Hướng dẫn tóm tắt toán lớp 2
Tổng hợp kiến thức môn Toán lớp 2 được VnDoc tổng hợp hệ thống lại các dạng Toán trong chương trình học lớp 2 cho các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo nắm chắc các dạng Toán trong chương trình học lớp 2 cho các em học sinh ôn tập, ôn luyện củng cố các dạng bài tập Toán lớp 2. Mời các bậc phụ huynh cùng các em học sinh tham khảo. Show
Hệ thống kiến thức môn Toán lớp 21. Số hạng – Tổnga + b = c. Trong đó: a và b là số hạng c là tổng (a + b cũng gọi là tổng) Ví dụ: 2. Đề - xi – métĐề - xi – mét là đơn vị đo độ dài. Đề - xi – mét viết tắt là dm. 3. Số bị trừ - số trừ = Hiệua – b = c. Trong đó: a là số bị trừ b là số trừ c là hiệu (a – b cũng gọi là hiệu) Ví dụ: 4. Phép cộng có tổng bằng 10123456789987654321101010101010101010 1 + 9 = 9 + 1 = 10 2 + 8 = 8 + 2 = 10 3 +7 = 7 + 3 = 10 4 + 6 = 6 + 4 = 10 Chúng ta cần phải nhớ những cặp số có tổng bằng 10 để làm phép tính có nhớ ở những bài sau. 5. Phép cộng dạng 26 + 4 và 36 + 246. 9 cộng với một số. (Ví dụ: 9 + 5)Vì 9 + 1 = 10 nên ta sẽ tách 5 = 1 + 4. Khi đó 9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14 Tương tự như vậy ta có: 9 + 2 = 9 + 1 + 1 = 10 + 1 = 11 2 + 9 = 1 + 1 + 9 = 1 + 10 = 11 9 + 3 = 9 + 1 + 2 = 10 + 2 = 12 3 + 9 = 2 + 1 + 9 = 2 + 10 =12 9 + 4 = 9 + 1 + 3 = 10 + 3 = 13 4 + 9 = 3 + 1 + 9 = 3 + 10 = 13 9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14 5 + 9 = 4 + 1 + 9 = 4 + 10 = 14 9 + 6 = 9 + 1 + 5 = 10 + 5 = 15 6 + 9 = 5 + 1 + 9 = 5 + 10 = 15 9 + 7 = 9 + 1 + 6 = 10 + 6 = 16 7 + 9 = 6 + 1 + 9 = 6 + 10 = 16 9 + 8 = 9 + 1 + 7 = 10 + 7 = 17 8 + 9 = 7 + 1 + 9 = 7 + 10 = 17 9 + 9 = 9 + 1 + 8 = 10 + 8 = 18 9 + 9 = 8 + 1 + 9 = 8 + 10 = 18 7. Phép cộng dạng 29 + 5 và 39 + 258. 8 cộng với một số. (Ví dụ: 8 + 5)Vì 8 + 2 = 10 nên ta sẽ tách 5 = 2 + 3. Khi đó 8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13. Tương tự như vậy ta có: 8 + 3 = 8 + 2 + 1 = 11 8 + 4 = 8 + 2 + 2 = 12 8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 14 8 + 7 = 8 + 2 + 5 = 15 8 + 8 = 8 + 2 + 6 = 16 8 + 9 = 8 + 2 + 7 = 17 9. Phép cộng dạng 28 + 5 và 38 + 2510. Hình chữ nhật – Hình tứ giácHình tứ giác là hình có 4 cạnh và 4 góc. Hình chữ nhật là hình tứ giác đặc biệt vì có 4 góc vuông bằng nhau, 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau. (Chú thích: góc vuông là góc mà khi đo bằng ê ke được 90 độ) Hình 1, 2 là hình chữ nhật. Hình 3, 4, 5 là hình tứ giác. 11. 7 cộng với một số. (Ví dụ: 7 + 5)Vì 7 + 3 = 10 nên ta sẽ tách 5 = 3 + 2. Khi đó 7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12. Tương tự như vậy ta có: 7 + 4 = 7 + 3 + 1 = 11 7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 13 7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 12 7 + 7 = 7 + 3 + 4 = 14 7 + 8 = 7 + 3 + 5 = 15 7 + 9 = 7 + 3 + 6 = 16 12. Phép cộng dạng 47 + 5 và 57 + 2513. 6 cộng với một số. (Ví dụ: 6 + 5)Vì 6 + 4 = 10 nên ta sẽ tách 5 = 4 + 1. Khi đó 6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11. Tương tự như vậy ta có: 6 + 6 = 6 + 4 + 2 = 12 6 + 7 = 6 + 4 + 3 = 13 6 + 8 = 6 + 4 + 4 = 14 6 + 9 = 6 + 4 + 5 = 15 14. Phép cộng dạng 46 + 5 và 56 + 2515. Bài toán về nhiều hơn Trong chương trình học của toán lớp 2 thì khi gặp bài toán về nhiều hơn, cao hơn, dài hơn, nặng hơn, sâu hơn chúng ta thường làm phép cộng. 16. Bài toán về ít hơn.Tương tự mục 15: Khi gặp bài toán về ít hơn, nhẹ hơn, thấp hơn, ngắn hơn chúng ta làm phép trừ. 17. Ki – lô – gamKi – lô – gam là 1 đơn vị đo lường. Nó dùng để xác định độ nặng nhẹ của các vật (trọng lượng). Ki – lô – gam viết tắt là kg. 1 ki – lô – gam = 1 kg; 2 ki – lô – gam = 2 kg 5 ki – lô – gam = 5 kg; 10 ki – lô – gam = 10 kg 18. Lít - Lít là 1 đơn vị đo lường.Nó dùng để xác định độ đầy vơi của các chất lỏng trong bình chứa (thể tích của chất lỏng đó.). Lít viết tắt là l (e lờ hay là lờ cao). 