Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

Trong phản ứng hóa học, khi nguyên tử, phân tử thêm hoặc mất bớt electron nó sẽ tạo thành các phần tử mang điện gọi là ion. Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo thành hợp chất chứa liên kết ion. Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ những kiến thức giúp các em nắm vững những lý thuyết cơ bản như liên kết ion là gì, ví dụ minh họa, sự hình thành, tính chất, dấu hiệu nhận biết loại liên kết này. Các em hãy theo dõi bài viết dưới đây.

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion?

A. KCl.

B. H2S.

C. CO2.

D. Cl2.

Đáp án là A. KCl

Vì liên kết ion được tạo thành giữa 1 kim loại điển hình và 1 phi kim điển hình. Nếu muốn chắc hơn bạn có thể tính hiệu độ âm điện: 3,16 - 0,82 = 2,34 ≥ 1,7 nên là liên kết ion

Nhóm hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion ?

A. H2S, Na2O">.

B. CH4, CO2">.

C. CaO, NaCl.

D. SO2">, KCl.

Chọn C

Liên kết ion thường tạo thành giữa một nguyên tử kim loại mạnh

Liên kết ion là gì?

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
Liên kết ion là gì? (Nguồn: Internet)

Liên kết ion (hay liên kết điện tích) là một liên kết hóa học có bản chất là lực hút tĩnh điện giữa 2 ion mang điện tích trái dấu. Liên kết này thường là liên kết giữa các nguyên tử nguyên tố phi kim với các nguyên tử nguyên tố kim loại.

Ví dụ về liên kết ion: Sự kết hợp giữa natri (Na+) và clorua (Cl) tạo thành natri clorua (NaCl):

Na+ + Cl → NaCl

Khái niệm cation và anion

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
Cation và Anion trong liên kết ion (Nguồn: Internet)

Các nguyên tử kim loại (có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng) có độ âm điện nhỏ, dễ mất electron tạo ra ion dương (cation). Các nguyên tử phi kim (có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng) có độ âm điện lớn, dễ nhận electron để tạo ra ion âm (anion).

  Công Thức Hóa Học Của Đá Vôi Là Gì? Ứng Dụng Và Tính Chất Của Đá Vôi

Tóm lại, ion được chia thành cation và anion:

  • Cation: Ion dương
  • Anion: Ion âm

Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử

Ion đơn nguyên tử

Ion đơn nguyên tử là các ion được tạo thành từ một nguyên tử.

Ví dụ: Na+, Li+, Mg2+

Ion đa nguyên tử

Ion đa nguyên tử hay ion phân tử là một nhóm 2 nguyên tử trở lên liên kết cộng hóa trị với nhau.

  Tổng Hợp Lý Thuyết Đại Cương Về Hóa Hữu Cơ

Ví dụ: cation amoni NH4+, anion hidroxit OH, anion sunfat SO42-

Sự hình thành liên kết ion

Để hình thành liên kết ion cần phải có các điều kiện sau:

  • Liên kết được hình thành giữa các nguyên tố có tính chất khác hẳn nhau (kim loại điển hình và phi kim điển hình).
  • Quy ước hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử liên kết ≥ 1,7 là liên kết ion (trừ một số trường hợp).

Dấu hiệu nhận biết liên kết ion: 

  • Phân tử hợp chất được hình thành từ kim loại điển hình (kim loại nhóm IA, IIA) và phi kim điển hình (phi kim nhóm VIIA và Oxi).

Ví dụ: Các phân tử NaCl, MgCl2, BaF2,… đều chứa liên kết ion, là liên kết được hình thành giữa các cation kim loại và anion phi kim.

  • Phân tử hợp chất muối chứa cation hoặc anion đa nguyên tử.

Ví dụ: Các phân tử NH4Cl, MgSO4, AgNO3,… đều chứa liên kết ion, là liên kết được hình thành giữa cation kim loại hoặc amoni và anion gốc axit.

Tính chất của liên kết ion là gì?

