CÁC KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ DI TRUYỀN
Kí hiệu:
- P: thế hệ cha mẹ;x: lai giống;
- G: giao tử
- F: thế hệ con;F1: đời thứ nhất,F2: đời thứ 2,Fn: đời thứ n.
- Dòng thuần chủng: là hiện tượng tất cả các thế hệ con lai trong dòng F1 đều có kiểu hình giống nhau và giống bố mẹ. ví dụ: Ptc: đỏ => F1: 100% đỏ; F2: 100% đỏ, Fn: 100% đỏ.
- Con lai:là thế hệ con cháu được tạo thành khi đem lai 2 dòng thuần F1: 100% chủng có kiểu hình khác nhau. Ví dụ: Ptc: hoa đỏ x hoa trắng hoa đỏ. Hoa đỏ F1 là con lai trong phép lai trên [kiểu gen hoa đỏ F1 khác kiểu gen hoa đỏ Ptc]
- Gen:là nhân tố di truyền qui định đặc điểm bên ngoài của cá thể. Ví dụ: gen A qui định màu sắc hoa.
- Alen:là các trạng thái khác nhau của cùng 1 gen, mỗi trạng thái qui định 1 kiểu hình khác nhau. Ví dụ: gen A có 2 alen là A quy định hoa trắng, a quy định hoa đỏ;
- Gen trội [alen trội-A]: thể hiện kiểu hình ở trạng thái đồng hợp tử trội [AA] và dị hợp tử [Aa].
- Gen lặn [alen lặn-a]: chỉ có thể biểu hiện kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn [aa]
- Kiểu gen: là các cặp alen qui định các kiểu hình cụ thể của tính trạngàhoa đỏ [con lai]; aaàhoa đỏ [tc]; Aaàđang nghiên cứu. Ví dụ: AA hoa trắng
- Tính trạng: là 1 đặc điểm nào đó đang được nghiên cứu. Ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng hạt
- Kiểu hình: là đặc điểm cụ thể của tính trạng đang được nghiên cứu đã thể hiện ra bên ngoài cơ thể. Ví dụ: hoa đỏ, hoa trắng, hạt trơn, hạt nhăn
- Cặp tính trạng tương phản: hai kiểu hình có biểu hiện trái ngược nhau của cùng 1 tính trạng.
Hình 1. Các cặp tính trạng tương phán ở cây đậu Hà Lantrong nghiên cứu của Men-đen |