Hướng dẫn loan amount formula excel - công thức số tiền cho vay excel

Excel cho Microsoft 365Excel cho Microsoft 365 cho MacEXcel cho WebExcel 2021Excel 2021 cho MACEXCEL 2019EXCEL 2019 cho MACEXCEL 2016Excel 2016 cho MACEXCEL 2013Excel 2010Excel cho MAC 2011Excel Mobile hơn ... Ít hơn ... Excel for Microsoft 365 for Mac Excel for the web Excel 2021 Excel 2021 for Mac Excel 2019 Excel 2019 for Mac Excel 2016 Excel 2016 for Mac Excel 2013 Excel 2010 Excel for Mac 2011 Excel Mobile More...Less

Quản lý tài chính cá nhân có thể là một thách thức, đặc biệt là khi cố gắng lập kế hoạch thanh toán và tiết kiệm của bạn. Các công thức Excel và các mẫu ngân sách có thể giúp bạn tính toán giá trị trong tương lai của các khoản nợ và khoản đầu tư của bạn, giúp bạn dễ dàng tìm ra bạn sẽ mất bao lâu để đạt được mục tiêu của mình. Sử dụng các chức năng sau:

  • PMT tính toán khoản thanh toán cho khoản vay dựa trên các khoản thanh toán liên tục và lãi suất liên tục. calculates the payment for a loan based on constant payments and a constant interest rate.

  • NPER tính số lượng thời hạn thanh toán cho một khoản đầu tư dựa trên thanh toán thường xuyên, liên tục và lãi suất liên tục. calculates the number of payment periods for an investment based on regular, constant payments and a constant interest rate.

  • PV trả về giá trị hiện tại của một khoản đầu tư. Giá trị hiện tại là tổng số tiền mà một loạt các khoản thanh toán trong tương lai có giá trị. returns the present value of an investment. The present value is the total amount that a series of future payments is worth now.

  • FV trả về giá trị trong tương lai của một khoản đầu tư dựa trên các khoản thanh toán định kỳ, liên tục và lãi suất liên tục. returns the future value of an investment based on periodic, constant payments and a constant interest rate.

Tìm ra các khoản thanh toán hàng tháng để thanh toán nợ thẻ tín dụng

Giả sử rằng số dư đến hạn là $ 5,400 với lãi suất 17% hàng năm. Không có gì khác sẽ được mua trên thẻ trong khi khoản nợ đang được thanh toán.

Sử dụng chức năng PMT (Tỷ lệ, NPER, PV)

=PMT(17%/12,2*12,5400)

Kết quả là khoản thanh toán hàng tháng là $ 266,99 để trả nợ trong hai năm.

  • Đối số tỷ lệ là lãi suất mỗi kỳ cho khoản vay. Ví dụ, trong công thức này, lãi suất hàng năm 17% được chia cho 12, số tháng trong một năm.

  • Đối số NPER của 2*12 là tổng số thời hạn thanh toán cho khoản vay.

  • Đối số giá trị PV hoặc hiện tại là 5400.

Hình dung thanh toán thế chấp hàng tháng

Hãy tưởng tượng một ngôi nhà $ 180.000 với lãi suất 5%, với khoản thế chấp 30 năm.

Sử dụng chức năng PMT (Tỷ lệ, NPER, PV)

=PMT(5%/12,30*12,180000)

Kết quả là khoản thanh toán hàng tháng là $ 266,99 để trả nợ trong hai năm.

  • Đối số tỷ lệ là lãi suất mỗi kỳ cho khoản vay. Ví dụ, trong công thức này, lãi suất hàng năm 17% được chia cho 12, số tháng trong một năm.

  • Đối số NPER của 2*12 là tổng số thời hạn thanh toán cho khoản vay.

  • Đối số giá trị PV hoặc hiện tại là 5400.

Hình dung thanh toán thế chấp hàng tháng

Hãy tưởng tượng một ngôi nhà $ 180.000 với lãi suất 5%, với khoản thế chấp 30 năm.

Kết quả là một khoản thanh toán hàng tháng (không bao gồm bảo hiểm và thuế) là $ 966,28.

=PMT(1.5%/12,3*12,0,8500)

Đối số tỷ lệ được chia 5% cho 12 tháng trong một năm.