Liên kết ion có các tính chất chung như sau:

  • Các ion được sắp xếp theo cấu trúc mạng tinh thể.
  • Chất rắn ion là tinh thể tồn tại ở nhiệt độ phòng.
  • Đây là liên kết có lực hút tĩnh điện mạnh. Điều này có nghĩa là các hợp chất ion thường cứng và có điểm nóng chảy và điểm sôi cao.

Ví dụ: Nhiệt độ nóng chảy của NaCl là 800oC, của MgO là 2800oC. 

  • Các hợp chất ion dễ vỡ và liên kết bị phá vỡ dọc theo các mặt phẳng khi hợp chất bị đặt dưới áp lực.
  • Tinh thể rắn không dẫn điện, nhưng dung dịch ion thì dẫn điện được.

So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa có đáp án (Thời gian: 90 phút) 

Hôm nay mình sẽ chia sẻ tới các em học sinh mẫu đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa có đáp án 2020. Mẫu đề thi bao gồm 12 câu trắc nghiệm và 3 bài tập tự luận, làm trong vòng 90 phút. Đề thi bám sát với chương trình của Bộ Giáo Dục năm học 2019-2020. Kèm theo đấy là hướng dẫn phương pháp, lời giải chi tiết giúp các em ôn tập tốt cho kì thi sắp tới.

Học Ngay Hôm Nay – Hóa Thầy Bình Lớp 10

Phần 1: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1.  Có bao nhiêu anion các ion sau: Na+, 

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

 A.  5.                B.  3.                  C.  1.                 D.  2.

Câu 2.  Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi điều gì?

A. Sự góp chung các electron độc thân.

B. Sự cho nhận cặp electron hoá trị.

C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.

C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.

Câu 3.  Điện hóa trị của nguyên tố Cl trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA là:

A.  0                 B.  2+                  C.  1-                D.  1+.

Câu 4.  Trong phân tử của hợp chất nào sau đây có liên kết ion?

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

Câu 5.  Phân tử Br2 có liên kết hóa học thuộc loại liên kết nào sau đây:

A. Liên kết cộng hóa trị không cực.                   B.  Liên kết cộng hóa trị có cực.

B. Liên kết ion.                                                      D.  Liên kết hiđro.

Câu 6.  Trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều có chung 1 dạng liên kết đó là:

A. Liên kết ion.

B. Liên kết cộng hóa trị có cực.

C. Liên kết cộng hóa trị không cực.

D. Liên kết đôi.

Câu 7.  Cho độ âm điện của các nguyên tố sau: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

Câu 8.   Trong phân tử S

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
, số oxi hóa của S là:

A.  +2               B.  +4                 C.  +6                  D.  -1

Câu 9.  Trong phản ứng 

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
tác dụng với 
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
tạo ra sản phẩm
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
, NO và 
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
thì một phân tử 
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
sẽ

A.  Nhường 1 electron.

B.  Nhận 1 electron.

C.  Nhường 3 electron.

D.  Nhường 2 electron.

Câu 10. Trong phản ứng: CO   + 

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
  →  Fe   +   
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

CO đóng vai trò là:

A. Chất oxi hóa.

B. Vừa chất oxi hóa, vừa là chất khử.     

C. Oxit trung tính.

D. Chất khử.

Câu 11.  Cho các phản ứng sau:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

Các phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là

A. (2) và (3).

B. (1) và (2).

C. (1) và (4).

D. (3) và (4).

Câu 12. Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) trong phương trình là bao nhiêu:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

A.  26         B.  28            C.  27          D.  29

Phần 2: TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)

Câu 1: (2,5 điểm) 

Cho biết:

Kí hiệu nguyên tố O (Z=8) Ca (Z=20) Cl (Z=17) H (Z=1)
Độ âm điện 3,44 1,00 3,16 2,20

1. Viết cấu hình electron nguyên tử của oxi, canxi và clo.

2.  Xét phân tử 

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

– Tính hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử Ca và Cl. Cho biết loại liên kết trong phân tử 

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
.

– Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử 

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

3.  Xét hai phân tử HCl và

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
. Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy cho biết phân tử nào có liên kết liên kết cộng hóa trị phân cực? Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó.

Câu 2 (3 điểm): Cân bằng các phản ứng oxi hoá khử sau theo phương pháp thăng bằng electron. Xác định chất oxi hóa, chất khử trong mỗi phản ứng.

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

Câu 3 (1,5 điểm). Hàm lượng khối lượng cho phép của lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,30%. Để xác định hàm lượng lưu huỳnh trong một loại nhiên liệu người ta lấy 100,0 g nhiên liệu đó và đốt cháy hoàn toàn. Khí tạo thành chỉ chứa cacbon đioxit, lưu huỳnh đioxit và hơi nước được dẫn vào nước tạo ra 500,0 ml dung dịch. Biết rằng tất cả lưu huỳnh đioxit đã tan vào dung dịch. Lấy 10,0 ml dung dịch này cho tác dụng vừa đủ với 12,5 ml dung dịch 

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
M. Sản phẩm phản ứng thu được sau phản ứng có 
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

a/ Viết phương trình hóa học giữa S

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
và dung dịch 
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

b/ Tính hàm lượng phần trăm (về khối lượng) của lưu huỳnh trong loại nhiên liệu nói trên. Nhiên liệu đó có được phép sử dụng không?

II. Đáp án chi tiết đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa có đáp án

Phần 1: TRẮC NGHIỆM

1.B 2.C 3.C 4.A 5.A 6.B
7.A 8.B 9.A 10.D 11.A 12.D

Câu 1:

Phương pháp:

– Anion là các ion mang điện tích âm

– Cation là các ion mang điện tích dương

Cách giải:

Các anion là 

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

Câu 2:

Phương pháp:

Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Câu 3:

Phương pháp:

Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.

Cách giải:

Trong hợp chất ion, Cl nhận 1e tạo thành 

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

→ Cl có điện hóa trị là 1-

Câu 4:

Phương pháp:

Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Cách giải:

Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
 được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa 2 ion NH4+ và Cl-

Câu 5:

Phương pháp:

– Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung không bị lệch về phía nguyên tử nào gọi là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

→ Liên kết hóa học trong phân tử 

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
là liên kết cộng hóa trị không cực

Câu 6:

Phương pháp:

– Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung lệch về phía 1 nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn) gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực.

→ Liên kết trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều là các liên kết cộng hóa trị có cực.

Câu 7:

Phương pháp:

– Nếu 0≤ΔX<0,4 thì liên kết được gọi là liên kết cộng hóa trị không cực

– Nếu 0,4≤ΔX<1,7 thì liên kết được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực

– Nếu ΔX≥1,7 là liên kết ion

Với ΔX là hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố.

Cách giải:

ΔNaF = 3,98−0,93 = 3,05>1,7 → liên kết trong phân tử NaF là liên kết ion.

Δ

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
= 2,55−2,2 = 0,35<0,4 → liên kết trong phân tử 
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
là liên kết cộng hóa trị không cực.

Δ

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
= 3,44−2,2 = 1,24 → 0,4≤Δ
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
<1,7 → liên kết trong phân tử 
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
là liên kết cộng hóa trị có cực.

Δ

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
=3,44−2,55=0,89 → 0,4≤Δ
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
<1,7 → liên kết trong phân tử 
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
là liên kết cộng hóa trị có cực

Câu 8:

Phương pháp:

– Số oxi hóa của nguyên tố trong các đơn chất bằng không.

– Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0.

– Số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.

– Trong hầu hết hợp chất, số oxi hóa của H là +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH,

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
,…). Số oxi hóa của O bằng -2 trừ trường hợp 
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
và peoxit 
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

Cách giải:

Gọi số oxi hóa của S trong phân tử

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
 là x

→ x+2.(−2) = 0 → x = +4.

