Hướng dẫn any mysql
Tìm hiểu lệnh ANY, ALL trong MySQL1) Chức năng & cách sử dụng- Trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL, lệnh ANY & ALL thường được sử dụng kết hợp với các cột & các toán tử để xây dựng nên một cái biểu thức, biểu thức này thường gồm có bốn thành phần chính: tên cột, toán tử so sánh, từ khóa ANY hoặc ALL, một câu lệnh SELECT để trả về một cột dữ liệu. column operator ANY hoặc ALL (câu lệnh SELECT) 1 2 3 4 ✅ Đối với lệnh ANY thì biểu thức column operator ANY (câu lệnh SELECT) sẽ trả về giá trị TRUE nếu cột column có thể kết hợp với ít nhất một giá trị bên trong cột dữ liệu (được trả về từ câu lệnh SELECT) làm cho biểu thức column operator value thỏa điều kiện. ✅ Đối với lệnh ALL thì biểu thức column operator ALL (câu lệnh SELECT) sẽ trả về giá trị TRUE nếu tất cả các lần kết hợp giữa cột column & các giá trị bên trong cột dữ liệu (được trả về từ câu lệnh SELECT) đều làm cho biểu thức column operator value thỏa điều kiện. - Lưu ý: Operator là các toán tử so sánh, ví dụ như: = > >= < <= != <> 2) Tham khảo một số ví dụ- Trong bài học này, tôi sẽ sử dụng cái bảng Student như bên dưới để làm một số ví dụ minh họa.
- Liệt kê những sinh viên có độ tuổi lớn hơn bất kỳ một sinh viên nào sống ở Cần Thơ.
- Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi sẽ lấy được một bảng dữ liệu như bên dưới:
- Liệt kê những sinh viên có độ tuổi lớn hơn tất cả các sinh viên sống ở Cần Thơ.
- Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi sẽ lấy được một bảng dữ liệu như bên dưới:
GIẢI THÍCH VÍ DỤ 1
- Trước tiên chúng ta hãy xem sơ qua tuổi của các sinh viên sống tại Cần Thơ thông qua câu lệnh SELECT Age FROM Student WHERE City = "Cần Thơ"; - Trong cái bảng Student:
GIẢI THÍCH VÍ DỤ 2
- Trước tiên chúng ta hãy xem sơ qua tuổi của các sinh viên sống tại Cần Thơ thông qua câu lệnh SELECT Age FROM Student WHERE City = "Cần Thơ"; - Trong cái bảng Student chỉ có mỗi Trần Thanh Trúc 27 tuổi là lớn hơn tất cả các sinh viên sống tại Cần Thơ.
|