Hướng dẫn dùng w2 examples python
2.1. Biến sốKhai báo biến bằng một câu lệnh gán. Show
a = 1 bạn có thể gán nhiều loại giá trị (số, chuỗi) cho một biến. a = 1 a = 'Hello World' = [1, 2, 3] = [1.2, 'Hello', 'W', 2] 2.2. Toán tử số họcPython cũng hỗ trợ một số toán tử toán học thông dụng như:
Việc làm lập trình python lương up to 20M 2.3. Boolean và Toán tử logicGiá trị đúng và sai tương ứng là
Một số phép so sánh thông thường như Hỗ trợ dạng so sánh kép như: x = 2 1 < x < 3 # True 10 < x < 20 # False 3 > x <= 2 # True 2 == x < 4 # True Toán tử
kiểm tra phần tử trong một tập hợp: – 'good' in 'this is a greate example' # False 'good' not in 'this is a greate example' # True 2.4. Cấu trúc điều khiểnPython hỗ trợ một số cấu trúc điều khiển thông dụng. Hầu hết các cấu trúc điều khiển đều dựa vào thụt đầu dòng (indention) để tạo thành một block xử lý, thay vì sử dụng 2.4.1. If…elif…elseif condition1 : indentedStatementBlockForTrueCondition1 elif condition2 : indentedStatementBlockForFirstTrueCondition2 elif condition3 : indentedStatementBlockForFirstTrueCondition3 elif condition4 : indentedStatementBlockForFirstTrueCondition4 else: indentedStatementBlockForEachConditionFalse 2.4.2. Switch…casePython không có cấu trúc 2.4.3. For…infor iterating_var in sequence: statements(s) Ví dụ: for letter in 'Python': #First Example print 'Current Letter :', letter fruits = ['banana', 'apple','mango'] for fruit in fruits: #Second Example print 'Current fruit :', fruit print "Good bye!" Kết quả hiển thị của ví dụ trên: Current Letter : P Current Letter : y Current Letter : t Current Letter : h Current Letter : o Current Letter : n Current fruit : banana Current fruit : apple Current fruit : mango Good bye! 2.4.4. Whilewhile expression: statement(s) Ví dụ: count = 0 while (count < 9): print 'The count is:', count count = count + 1 print "Good bye!" Kết quả hiển thị của ví dụ trên: The count is: 0 The count is: 1 The count is: 2 The count is: 3 The count is: 4 The count is: 5 The count is: 6 The count is: 7 The count is: 8 Good bye! 2.5. HàmKhai báo hàm theo cú pháp: def functionname(param, param2,..): statements(s) Hàm nếu không trả dữ liệu thì mặc định sẽ trả về giá trị def sum(a, b): return (a+b) Cách gọi hàm: sum(1, 2) (trả về giá trị là 3) Hàm có hỗ trợ giá trị mặc định cho tham số khi không truyền vào. Ví dụ hàm sau: def plus(c, d = 10): return (c+d) Nếu gọi hàm trên như sau: plus(2) (kết quả trả về là 12) Một khác biệt trong cách gọi hàm của Python so với PHP là chúng ta có thể thay đổi thứ tự tham số truyền vào bằng cách đặt tên tham số khi gọi hàm. Ví dụ ta có thể gọi hàm sum(b = 1, a = 10) 2.6. Xử lý chuỗiMột chuỗi có thể khai báo bằng
dấu nháy đôi str1 = "Hello" str2 = 'world' Có thể truy xuất từng ký tự trong một chuỗi theo hình thức index, ví dụ: Có thể sử dụng 3 dấu nháy (đôi hoặc đơn) để khai báo chuỗi trên nhiều dòng. Ví dụ: paragraph = """This is line 1 This is line 2 This is line 3""" 2.6.1. Nối chuỗiCó thể tạo một chuỗi dài từ việc nối các chuỗi lại theo cú pháp: str = str1 + " " + str2 2.6.2. Trích xuất chuỗi conCó thể tạo các chuỗi con thông qua
toán tử lấy khoản str = 'Hello world' print str[0:4] (Hiển thị "Hell") print str[:4] (Hiển thị "Hell") print str[-3:] (Hiển thị "rld") print str[6:-3] (Hiển thị "wo") 2.6.3. Lấy độ dài của chuỗiSử dụng hàm count = len("Hello world") (count có giá trị 11) 2.6.4. Tìm & thay thế nội dungCó thể tìm và thay thế trong chuỗi bằng cách gọi phương thức str = 'Hello world' newstr = str.replace('Hello', 'Bye') print newstr (Sẽ hiển thị chuỗi "Bye world" trên màn hình) 2.6.5. Tìm vị trí chuỗi conCó thể tìm vị trí của một chuỗi con trong chuỗi lớn bằng cách gọi phương thức str = 'Hello world' print str.find('world') (hiển thị 6) print str.find('Bye'); (hiển thị -1) Hàm 2.6.6. Tách chuỗiCó thể tách chuỗi dựa theo một chuỗi
delimeter bằng cách gọi phương thức Ví dụ: str = 'Hello world' print str.split(' ') (Trả về một mảng có 2 phần tử là 2 chuỗi "Hello" và "world") Có thể sử dụng hàm 2.6.7. Trim ký tự khoẳng trắngCó thể loại bỏ các ký tự (mặc định là ký tự khoảng trắng) trước và sau một chuỗi, bằng cách gọi các phương thức sau:
2.6.8. Một số hàm xử lý chuỗi
2.7. ListList trong Python là cấu trúc mảng và các phần tử có index có thứ tự. Không như PHP, key của một mảng có thể vừa là số, vừa là chuỗi (associated array). Trong Python, muốn tạo một mảng có key là chuỗi thì sẽ sử dụng cấu
