Hot trong so sánh nhất
Cấu trúc so sánh nhất và so sánh hơn là 2 điểm ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh. Không những xuất hiện ở các kỳ thi mà 2 dạng so sánh này còn xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày, biết cách sử dụng chúng sẽ là một điểm cộng lớn thể hiện bạn là người có khả năng sử dụng ngôn ngữ với người đối diện. Bài viết này của Langmaster sẽ giúp bạn nắm chắc được những dạng so sánh này, đừng bỏ lỡ nhé! Show
1. Cấu trúc so sánh nhất trong tiếng AnhSo sánh nhất là cấu trúc câu được sử dụng cho người hoặc vật nhằm mục đích nêu lên đặc điểm khác biệt, tính chất nổi bật nhất so với các đối tượng còn lại trong cùng 1 nhóm. Trong so sánh nhất thì 1 nhóm đối tượng so sánh phải chứa ít nhất 3 đối tượng trở lên. 1.1 Cấu trúc so sánh nhất trong tiếng Anh:S + V + the + adj + EST…. Ví dụ: This shirt is the cheapest in our store. ( Chiếc áo này có giá rẻ nhất tại cửa hàng của chúng tôi.) S + V + the MOST + adj …. Ví dụ: Sophie is the most beautiful in her company. ( Sophie là người xinh đẹp nhất trong công ty của cô ấy.)
S + V + the least +Trạng từ/Tính từ + Noun/ Pronoun/ Clause Ví dụ: This is the least effective plan this year. (Đây là bản kế hoạch kém hiệu quả nhất năm nay.)
1.2 Nhận diện cấu trúc so sánh nhất như thế nào?Trong những câu có chứa cấu trúc so sánh nhất, chúng ta có thể thấy các tính từ hoặc trạng từ trong câu được biến đổi, chúng sẽ được thêm đuôi -est so với dạng nguyên thể. Bên cạnh đó, những tính từ và trạng từ trong một câu so sánh nhất thì sẽ đi kèm với “the”. Ví dụ: The hottest, the greatest, the smallest, the coolest. Bên cạnh đó, còn có một số trường hợp bất quy tắc trong so sánh nhất như: – The cutest: Từ “cute” có tận cùng là “e” ta chỉ cần thêm “st” để tạo thành đuôi “est”. – The tiniest: Từ “tiny” có tận cùng là “y”, ta chuyển “y” thành “i” và thêm “est” để tạo thành đuôi “est”. – Ngoài ra, good và bad có dạng so sánh nhất đặc biệt là The best và the worst, Xem thêm: => 10 PHÚT THUỘC LÒNG CẤU TRÚC SO SÁNH HƠN TRONG TIẾNG ANH => TRỌN BỘ SO SÁNH BẰNG TRONG TIẾNG ANH - CẤU TRÚC, BÀI TẬP & ĐÁP ÁN 2. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng AnhKhác với so sánh nhất trong tiếng Anh là chúng ta đi so sánh 1 đối tượng ở trong 1 nhóm có 3 đối tượng trở lên, so sánh hơn dùng để so sánh người này với người khác, vật này với vật khác. 2.1 Cấu trúc so sánh hơn:
Ví dụ: She is taller than me. ( Cô ấy cao hơn tôi.)
Ví dụ: Mary is more intelligent than her older brother. ( Mary thông minh hơn anh trai của cô ấy.)
2.2 Nhận diện cấu trúc so sánh hơn trong tiếng AnhTương tự với cấu trúc so sánh nhất, cấu trúc so sánh hơn cũng sẽ biến đổi tính từ/ trạng từ thành đuôi “er”. – Đối với những tính từ ngắn có 1 âm tiết, chúng ta chỉ cần thêm đuôi “er” vào ngay sau tính từ đó để tạo thành cấu trúc so sánh hơn. Ví dụ: big -> bigger, clever -> cleverer – Đối với những tính từ có 1 âm tiết và 1 số tính từ 2 âm tiết có tận cùng là “ow”, “y”, “le”, chúng ta cũng thêm “er” để tạo cấu trúc so sánh hơn. Ví dụ: Narrow -> narrower, simple -> simpler – Đối với những từ có tận cùng là “y” thì chúng ta đổi “y” thành “i” và thêm “er”. Ví dụ: happy -> happier, busy -> busier => 10 PHÚT THUỘC LÒNG CẤU TRÚC SO SÁNH HƠN TRONG TIẾNG ANH 3. Các lưu ý khi sử dụng so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng AnhTrong quá trình sử dụng so sánh nhất và so sánh hơn, chúng ta cần phải lưu ý những điều sau:
Tall – >Taller → The tallest Large → Larger → The largest
Sad → Sadder → The saddest Big → Bigger → The biggest
Busy -> Busier -> The busiest Tidy -> Tidier -> The tidiest
good → better→ the best bad → worse → the worst well→ better→ the best badly→ worse → the worst many → more → the most little → less → the least 4. Bài tập thực hành so sánh nhất và so sánh hơnChia câu trong ngoặc đơn ở dạng phù hợp nhất.
Đáp án: 1- tallest 2- most reasonable 3- the most creative 4- most boring 5- quieter 6- busiest 7- the most expensive
Hy vọng qua bài viết này của Langmaster, bạn đã có thêm những kiến thức bổ ích về so sánh nhất và so sánh hơn trong tiếng Anh, từ đó nâng cao trình độ sử dụng Anh ngữ của mình. Đừng quên ôn luyện lý thuyết và làm bài tập thực hành thường xuyên để chinh phục những dạng so sánh này nhé! Chúc bạn học tập thật hiệu quả.
Tính từ/trạng từ dài và ngắn trong so sánh trong tiếng anhTrong các dạng so sánh ta còn có khái niệm tính từ/trạng từ dài và ngắn. Tùy thuộc vào loại tính từ/trạng từ mà ta có sự biến đổi cho phù hợp với các thể so sánh - Tính từ ngắn (short adjectives) gồm: + Tính từ một vần (syllable). Ví dụ: long , short, big, hot, fat .. + Tính từ hai vần nhưng tận cùng bằng phụ âm + Y. Ví dụ: happy, lazy, busy, ....... - Tính từ dài (long adjectives) gồm + Những tính từ hai vần còn lại. Ví dụ: bored, careless,… + Các tính từ từ ba vần trở lên. Ví dụ: beautiful, complicated,… - Trạng từ ngắn: là những trạng từ một vần. Ví dụ: hard, late, soon,… Lưu ý: Từ early tuy có hai vần nhưng vẫn xếp vào loại trạng từ ngắn. - Trạng từ dài: là những trạng từ hai vần trở lên, ngoại trừ early và badly Ví dụ: carefully, quiet, … Cấu trúc các dạng so sánh trong tiếng anh
Lưu ý: - Ta thường sử dụng so sánh bằng khi muốn nhấn mạnh điều này gấp điều kia bao nhiêu lần Ví dụ: Her husband is twicce as old as she (is) (Chồng cô ta già gấp đôi cô) - Một số từ nhấn mạnh thường đứng trước tính từ/trạng từ so sánh: much, a lot, far, slightly, a bit, no, any, ... >> Her husband is much/ far/ a lot/... older than her. Tính từ/trạng từ đặc biệt dùng trong các dạng so sánh
Bài tập về câu so sánh trong tiếng anhChia từ trong ngoặc
Đáp án
(Video một đoạn phim song ngữ trên website Studyphim.vn ) Học Thử Ngay Tại Đây - Nếu thấy bài viết này hay thì like và chia sẽ nhé (y) |