It trong tiếng anh có nghĩa là gì
( Viết tắt It is trong Tiếng Anh) 2. Cấu trúc it is thay cho danh động từ
Chúng ta sử dụng cấu trúc này để viết lại câu với những câu sử dụng danh động từ làm chủ từ.
3. Cấu trúc it is trong các thành ngữChúng ta còn có thể sử dụng cấu trúc với it is trong một số câu đặc biệt sau:
Ví dụ:
4. Sử dụng cấu trúc it is với các mệnh đề chỉ không gian, thời gian.Cấu trúc câu đi kèm ít is có thể được dùng trong các mệnh đề chỉ không gian (distance) , thời gian (time) hay các hiện tượng tự nhiên (natural phenomenon).
5. Sử dụng cấu trúc it is để nhấn mạnhCấu trúc với it is còn có thể được sử dụng để nhấn mạnh một sự việc, một từ trong câu. Trong trường hợp này, It is tạo với từ đó thành một mệnh đề và được nối với mệnh đề chính bằng chữ that.
6. Sử dụng đại từ it với tooIt is còn được sử dụng với too.
7. Cấu trúc It is time …It is time viết tắt it’s time được dùng với nghĩa là đã đến lúc (để ai làm việc gì đó).
Trong trường hợp này, chúng ta lưu ý, phía sau là một động từ nguyên thể có to. Chủ từ trong câu trở thành túc từ. Câu sau có thể được viết theo cách khác. - It's time we went home. Trong cấu trúc it is time có thế sử dụng thì quá khứ đi kèm phái sau nhưng ý nghĩa của câu vẫn mang nghĩa tương lai hoặc hiện tại. - Why are you still in here? It's time you go home. Dịch nghĩa: Sao bạn vẫn còn ở đây? Đã đến lúc bạn phải về nhà. Chúc các bạn học tốt tiếng anh. Lê Quyên
1. It (nó): Là đại từ nhân xưng ngôi thứ ba số ít, được dùng để chỉ đồ vật Ví dụ: It is a book (Nó là một quyển sách). It is the ship, not a boat (Nó là một con tàu, không phải thuyền). 2. It dùng để thay thế cho danh từ số ít khi nhắc lại từ lần thứ hai trở đi Ví dụ: I have my own room. It is lovely (Tôi có một phòng riêng. Nó rất đáng yêu). She has a pet. It is a dog (Cô ấy có một con thú cưng. Nó là con chó). 3. It dùng thay cho chủ ngữ để diễn đạt mức độ của một hoạt động Ví dụ: It is very important to do morning exercise (Tập thể dục buổi sáng là rất quan trọng). It is never late to learn new language (Không bao giờ muộn khi học một ngôn ngữ mới). 4. It dùng trong câu giả định với nghĩa: Người ta... Ví dụ: It is said that he is very rich (Người ta nói rằng anh ấy rất giàu có). It was believed that the Earth is flat (Người ta đã tin rằng trái đất bằng phẳng). 5. It là chủ ngữ khi nói đến thời gian, không gian, nhiệt độ, tiếng ồn, hay các hiện tượng tự nhiên * Thời gian Ví dụ: It's too early (Còn sớm quá). It's spring time (Khi ấy là mùa xuân). * Không gian Ví dụ: How far is it from your house to school? (Từ nhà bạn đến trườngbao xa?). It is not far from Son Tay to Ba Vi (Từ Sơn Tây lên Ba Vì không xa lắm). * Nhiệt độ Ví dụ: It’s freezing outside (Bên ngoài trời lạnh cóng). It is hot in summer (Mùa hè nóng nực). * Tiếng ồn Ví dụ: It is so noisy in the school yard in break time (Quá ồn ào ở sân trường trong giờ ra chơi). It is silent in the ghost house (Không một tiếng động trong ngôi nhà ma). * Thời tiết Ví dụ: It snows (Tuyết rơi). It rains (Trời mua). 6. It (chính là): Dùng để nhấn mạnh một thành phần nào đó trong câu Ví dụ: It was my friend that broke an old vase yesterday (Chính bạn tôi đã làm vỡ cái bình hoa cổ ngày hôm qua). It was on the picnic that I met you (Chính trong buổi dã ngoại đó tôi đã gặp em). 7. It làm chủ ngữ khi chúng ta muốn nhấn mạnh cho tính từ Ví dụ: It is too difficult to do these maths exercises (Thật là khó khi làm những bài tập toán này). It isn’t early enough for the man to start up at the age of 30 (Cũng không còn đủ sớm để cho một người đàn ông khởi nghiệp ở độ tuổi 30). 8. It's time... : Đã đến lúc.... Ví dụ: It's time to finish (Đã đến lúc kết thúc rồi). It's time the government did something for preventing the spreading of Covid-19 in community (Đã đến lúc chính quyền phải có động thái gì đó để ngăn chặn sự lây lan của Covid-19 trong cộng đồng).
Đang tải... Đinh Thị Thái Hà |