Khi nào sau see là bare khi nào là v_ing năm 2024
. Việc không hiểu được căn nguyên của cấu trúc này sẽ khiến bạn cảm thấy khó khăn khi làm bài tập cũng như giao tiếp. Trong bài viết dưới đây, Langmaster sẽ tổng hợp và chia sẻ với bạn những dạng cấu trúc V-ing thông dụng. Cùng ôn tập nào! Show
1. Cấu trúc V-ing là gì?Cấu trúc V-ing hay còn gọi là cụm V-ing là một cụm từ được tạo nên từ động từ kết hợp với đuôi “ing”. Nó làm nhiệm vụ như một danh từ trong câu. 2. Quy tắc thêm đuôi “ing” để được cấu trúc “V-ing”Để tạo nên được cấu trúc V-ing, ta chỉ việc thêm đuôi “ing” vào sau động từ. Nhưng việc thêm đuôi “ing” cần đảm bảo những quy tắc dưới đây: Quy tắc 1: Khi động từ kết thúc bằng chữ “e”Khi động từ kết thúc bằng chữ “e” sẽ xảy ra hai trường hợp:
Ví dụ: smile – smiling, take – taking
Ví dụ: free – freeing, tiptoe – tiptoeing Quy tắc 2: Khi động từ kết thúc bằng chữ “l”Với những động từ kết thúc bằng âm “l” mà đứng trước nó là nguyên âm, để tạo ra cấu trúc v-ing thì bạn cần gấp đôi âm “l” sau đó thêm “ing” Ví dụ: travel – travelling, ravel- ravelling Quy tắc 3: Nhân đôi phụ âm cuối sau đó thêm “ing”
Ví dụ: put 🡪 putting;
Ví dụ: Stop 🡪 stopping; prefer 🡪 preferring
Ví dụ: open 🡪 opening Xem thêm: \=> CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC IF ONLY VÀ SO SÁNH VỚI CẤU TRÚC WISH \=> CÁCH DÙNG CẤU TRÚC HAD BETTER CHUẨN NHẤT VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN Quy tắc 4: Nếu kết thúc của động từ là chữ “c” thì chúng ta phải thêm “k” trước khi thêm đuôi “ing”.Ví dụ: mimic – mimicking; panic🡪 panicking 3. Cách sử dụng cấu trúc V-ing trong tiếng AnhSử dụng cấu trúc V-ing trong tiếng Anh rất đa dạng. Dưới đây là những tình huống cụ thể: 3.1. Cấu trúc V-ing đứng đầu câu, làm chủ ngữCấu trúc V-ing có vai trò như một danh từ cho nên nó có thể đứng ở đầu câu và đảm nhiệm chức vụ của chủ ngữ.
(Bơi là một bài tập thể dục tốt.)
(Không được phép đỗ xe.) 3.2. Cấu trúc V-ing kết hợp với từ chỉ thời gian before, after, when, while, since để diễn tả thời điểm hành động xảy ra.
Ví dụ We’ll swim before eating dinner. (chúng ta sẽ bơi trước khi ăn tối.) Or: We eated dinner after swimming. ( Chúng ta ăn tối sau khi bơi.)
Ví dụ: I dropped my passport when getting off the fly. (Tôi đánh rơi hộ chiếu cùng lúc xuống máy bay.)
Ví dụ: I found this website while looking for ideas about Japan. (Tôi tìm ý tưởng về Nhật Bản trong một khoảng thời gian thì bỗng nhiên tìm thấy trang web đó.)
I haven’t had a pleasant day since having a baby. (Tôi chưa có một ngày thảnh thơi từ ngày có em bé.) 3.3. Cấu trúc V-ing kết hợp với by/without/for dùng để diễn diễn tả cách thức xảy ra hành động.Ví dụ:
(Chúng ta có thể làm việc mà không cần phải đến văn phòng.)
(Tôi dùng máy tính để tải phim.) 3.4. Cấu trúc V-ing kết hợp với go/come
Ví dụ: We going fruit-picking this weekend. (Chúng ta sẽ đi hái quả vào cuối tuần này.) Let's go sailing next weekend. (Cùng đi chèo thuyền cuối tuần sau đi.)
Would you like to come skiing with me? (Bạn có muốn đi trượt tuyết cùng tôi không?) Xem thêm: \=> CÁCH DÙNG CẤU TRÚC BECAUSE OF VÀ BECAUSE CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU \=> CẤU TRÚC THIS IS THE FIRST TIME, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP 4. Khi nào dùng cấu trúc to + Ving?Cấu trúc to+ Ving được sử dụng trong những trường hợp sau:
|