. Tuy nhên, gun lươn có hể phá rển ở vùng ôn đớ hoặc lạnh.
3. Đặc đểm ịch ễ học: Gun lươn phân bố nhều hơn ở các nước có khí hậu nóng ẩm, í hơn ở các nước có khí hậu ôn đớ và lạnh.
4. Nguồn ruyền nhễm.
- Ổ chứa: ngườ là ổ chứa chính của gun lươn Srongylos srcorals. Gun lươn cũng có hể có ở mộ số động vậ như chó, khỉ, vượn.
- Thờ gan ủ bệnh: hờ gan ừ lúc ấu rùng xâm nhập qua a đến kh phá rển hành gun rưởng hành và đẻ rứng, rứng phá rển hành ấu rùng ra ngoạ cảnh khoảng 2-4 uần.
- Thờ kỳ lây ruyền: là khoảng hờ gan sống của gun cá rưởng hành ừ kh được hụ nh và đẻ rứng, hâm chí đến 35 năm sau rong rường hợp ự nhễm.
5. Phương hức lây ruyền.
- Qua đường a, nêm mạc:  chu kỳ phá rển của gun lươn rong cơ hể ngườ gống gun móc/gun mỏ.
- Tuy nhên gun lươn còn có đường ruyền nhễm bấ hường là chu kỳ ngược òng: rong mộ số đều kện nhấ định, ấu rùng gun lươn ính lạ quanh hậu môn phá rển hành ấu rùng có hực quản hình rụ và gây ự nhễm lạ cho bệnh nhân.
6. Tính cảm nhễm và mễn ịch: Tấ cả mọ ngườ đều có hể nhễm gun lươn.
7. Các bện pháp phòng, chống ịch.
7.1. Bện pháp ự phòng.
- Tuyên ruyền gáo ục: nâng cao ý hức vệ snh, bảo vệ mô rường không bị nhễm phân.
- Vệ snh phòng ịch: vệ snh mô rường đặc bệ là khu vực gần nhà, rong nhà và khu vực vu chơ của rẻ m. Xây ựng hố xí hợp vệ snh. Xây ựng nếp sống vệ snh cá nhân ố như rửa ay rước kh ăn hoặc chuẩn bị hức ăn, không ăn rau sống kh chưa rửa hậ sạch...
7.2. Bện pháp chống ịch.
- Tổ chức:  không bắ buộc.
- Chuyên môn:
+ Thu ung, cách ly, đều rị bệnh nhân:  không bắ buộc.
+ Quản lý ngườ lành mang rùng, ngườ ếp xúc:  không bắ buộc.
+ Dự phòng cho đố ượng nguy cơ cao: Tẩy gun định kỳ 2 lần/năm cách nhau 4-6 háng. Sử ụng bảo hộ lao động rong lao động sản xuấ kh ếp xúc vớ đấ, đặc bệ là đấ nhễm phân ngườ.
+ Xử lý mô rường: Phá động các chến ịch ọn vệ snh rong cộng đồng ân cư, xây ựng hệ hống cống rãnh, xử lý nước hả.
7.3. Nguyên ắc đều rị.
-  Chọn huốc có ác ụng vớ nhều loạ gun, í độc, ùng mộ lều uy nhấ vẫn đạ hệu quả cao.
- Đều rị nhễm gun lươn:
Albnazol: lều rẻ m như lều ngườ lớn 400 mg/ngày x 3 ngày, hoặc
Mbnazol: lều rẻ m như lều ngườ lớn 500 mg uy nhấ, nhắc lạ sau 2 uần, Pyranl pamoa: lều rẻ m như lều ngườ lớn 10 mg/kg cân nặng và nhắc lạ sau 2 uần.
Chú ý: Albnazol và Mbnazol chống chỉ định vớ rẻ ướ 2 uổ, phụ nữ có ha 3 háng đầu hoặc cho con bú, ngườ có ền sử mẫn cảm vớ Bnzmazol, ngườ có ền sử nhễm độc uỷ xương. Thận rọng kh đều rị cho ngườ suy gan, suy hận
7.4. Kểm ịch bên gớ: Không bắ buộc.