trúc Dictionary (phần tiếp tiếp). Trong phần này, chúng ta sẽ nói đến List. Một List được khai báo như mảng trong JSON. Sử dụng Ví dụ: numbers = [1, 2, 3, 4, 5] names = ['Marry', 'Peter'] Có thể truy xuất từng phần tử của mảng bằng index, phần tử đầu tiên có thứ tự là print numbers[0] (Hiển thị 1) print numbers[-3] (Hiển thị 3) print names[1] (Hiển thị 'Peter') Để biết được số lượng phần tử của 1 List, có thể sử dụng hàm 2.7.1. Kiểm tra sự tồn tại của một phần tử2.7.1.1. Kiểm tra theo IndexTrong nhiều trường hợp bạn muốn truy xuất một phần tử bất kỳ (dựa vào index) của mảng thì nếu truy xuất đến một phần tử không tồn tại thì ứng dụng sẽ báo lỗi. Do đó, trước khi truy xuất một phần tử, bạn cần kiểm tra xem phần tử này đã tồn tại hay chưa. Hiện tại python không hỗ trợ hàm nào để kiểm tra sự tồn tại của một phần tử trong mảng. Có 2 cách thường thấy để kiểm tra đó là “Look before you leap” (LBYL) và “Easier to ask forgiveness than permission” (EAFP). Ví dụ về “Look before you leap (LBYL)”: if index < len(array): array[index] else: # handle this Ví dụ về “Easier to ask forgiveness than permission” (EAFP). try: array[index] except IndexError: # handle this 2.7.1.2. Kiểm tra theo giá trịĐể kiểm tra một giá trị có tồn tại / không tồn tại trong mảng hay không thì có thể sử dụng toán tử mylist = ['a', 'b', 'c'] print 'a' in mylist (Hiển thị True) print 'b' not in mylist (Hiển thị False) 2.7.2. Trích xuất mảng conTương tự như chuỗi, tó thể tạo các mảng con thông qua toán tử lấy khoản numbers = ['a', 'b', 'c', 'd'] print numbers[:2] (Hiển thị ['a', 'b']) print numbers[-2:] (Hiển thị ['c', 'd']) 2.7.3. Xóa phần tử của mảngCó thể xóa một phần tử thông qua toán tử numbers = [1, 2, 3, 4, 5] del numbers[0] print numbers (Hiển thị [2, 3, 4, 5]) Bạn có thể xóa một khoản dựa vào toán tử lấy khoản
numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7] del numbers[2:4] print numbers (Hiển thị [1, 2, 5, 6, 7]) 2.7.4. Nối 2 mảngBạn có thể sử dụng toán tử a= [1, 2] b = [1, 3] print a + b (Hiển thị [1, 2, 1, 3]) 2.7.5. Thêm phần tử vào mảngNếu bạn muốn thêm phần tử vào một mảng đã tồn tại, hãy dùng phương thức numbers = [1, 2, 3] numbers.append(4) print numbers (Hiển thị [1, 2, 3, 4]) 2.7.6. Lấy phần tử cuối mảngNếu muốn lấy phần tử cuối cùng của mảng ra khỏi mảng, có thể sử dụng phương thức numbers = [1, 2, 3] mynumber = numbers.pop() print mynumber (Hiển thị 3) print numbers (Hiển thị [1, 2]) 2.7.7. Tìm một giá trị trong mảngNếu bạn muốn tìm vị trí (index) của một giá trị trong một mảng, có thể dùng phương thức aList = [123, 'xyz', 'zara', 'abc']; print "Index for xyz : ", aList.index('xyz') print "Index for zara : ", aList.index('zara') Khi chạy sẽ hiển thị kết quả: Index for xyz : 1 Index for zara : 2 2.7.8. Đảo ngược giá trị của mảngĐể đảo ngược thứ tự các giá trị của một mảng, sử dụng phương thức numbers = [1, 2, 3, 4] numbers.reverse() print numbers (Hiển thị [4, 3, 2, 1]) 2.7.9. Sắp xếp giá trị các phần tửĐể sắp xếp thứ tự của giá trị trong mảng, sử dụng
phương thức aList = [123, 'xyz', 'zara', 'abc', 'xyz'] aList.sort() print "List : ", aList (Hiển thị List : [123, 'abc', 'xyz', 'xyz', 'zara' ]) Cách triển khai hàm compare 2.8. TupleTuple cũng là một cấu trúc mảng, tương tự như cấu trúc List. Một số điểm khác nhau cơ bản là khai
báo Tuple sử dụng cặp dấu ngoặc mytuple = ('x', 'y', 'z') print mytuple (Hiển thị ('x', 'y', 'z')) Vẫn hỗ trợ các cách để truy xuất phần tử giống List như là truy xuất theo index, range, tìm kiếm… 2.9. DictionaryDictionary cũng là một cấu trúc mảng, nhưng các phần tử bao gồm key và value. Nếu bạn có biết JSON thì cấu trúc Dictionary tương tự như một object json. Một Dictionary được khai báo bằng cặp dấu ngoặc point = {'x': 1, 'y': 2} Truy xuất một giá trị dựa vào key của đối tượng. Ví dụ: point = {'x': 3, 'y': 6, 'z' : 9} print point[x] (Hiển thị 3) 2.9.1. Thêm một phần tửĐể thêm một phần tử vào đối tượng đã khai báo, sử dụng cấu trúc user = {'name': 'Jone', 'age': 30} user['country'] = 'Vietnam' print user (Hiển thị {'country': 'Vietnam', 'age': 30, 'name':'Jone'}) 2.9.2. Một số hàm, phương thức thông dụng:
Python cơ bản thường sử dụng trong công việc – Chương 3: Phân chia module >> |