Câu 9:

Phương pháp:

Viết các quá trình trao đổi electron và kết luận.

Cách giải:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
trong CO nhường 2e tạo thành
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
 nên CO đóng vai trò là chất khử.

Câu 11:

Phương pháp:

– Chất khử là chất nhường electron.

– Chất oxi hóa là chất nhận electron.

Cách giải:

(1) HCl là chất khử

(2) HCl là chất oxi hóa

(3) HCl là chất oxi hóa

(4) HCl là chất khử

Câu 12:

Phương pháp:

– Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi

– Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

– Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.

– Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.

Cách giải:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

Vậy tổng hệ số = 5 + 12 + 5 + 1 + 6 = 29

Phần 2: TỰ LUẬN

Bài 1:

Phương pháp:

1. Các bước viết cấu hình electron nguyên tử

– Điền lần lượt các electron vào các phân lớp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng.

– Sắp xếp lại theo thứ tự các lớp và phân lớp theo nguyên tắc từ trong ra ngoài

– Xem xét phân lớp nào có khả năng đạt đến bão hòa hoặc bán bão hòa thì có sự sắp xếp lại các electron ở các phân lớp (chủ yếu là d và f)

2.

– Xét quá trình hình thành cation và anion tương ứng.

– Hai ion tạo thành mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên phân tử.

Cách giải:

1. Viết cấu hình electron của các nguyên tử

– O (z = 8): 

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

– Ca (z = 20): 

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

– Cl (z = 17): 

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

2.

– Δ

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
=3,16−1=2,16≥1,7 → liên kết trong phân tử 
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
là liên kết ion.

– Nguyên tử Ca nhường 2 electron tạo thành cation 

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

Ca→

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
+2e

Nguyên tử Cl nhận 1 electron tạo thành anion Cl-

Cl+1e→Cl−

Cation 

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
liên kết với 2 anion Cl- tạo thành phân tử 
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
+2Cl−→
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

3.

Xét phân tử HCl:

0,4 < 

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
= 3,16 – 2,2 = 0,96 < 1,7 → liên kết trong phân tử HCl là liên kết cộng hóa trị có cực.

Xét phân tử H2O:

0,4 < 

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
= 3,44 – 2,2 = 1,24 < 1,7 → liên kết trong phân tử 
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
là liên kết cộng hóa trị có cực

Phân tử Công thức electron Công thức cấu tạo
HCl
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
H – Cl
H2O
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
H – O – H

Bài 2:

Phương pháp:

– Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi

– Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

– Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.

– Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.

Cách giải:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

Bài 3:

Phương pháp:

a. Viết phương trình phản ứng

b.

– Tính số mol của

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
, từ phương trình suy ra số mol 
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
có trong 10 ml dung dịch

– Lập tỷ lệ, tính được số mol 

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
có trong 500 ml dung dịch

– Bảo toàn nguyên tố S, số mol S trong 100 gam nhiên liệu bằng số mol 

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
có trong 500 ml dung dịch

– Tính hàm lượng % về khối lượng của S trong 100 gam nhiên liệu.

Cách giải:

a.  5

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
+2
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
+2
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
+2
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
+2
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

b. 

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
=5.10−3.0,0125=
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
mol

Theo phương trình:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
= 5/2.
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
= 5/2.
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
=
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
(mol)

Vậy số mol S trong 10 ml dung dịch tác dụng với dung dịch 

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
mol

Suy ra số mol S trong 500 ml dung dịch là

 

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.

Vậy số mol S có trong 100 gam nhiên liệu là 

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
mol

=> hàm lượng S trong nhiên liệu =

Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? a. kcl. b. h2s. c. co2. d. cl2.
.32/100.100%=0,25%<0,30%

Vậy nhiên liệu trên được phép sử dụng.

Trên đây là Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa có đáp án chi tiết. Kiến Guru mong rằng Mẫu đề thi kèm phương pháp, đáp án chi tiết sẽ giúp các em có ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.