Hướng dẫn dùng ajax toyota trong PHP

  • Trang chủ
  • Phát triển web
  • Javascript
  • Ví dụ về PHP & MySQL AJAX Sử dụng jQuery

Bài viết sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng jQuery trong PHP & MySQL AJAX từng bước chi tiết thông quá ví dụ cụ thể.

Tại sao chúng ta cần sử dụng AJAX?
AJAX có thể giúp chúng ta giao tiếp với máy chủ từ giao diện người dùng mà không cần tải lại trang của chúng ta và giúp giảm chi phí băng thông máy chủ và cải thiện trải nghiệm người dùng.

Một số trang web lớn như Google, Youtube, Facebook và nhiều trang web khác đều sử dụng kỹ thuật này, vì vậy nếu bạn là một nhà phát triển web thì bạn nên học AJAX.
Trong hướng dẫn này, chúng tôi sẽ triển khai ví dụ PHP & MySQL AJAX bằng cách sử dụng Thư viện JQuery với các bản ghi Lưu & hiển thị danh sách nhân viên đơn giản để chúng ta kiểm tra phương pháp POST & GET AJAX.

Bảng cơ sở dữ liệu

Trong hướng dẫn này chúng ta sẽ sử dụng bảng CSDL như bài Kết hợp jQuery Datatables Ajax PHP và MySQL (PDO) để lưu và hiển thị danh sách nhân viên.

Tập tin index.html

Tập tin có chứa các mã HTML và JS các bạn có thể đọc kỹ để hiểu các câu lệnh qua các chú thích.

Ví dụ




  	Ví dụ về PHP & MySQL AJAX Sử dụng jQuery

  	
	
  	
  	
  	

  

   
	


Ví dụ về PHP & MySQL AJAX Sử dụng jQuery



Thêm nhân viên mới

Danh sách nhân viên

Ý nghĩa của các hàm trong mã JS

  • all() - lấy tất cả hồ sơ nhân viên qua AJAX
  • submitForm() - sử dụng để lưu trữ hồ sơ nhân viên qua AJAX
  • resetForm() - sử dụng để đặt lại biểu mẫu sau khi tạo thành công nhân viên

Tập tin all.php

Tập tin hiển thị danh sách nhân viên từ CSDL.

Ví dụ

connect_errno) {
	echo "Failed to connect to MySQL: " . $mysqli->connect_error;
	exit();
}

$sql = "SELECT * FROM nhanvien";

$results = $mysqli->query($sql);

$row = $results->fetch_all(MYSQLI_ASSOC);

$results->free_result();

// Đóng kết nối
$mysqli->close();

echo json_encode($row);
?>

Tập tin save.php

Tập tin nhận dữ liệu từ biểu mẫu và lưu trữ dữ liệu nhân viên mới nhập vào CSDL

Ví dụ

connect_errno) {
	echo "Failed to connect to MySQL: " . $mysqli->connect_error;
	exit();
}

// Set the INSERT SQL data
$sql = "INSERT INTO nhanvien (email, name, salary, address)
	VALUES ('" . $email . "', '" . $name . "', '" . $salary . "', '" . $address . "')";

if ($mysqli->query($sql)) {
	echo "Nhân viên được thêm thành công.";
} else {
	return "Lỗi: " . $sql . "
" . $mysqli->error; } $mysqli->close(); ?>

Hy vọng trong Ví dụ AJAX này, bạn sẽ có được thêm một chút kiến thức để sử dụng AJAX bằng jQuery.

Với ví dụ trên thì chưa hoàn toàn tốt để có thể sử dụng thực tế trên các trang web, nếu bạn muốn sử dụng chúng trên các dự án của mình thì bạn cần chú ý thêm mấy vấn đề sau:

Thêm xác thực biểu mẫu
Thêm yêu cầu chống giả mạo (CSRF)
Ngăn chặn khỏi SQL Injection
Xác thực email nếu đúng định dạng và email chưa tồn tại trong cơ sở dữ liệu của chúng tôi
Yêu cầu người dùng đăng nhập để người dùng đã đăng nhập có thể thêm nhân viên (Hệ thống đăng nhập MySQL PHP hoặc Mẫu code đăng nhập bằng PHP với kết nối PDO.)

Bài viết này đã giúp ích cho bạn?

Bài viết mới