Better safe than sorry là gì năm 2024

Vd. “Ok, you’re almost there, easy does it. That’s great. Thank you so much for helping me move the sofa.”

(Ok, sắp được rồi, bạn cứ từ từ làm nhé. Tuyệt quá. Cảm ơn bạn nhiều đã giúp tôi dời ghế sofa.)

Steady ! (Hãy bình tĩnh! Đừng vội!)

Vd. “Steady! Are you sure you don’t want some help carrying your bags?”

(Bình tĩnh, đừng vội! Bạn có chắc là không cần tôi giúp xách giỏ?)

Better safe than sorry (cẩn tắc vô ưu)

Vd. “You should pack a couple of torches and some blankets for your journey. Better safe than sorry.”

(Bạn nên soạn vài cái đèn pin và chăn mền cho chuyến đi của bạn. Cẩn tắc vô ưu.)

Be careful (Hãy cẩn thận)

Vd. “Are you going to walk through the park at this hour? Well, be careful. You never know who’s lurking in the park.”

(Bạn sẽ đi bộ trong công viên vào giờ này à? Cẩn thận đấy. Bạn không bao giờ biết ai đang ẩn nấp trong công viên đâu.)

You can’t be too careful. (Cẩn thận không bao giờ là đủ.)

Vd. “I’ve locked all the doors and windows and padlocked the gate. You can’t be too careful these days.”

(Tôi đã khóa hết cửa, cửa sổ và khóa móc cổng. Cẩn thận không bao giờ là đủ trong những ngày này.)

If I were you…(Nếu tôi là bạn)

Vd. If I were you, I wouldn’t drive home tonight.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không lái xe về nhà đêm nay.)

Red sky in the morning, shepherd’s warning. (Mặt trời đỏ vào buổi sáng cảnh báo thời tiết xấu trong ngày.)

Vd. I think we're going to get a bad storm today. Look at that sunrise—red sky in the morning, shepherd's warning.

(Tôi nghĩ chúng ta sắp có cơn bão lớn hôm nay. Nhìn mặt trời mọc kìa - trời đỏ vào buổi sáng chính là dấu hiệu của thời tiết xấu.)

Too many cooks spoil the broth (lắm thầy thối ma / khi có quá nhiều người cùng tham gia vào một việc, mỗi người một ý thì việc đó sẽ hỏng)

Vd. A: "We've got my boss, his boss, the assistant manager, a freelance consultant, and the head of IT all involved in this project, and it's turning into a complete disaster!"

(Sếp của tôi, sếp của anh ấy, trợ lý quản lý, tư vấn viên tự do, và trưởng IT đều tham gia dự án này, và nó trở thành một thảm họa hoàn toàn.)

Qua bài viết này, mình tổng hợp và chia sẻ cho mọi người về các thành – tục ngữ Tiếng Anh thường dùng nhé!​

1. JUDGE A BOOK BY ITS COVER

- Nghĩa đen: Đánh giá cuốn sách qua bìa sách.

- Nghĩa bóng: Trông mặt mà bắt hình dong. Ví dụ: Don’t judge a book by its cover, he is very kind and does a lot of work for charity, he isn’t really bad like we thought. Dich: Đừng có mà trông mặt bắt hình dong. Anh ấy không xấu xa như tụi mình nghĩ đâu, ảnh tốt bụng lắm đó, còn hay từ thiện nữa.

Better safe than sorry là gì năm 2024
Nguồn: Youtube

2. BETTER SAFE THAN SORRY

- Nghĩa đen: An toàn hơn là xin lỗi.

- Nghĩa bóng: Phòng bệnh hơn chữa bệnh, Cẩn tắc vô áy náy. Ví dụ: You should drive carefully, better safe than sorry! Dịch: Bạn nên lái xe cẩn thận nha, an toàn là trên hết!

3. IT’S AN ILL BIRD THAT FOULS ITS OWN NEST

- Nghĩa đen: Một chú chim bệnh tật đang tự phá hoại tổ của mình.