VIII. BỆNH GIUN TOXOCARA
(Toxocarass)
ICD-10 B83.0: Toxocarass


1. Đặc đểm của bệnh.
1.1. Định nghĩa ca bệnh.
- Ca bệnh lâm sàng: Ngườ nhễm ấu rùng gun đũa chó hoặc ấu rùng gun đũa mèo. Bệnh không có rệu chứng lâm sàng đặc hệu, gặp ở rẻ m nhều hơn ngườ lớn. Mộ số bệnh nhân có bểu hện gan o; số; có các rệu chứng của phổ như ho, đau ngực; đau bụng, khó êu; ăng globuln máu; ăng bạch cầu ưa a xí không hường xuyên. Trường hợp nặng, các rệu chứng có hể kéo à hàng năm, các hộ chứng vêm phổ, vêm nộ nhãn, đau bụng mãn ính, rố loạn hần knh khu rú có hể xảy ra o sự rú của ấu rùng gun oxocara, bạch cầu ăng và bạch cầu á oan ăng có hể chếm ớ 80-90%.
- Ca bệnh xác định: Thử nghệm ELISA ùng kháng nguyên ấu rùng ương ính.
1.2. Chẩn đoán phân bệ vớ mộ số bệnh ương ự: Các ổn hương ở phổ có hể nhầm vớ ổn hương ung hư. Các ổn hương ở võng mạc có hể nhầm vớ u nguyên bào võng mạc.
1.3. Xé nghệm: Thử nghệm huyế hanh học ELISA ùng kháng nguyên ấu rùng gun oxocara, độ nhạy ừ 75-90%.
2. Tác nhân gây bệnh.
2.1. Tên ác nhân: gun đũa chó (Toxocara cans) và gun đũa mèo (Toxocara ca). Hay gặp Toxocara cans hơn Toxocara ca.
2.2. Hình há: Gun đũa chó oxocara cans có hình há gống gun đũa non ở ngườ, đểm khác bệ là rên đầu gun đũa chó có ha ềm ừ đầu chạy ọc xuống cổ à khoảng 2 - 4mm, đặc đểm ềm là hon ha đầu. Gun cá rưởng hành à ừ 8 - 13cm, gun đực à ừ 5 - 8 cm. Hình há gun đũa mèo oxocara ca gống gun đũa chó nhưng nhỏ hơn, Gun cá rưởng hành à ừ 4 - 12cm, gun đực à ừ 3 - 7 cm. Đểm khác bệ là ha ềm ừ đầu chạy ọc xuống cổ của gun đũa mèo là hon phía đầu và phình o phía cổ như hình quả lê.
2.3. Khả năng ồn ạ rong mô rường bên ngoà: rứng gun oxocara ra ngoạ cảnh hâm nhập vào đấ và khả năng ồn ạ, phá rển rong mô rường bên ngoà như rứng gun đũa ở ngườ.
3. Đặc đểm ịch ễ học: Đều kện quyế định sự lây ruyền của gun oxocara là khí hậu, ình rạng vệ snh, các ập quán snh hoạ và mức độ ếp xúc vớ đấ bẩn nhễm phân chó mèo. Bệnh phân bố ở các nước rên hế gớ. Bệnh gặp ở cả rẻ m và ngườ lớn, uy nhên rẻ m nhễm gun oxocara cao hơn ngườ lớn.
4. Nguồn ruyền nhễm.
- Ổ chứa: Chó là ổ chứa của oxocara cans và mèo là ổ chứa của oxocara ca; ổ chứa rứng gun là đấ, nước nhễm phân chó mèo.
- Thờ gan ủ bệnh: ừ và uần đến và háng phụ huộc vào mức độ nhễm ấu rùng gun nhều hay í và ính nhạy cảm của ngườ bệnh. Trường hợp ăn gan nhễm bệnh mà chưa được nấu chín hì hờ gan ủ bệnh có hể là và ngày hoặc chỉ và gờ. Ngườ nuố phả rứng gun oxocara, kh đến ruộ non rứng nở gả phóng ấu rùng, ấu rùng chu qua hành ruộ chuyển đến gan. Từ gan, ấu rùng qua hệ uần hoàn và bạch huyế chú đến các ổ chức khác như phổ, nộ ạng ở bụng, mắ v.v gây ra các ổn hương ở nộ ạng. Ấu rùng oxocara không hể phá rển hành gun rưởng hành rong cơ hể ngườ và không hể á lặp chu kỳ sống ở ngườ. Ấu rùng có hể ồn ạ rong các ổ chức nhều năm nếu không được đều rị.
- Thờ kỳ lây ruyền: Chó con bị nhễm bệnh ừ chó mẹ qua rau ha hoặc qua bú sữa mẹ. Khoảng 3 uần uổ chúng đã có hể hả rứng gun oxocara ra ngoạ cảnh.
5. Phương hức lây ruyền: Qua đường ăn uống: o nuố phả rứng gun có rong đấ hoặc nước bị nhễm phân chó mèo hoặc nuố phả ấu rùng gun kh ăn hị chó mèo chưa nấu chín. Không lây ruyền rực ếp ừ ngườ sang ngườ.
6. Tính cảm nhễm và mễn ịch: Tấ cả mọ ngườ đều có hể nhễm gun oxocara, đặc bệ là rẻ nhỏ.
7. Các bện pháp phòng, chống ịch.
7.1. Bện pháp ự phòng.
-  Tuyên ruyền gáo ục: nâng cao ý hức vệ snh cá nhân và cộng đồng đặc bệ là các chủ nuô chó, mèo; bảo vệ mô rường không bị nhễm phân chó mèo.
-  Vệ snh phòng ịch: vệ snh mô rường đặc bệ là khu vực có phân chó, phân mèo, khu vực rong nhà và khu vực vu chơ của rẻ m. Xây ựng nếp sống vệ snh cá nhân ố: rửa ay rước kh ăn hoặc chuẩn bị hức ăn, không ăn rau sống kh chưa rửa hậ sạch hoặc hị chó, mèo chưa nấu chín.
Tẩy gun cho chó mèo. Vớ chó mèo con, cần ẩy gun ngay ừ 3 uần uổ, ẩy gun nhắc lạ 3 lần cách nhau 2 uần và sau đó cứ 6 háng ẩy mộ lần.
7.2. Bện pháp chống ịch.
-  Tổ chức:  không bắ buộc.
-  Chuyên môn:
+  Thu ung, cách ly, đều rị bệnh nhân:  không bắ buộc.
+  Quản lý ngườ lành mang rùng, ngườ ếp xúc:  không bắ buộc.
+  Dự phòng cho đố ượng nguy cơ cao: Tẩy gun cho chó mèo. Tăng cường các bện pháp vệ snh phòng ngừa nhễm gun, đặc bệ là đố vớ rẻ nhỏ.
+  Xử lý mô rường: phá động các chến ịch ọn vệ snh rong cộng đồng ân cư, xây ựng hệ hống cống rãnh, xử lý nước hả. Có hể xử lý phân chó mèo bằng vô bộ 150-200 gam/kg phân.
7.3. Nguyên ắc đều rị.
- Đều rị đặc hệu bằng Albnazol 500 mg/ngày hoặc Mbnazol 400 mg/ngày, đều rị ừ 3-4 uần lền.
Chú ý: Albnazol và Mbnazolchống chỉ định vớ rẻ ướ 2 uổ, phụ nữ có ha 3 háng đầu hoặc cho con bú, ngườ có ền sử mẫn cảm vớ Bnzmazol, ngườ có ền sử nhễm độc uỷ xương. Thận rọng kh đều rị cho ngườ suy gan, suy hận.
7.4. Kểm ịch bên gớ: Không.

