Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2

Hòa tan hoàn toàn K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 [đktc]. Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là

A. 0,224 B. 0,112 C. 0,448 D. 0,896

  • Câu hỏi:

    Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước thu được dung dịch X và V lít khí H2 [đktc]. Trung hòa X cần 200ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là 

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: D

    \[{n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{O{H^ - }\,[trong\,X]}}\, = \,\frac{1}{2}{n_{{H^ + }}} = 0,02\,mol\, \Rightarrow V\, = \,0,448\,lit\]

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch 
  • Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2? 
  • Chất nào sau đây thuộc loại ancol no, đơn chức, mạch hở? 
  • Chất nào sau đây là muối axit NaHSO4
  • UREKA

  • Nguyên tố crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây? 
  • Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất? 
  • Trùng hợp etilen thu được polime có tên gọi là 
  • Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X.
  • Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành 
  • Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là 
  • Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH? 
  • Kim loại Al không tan trong dung dịch 
  • Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước thu được dung dịch X và V lít khí H2 [đktc].
  • Cho các dung dịch glixerol, anbumin, saccarozơ, glucozơ. Số dung dịch phản ứng với Cu[OH]2 trong môi trường kiềm là 
  • Cho 31,4 gam hỗn hợp glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 1M.
  • Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.
  • Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là 
  • Cho 1,8 gam fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư được m gam Ag. Giá trị của m là 
  • Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau:[a] NaOH + HCl → NaCl + H2O[b] Mg[OH]2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O[c] 3KOH + H3PO4 → K
  • Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X.
  • Cho các phát biểu sau:[a] Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure[b] Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh[c] M
  • Tiến hành các thí nghiệm sau:[a] Điện phân MgCl2 nóng chảy[b] Cho dung dịch Fe[NO3]2 vào dung dịch AgNO3 dư[c] Nhiệt phân
  • Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba[OH]2 vào dung dịch gồm Al2[SO4]3 và AlCl3.
  • Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O.
  • Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val.
  • Cho các chất Fe, CrO3, Fe[NO3]2, FeSO4, Cr[OH]3, Na2Cr2O7. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là 
  • Cho sơ đồ phản ứng sauBiết X1, X2, X3, X4, X5 là các chất khác nhau của nguyên tố nhôm.
  • Cho 13,44 lit [đktc] hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni [nung nóng] thu được hỗn hợp Y [chỉ chứa ba hidrocacbon] có t
  • Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lit CO2 [đktc] vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X.
  • Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng
  • Thực hiện các thí nghiệm sau[a] Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe[NO3]2[b] Cho FeS vào dung dịch HCl[c] Cho Al vào dung dịch
  • Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ molCho biết: X là este có công thức phân tử C12H14O4, X1, X2, X3, X4, X5, X6 là c
  • Hỗn hợp E gồm chất X [CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức] và chất Y [CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic
  • Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A.
  • Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G
  • Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít [đktc]
  • Hỗn hợp 4 este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen.
  • Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lit [đktc] hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 [có tỉ khối so với H2 bằng 32,
  • Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp, Z, T là hai este [đều hai chức, mạch hở, Y và Z là đồng phân của
  • Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,0405 mol khí H2.

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 [đktc]. Trung hoà X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là


A.

B.

C.

D.

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2[đktc]. Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là:

A. 0,112.

B.0,224.

C.0,448.

Đáp án chính xác

D.0,896.

Xem lời giải

Video liên quan

Chủ Đề