- Nghĩa bóng: Vạch áo cho người xem lưng, Gậy ông đập lưng ông. Ví dụ: She tried to discredit her colleague with the boss but she did know it’s an ill bird that fouls its own nest. Dịch: Cô ấy làm mất uy tín của bạn đồng nghiệp với cấp trên mà không biết rằng cổ đang vạch áo cho người xem lưng.

4. TAKE IT EASY

- Nghĩa đen: Làm nó dễ thôi.

- Nghĩa bóng: Thư giãn nào, bình tĩnh nhé (cũng gần tương đương nghĩa đen). Ví dụ: Take it wasy, you will be alright!

Dịch: Bình tĩnh nào, bạn sẽ ổn thôi!

5. MONEY IS A GOOD SERVANT BUT A BAD MASTER

- Nghĩa đen: Tiền là một kẻ đầy tớ tốt nhưng là một người chủ tồi tệ.

- Nghĩa bóng: Khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của (Câu này có ý nghĩa rằng: Mạng sống con người là quý giá nhất, họ có thể làm ra vật chất, của cải, nhưng khi cần thiết hãy hy sinh nó để bảo vệ bản thân, đừng vì những thứ ấy mà hy sinh thân mình). Ví dụ: Take a nap, you seem a little pale, money is a good servant but a bad master. Dịch: Bạn nhìn xanh xao quá, nghỉ ngơi một chút đi, tiền bạc không mua được sức khỏe đâu.

6. THE GRASS ARE ALWAYS GREEN ON THE OTHER SIDE OF THE FENCE

- Nghĩa đen: Cỏ ở bên ngoài hàng kia lúc nào cũng xanh tươi.

- Nghĩa bóng: Đứng núi này trông núi nọ. Ví dụ: Don’t compare your life with others, you don’t know how matter they suffered. The grass are always green on the other side of the fence.

Dịch: Đừng so sánh cuộc đời bạn với người khác, bạn không biết họ đã trải qua những gì đâu. Đúng là đứng núi này trông núi nọ mà.

Better safe than sorry là gì năm 2024
Nguồn: Dreamstime

7. ONCE BITTEN, TWICE SHY

- Nghĩa đen: Một lần bị cắn, hai lần mắc cỡ (?).

- Nghĩa bóng: Bài học nhớ đời (Hàm ý nói bị một lần là tởn tới già). Ví dụ: I jumped from here and broke my arm. Once bitten, twice shy. Dịch: Tui nhảy từ trên đây xuống rồi bị gãy tay nè. Một lần thôi là tui sợ đến già.

8. WHEN IN ROME, DO AS THE ROMANS DO

- Nghĩa đen: Khi đến thành Rome (La Mã), hãy hành động như những gì người dân làm.

- Nghĩa bóng: Nhập gia tùy tục. Ví dụ: I don’t know and don’t care where you came from. When in Rome, do as the Romans do. Dịch: Tui không quan tâm và cũng không cần biết bạn từ đâu tới nhưng đã nhập gia thì phải tùy tục.

9. HONESTY IS THE BEST POLICY

- Nghĩa đen: Thành thực là thượng sách.

- Nghĩa bóng: Thành thực là thượng sách (câu tục ngữ này dịch sát nghĩa vẫn đúng nghĩa nè). Ví dụ: He thinks he should talk her the truth because honestly is the best policy. Dịch: Anh ấy nghĩ nên nói sự thật với cổ vì trung thực là thượng sách.

10. A FRIEND IN NEED IS A FRIEND INDEED

- Nghĩa đen: Một người bạn lúc cần thiết là một người bạn thật sự

- Nghĩa bóng: Lúc gian nan mới biết ai là bạn. Ví dụ: I’ll always appreciate your help when I was very tough, a friend in need is a friend indeed. Thank you so much! Dịch: Mình luôn trân trọng sự giúp đỡ của cậu lúc mình cực kỳ khó khăn, lúc hoạn nạn mới biết ai là bạn. Cảm ơn cậu nhiều lắm.

Fiona_

Chia sẻ từ bạn: 10 câu thành ngữ - tục ngữ Tiếng Anh Cộng đồng: Hoovada.com