Hỗn hợp B gồm Al và Ag cho m gam B vào dung dịch HCl dư, thu được 6 72 ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn
VietJack Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
ở thí nghiệm 1 tổng số mol e của 2 kim loại nhường là 2nH2=0,25.2=0,5mol (theo bảo toàn e) ở thí nghiệm 2,tổng số mol e nhận là nAg+ + 2nCu2+ =0,3+0,24.2=0,78>0,5 nên 2 KL đều hết kết thủa chắc chắn có Ag và có thể có thêm Cu nAg=0,3 mol , nCu=(0,5-0,3)/2=0,1 mol (theo bảo toàn e) vậy khối lượng ket tua=mAg + mCu=0,3.108+0,1.64=38,8 gam chọn D Dãy kim loại nào sau đây đều tan trong dung dịch H2SO4 loãng và đặc nguội ? Cho 16.2g hỗn hợp A gồm Al và Ag + HCl dư -> 6.72 H2 ở đktc a. Tính tính phần khối lượng hỗn hợp ban đầu b. Tính khối lượng HCl đã lấy biết lấy dư 20% so với khối lượng phản ứng
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Ag. Cho A tác dụng với HCl dư. Sau phản ứng thu được 10,8g chất rắn không tan và 6,72 lít chất khí H2 ở đktc a) Viết phương trình b) Tính mA c) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong khối lượng ban đầu Các câu hỏi tương tự
Cho 16.2g hỗn hợp A gồm Al và Ag + HCl dư -> 6.72 H2 ở đktc a. Tính tính phần khối lượng hỗn hợp ban đầu b. Tính khối lượng HCl đã lấy biết lấy dư 20% so với khối lượng phản ứng Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí [ở đktc]. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric đặc nguội, sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Giá trị của m là: A. B. C. D. Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách: Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây? Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn Công thức hóa học của axit sunfuric là: Khả năng tan của H2SO4 trong nước là Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là: Axit clohiđric có công thức hóa học là: Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng? Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ? Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí: Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là: Dãy kim loại nào sau đây đều tan trong dung dịch H2SO4 loãng và đặc nguội ? Đáp án: D.2,7 Giải thích các bước giải: $*Ag$ $\text{không tác dụng với}$ $HCl$ $\text{Bảo toàn e:}$ $3n_{Al}=2n_{H_2}=0,06$ $⇒n_{Al}=0,02mol$ $*Al$ $\text{thụ động với}$ $HNO_3$ $\text{đặc nguội.}$ $\text{Bảo toàn e:}$ $n_{Ag}=n_{NO_2}=0,02$ $\text{Do đó:}$ $m=m_{Al}+m_{Ag}=0,02.27+0,02.108=2,7g$ ----------------------------------------------------------------------------------- Bạn có gì không hiểu hỏi dưới phần bình luận. Video liên quan
Đáp án: D.2,7 Giải thích các bước giải: $*Ag$ $\text{không tác dụng với}$ $HCl$ $\text{Bảo toàn e:}$ $3n_{Al}=2n_{H_2}=0,06$ $⇒n_{Al}=0,02mol$ $*Al$ $\text{thụ động với}$ $HNO_3$ $\text{đặc nguội.}$ $\text{Bảo toàn e:}$ $n_{Ag}=n_{NO_2}=0,02$ $\text{Do đó:}$ $m=m_{Al}+m_{Ag}=0,02.27+0,02.108=2,7g$ ----------------------------------------------------------------------------------- Bạn có gì không hiểu hỏi dưới phần bình luận. |