  • Đối số NPER là 30*12 cho thế chấp 30 năm với 12 khoản thanh toán hàng tháng được thực hiện mỗi năm.

  • Đối số PV là 180000 (giá trị hiện tại của khoản vay).

  • Tìm hiểu cách tiết kiệm mỗi tháng cho một kỳ nghỉ mơ ước

  • Bạn muốn tiết kiệm cho một kỳ nghỉ ba năm kể từ bây giờ sẽ có giá 8.500 đô la. Lãi suất hàng năm để tiết kiệm là 1,5%.

Sử dụng chức năng PMT (Tỷ lệ, NPER, PV, FV)

Để tiết kiệm $ 8,500 trong ba năm sẽ cần tiết kiệm $ 230,99 mỗi tháng trong ba năm.

=PV(1.5%/12,3*12,-175,8500)

Đối số tỷ lệ là 1,5% chia cho 12, số tháng trong một năm.

  • Đối số NPER là 3*12 cho mười hai khoản thanh toán hàng tháng trong ba năm.

  • PV (giá trị hiện tại) là 0 vì tài khoản đang bắt đầu từ 0.

  • FV (giá trị tương lai) mà bạn muốn tiết kiệm là $ 8,500.

  • Bây giờ hãy tưởng tượng rằng bạn đang tiết kiệm cho một kỳ nghỉ $ 8,500 trong ba năm và tự hỏi bạn sẽ cần gửi bao nhiêu trong tài khoản của mình để giữ khoản tiết kiệm hàng tháng ở mức $ 175,00 mỗi tháng. Hàm PV sẽ tính toán số tiền gửi bắt đầu sẽ mang lại giá trị trong tương lai.

Sử dụng chức năng PV (Tỷ lệ, NPER, PMT, FV)

Một khoản tiền gửi ban đầu là $ 1.969,62 sẽ được yêu cầu để có thể trả $ 175,00 mỗi tháng và kết thúc với $ 8500 trong ba năm.

Đối số tỷ lệ là 1,5%/12.

=NPER(3%/12,-150,2500)

Đối số NPER là 3*12 (hoặc mười hai khoản thanh toán hàng tháng trong ba năm).

  • PMT là -175 (bạn sẽ trả $ 175 mỗi tháng).

  • FV (giá trị tương lai) là 8500.

  • Tìm hiểu mất bao lâu để trả một khoản vay cá nhân

Hãy tưởng tượng rằng bạn có khoản vay cá nhân 2.500 đô la và đã đồng ý trả 150 đô la một tháng với lãi suất 3% hàng năm.

Sử dụng chức năng NPER (Tỷ lệ, PMT, PV)

Sẽ mất 17 tháng và một số ngày để trả hết khoản vay.

Đối số tỷ lệ là 3%/12 thanh toán hàng tháng mỗi năm.

Đối số PMT là -150.

  • Đối số PV (giá trị hiện tại) là 2500.

  • Tìm ra một khoản thanh toán xuống

  • Nói rằng bạn muốn mua một chiếc xe 19.000 đô la với lãi suất 2,9% trong ba năm. Bạn muốn giữ các khoản thanh toán hàng tháng ở mức 350 đô la một tháng, vì vậy bạn cần tìm ra khoản thanh toán của mình. Trong công thức này, kết quả của hàm PV là số tiền cho vay, sau đó được trừ vào giá mua để nhận khoản thanh toán xuống.

  • Sử dụng chức năng PV (Tỷ lệ, NPER, PMT)

= 19000-PV (2,9%/12, 3*12, -350)

Bắt đầu với 500 đô la trong tài khoản của bạn, bạn sẽ có bao nhiêu trong 10 tháng nếu bạn gửi tiền 200 đô la một tháng với lãi suất 1,5%?

Sử dụng chức năng FV (Tỷ lệ, NPER, PMT, PV)

=FV(1.5%/12,10,-200,-500)

Trong 10 tháng, bạn sẽ có 2.517,57 đô la tiết kiệm.

  • Đối số tỷ lệ là 1,5%/12.

  • Đối số NPER là 10 (tháng).

  • Đối số PMT là -200.

  • Đối số PV (giá trị hiện tại) là -500.

Xem thêm

Hàm PMT

Chức năng nper

Hàm PV

Hàm fv

Cần sự giúp đỡ nhiều hơn?