1 lít = 1l 2 lít = 2l 3 lít = 3l 19. Phép cộng có tổng bằng 10020. Tìm một số hạng trong một tổng.Cho a + b = c nên a = c – b và b = c – a. Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Ví dụ: x + 4 = 10 x = 10 – 4 x = 6 21. Phép trừ có nhớ trong phạm vi 10022. Tìm số bị trừCho a – b = c nên a = c + b. Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. Ví dụ: x - 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 23. Tim số trừCho a – b = c nên b = a – c. Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Ví dụ: 10 - x = 6 x = 10 - 6 x = 4 24. 100 trừ đi một số25. Đường thẳngTa có: Đoạn thẳng AB. (đoạn thẳng bị giới hạn bởi 2 đầu mút) Đường thẳng CD. (đoạn thẳng được kéo dài về 2 phía gọi là đường thẳng) Ba điểm M, N, O cùng nằm trên 1 đường thẳng. M, N, O là ba điểm thẳng hàng. 26. Ngày, giờ, tháng, nămMột ngày có 24 giờ. Bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Một năm có 12 tháng. Mỗi tháng thường có 30 hoặc 31 ngày. Riêng tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. 27. Phép nhân2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 6 = 12 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 6 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2. Ta chuyển thành phép nhân, được viết như sau: 2 x 6 = 12 Đọc là: hai nhân sáu bằng mười hai Dấu x gọi là dấu nhân. 28. Thừa số, tíchChú ý: 2 x 6 cũng gọi là tích Ví dụ: 29. Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc Đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn thẳng: AB, BC, CD Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng: AB + BC + CD 30. Phép chiaCó 4 ô vuông chia làm 2 phần, mỗi phần sẽ có 2 ô. Vậy phép chia là để tìm số ô ở mỗi phần. 4 : 2 = 2 Đọc là: Bốn chia hai bằng hai 31. Số bị chia – số chia – thươngChú ý: 6 : 2 cũng gọi là thương 32. Tìm một thừa số của phép nhânCho a x b = c nên b = c : a và a = c : b Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. Ví dụ: 5 × x = 10 x = 10 : 5 x = 2 33. Tìm số bị chiaCho a : b = c nên a = b x c Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Ví dụ: x : 2 = 5 x = 5 x 2 x = 10 34. Giờ, phút1 giờ = 60 phút. 1 phút = 60 giây 1 ngày có 24 giờ 1 giờ 30 phút hay còn gọi là 1 giờ rưỡi. 35. Chu vi hình tam giác – chu vi hình tứ giác- Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác. Chu vi tam giác ABC = AB + BC + CA - Chu vi của tứ giác là tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác. Chu vi tứ giác ABCD = AB + BC + CD + DA 36. Đơn vị đo độ dài: ki – lô – mét, mét, mi – li - métKi – lô – mét viết tắt là km: 1km = 1000m Mét viết tắt là m: 1m = 1000mm; 1m = 10dm; 1m = 100cm Mi – li – mét viết tắt là mm: 1cm = 10mm; 1dm = 10cm 37. Bảng nhân và bảng chia từ 1 đến 5: các em học thuộc bảng cửu chương.38. Phép cộng và trừ không nhớ trong phạm vi 1000: làm tương tự như trong phạm vi 10039. Số tròn chục, số tròn trăm- Số tròn chục là số có dạng a0 (trong đó a là số tự nhiên) Ví dụ: 10, 20, 30, 120 (tương ứng với 1 chục, 2 chục, 3 chục, 12 chục) - Số tròn trăm là số có dạng b00 (trong đó b là số tự nhiên) Ví dụ: 100, 200, 300 (tương ứng với 1 trăm, 2 trăm, 3 trăm) - Chú ý: Số tròn trăm luôn luôn là số tròn chục, nhưng số tròn chục chưa chắc đã là số tròn trăm. Ví dụ: 400 là số tròn trăm và tròn chục; 150 là số tròn chục nhưng không phải là tròn trăm. Trên đây là Tổng hợp kiến thức toán lớp 2 cả năm học chắc chắn sẽ giúp các quý vị phụ huynh hướng dẫn các em ôn luyện cho kì thi cuối học kì tốt nhất. Đây cũng là tóm tắt toàn bộ kiến thức Toán lớp 2 gửi tới các em học sinh lớp 2 giúp các em ôn tập tốt môn Toán chuẩn bị lên lớp 3. Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các bé học Toán lớp 2 được chắc chắn. |