Amn

Gun sán có chế ở nhệ độ bao nhêu?

Tho hông n ừ Cục Y ế ự phòng – Bộ Y ế: Ấu rùng sán lợn sẽ chế kh đun nấu hức ăn ở nhệ độ 75oC rong vòng 5 phú hoặc đun sô hức ăn rong vòng 2 phú. Đây là êu chuẩn nhệ độ và hờ gan đủ để gế chế ấu rùng sán gạo rong mọ loạ hức ăn.

Sán lươn chế ở nhệ độ bao nhêu?

Ấu rùng gun lươn, ga đoạn có hực quản hình sợ, ừ nguồn bệnh và ừ mô rường ự o. Nhệ độ hích hợp cho gun lươn sống ự o: 26 - 28oC, nhệ độ gớ hạn : 10 - 40oC. ấu rùng gun lươn ga đoạn hực quản hình củ, sống được 59 ngày ở nhệ độ 11 - 16oC, sống được 4 ngày ở nhệ độ 37oC.

Đờ sống nhệ độ bao nhêu?

Ấu rùng (hay còn gọ là gò) là ga đoạn hứ 2 rong vòng đờ của ruồ. mềm, rắng, không chân, chúng ránh ánh sáng và ìm kếm nhệ độ ố ưu là ừ 45-500C. Kích hước của mộ ấu rùng ruồ à khoảng 3-9mm.

Bị sán cho là như hế nào?

Bệnh gun đũa chó hay còn gọ là sán chó là mộ bệnh ký snh rùng ở ngườ o nhễm rùng gun đũa ở chó (Toxocara cans) và mèo (Toxocara ca). Bệnh sán chó ở ngườ có hể gây ra các ình rạng bệnh lý nghêm rọng bao gồm ổn hương các cơ quan và bệnh mắ. Nhễm rùng gun sán chó có hể xảy ra ở ấ cả mọ ngườ.