Lỗi không có bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền năm 2024

Bảo hiểm xe máy là cái tên quen thuộc được sử dụng để chỉ Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cấp cho phương tiện là xe máy. Theo điểm d khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Do đó, người điều khiển xe máy khi tham gia giao thông nhất định không được quên mang theo bảo hiểm xe. Nếu bị Cảnh sát giao thông kiểm tra giấy tờ mà không xuất trình được bảo hiểm xe máy, người lái xe sẽ bị xử phạt hành chính theo điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP:

"2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

  1. Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực".

Như vậy, nếu không có bảo hiểm xe máy, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt từ 100.000 - 200.000 đồng.

Lỗi không có bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền năm 2024

Ảnh minh hoạ. (Nguồn: Internet)

Trên thị trường hiện đang rao bán rất nhiều loại bảo hiểm xe máy khác nhau. Tuy nhiên chỉ có bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là bắt buộc phải mua, còn lại đều là các loại hình bảo hiểm tự nguyện.

Người điều khiển xe máy bắt buộc phải mua bảo hiểm xe máy bắt buộc nhưng có thể không cần mua bảo hiểm xe máy tự nguyện. Nhưng nếu mua bảo hiểm xe máy tự nguyện mà không mua bảo hiểm xe máy bắt buộc thì sẽ bị xử phạt khi tham gia giao thông.

Hiện nay, người dân có thể mua bảo hiểm xe máy bắt buộc từ nhiều đơn vị khác nhau, uy tín hơn cả có thể kể đến: Bảo hiểm Bảo Việt, Bảo hiểm PVI, Bảo hiểm MIC, Bảo hiểm BIC, bảo hiểm PTI….

Chủ phương tiện có thể đăng ký mua bảo hiểm xe máy theo các cách mua trực tiếp tại trụ sở công ty bảo hiểm gần nhất, đại lý phân phối bảo hiểm, ngân hàng, cây xăng hoặc mua online thông qua App điện thoại như Momo, Viettelpay, Lazada, My Viettel, Baoviet Direct, Bao Minh truc tuyen hoặc đăng ký tại website trực tuyến của một số hãng bảo hiểm như: PVI, PJICO, Bảo Việt, MIC,…

Luật giao thông đường bộ quy định rất rõ về mức phạt nếu không có bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc khi tham gia giao thông. Vậy, cụ thể lỗi không bảo hiểm xe máy phạt bao nhiêu? Nếu có sự cố, công ty bảo hiểm sẽ đền bù như thế nào? Bạn xem nhé.

Giấy đăng ký xe, giấy phép lái xe và bảo hiểm dân sự bắt buộc đối với xe máy là ba loại giấy tờ cần phải có khi tham gia giao thông.

Tuy nhiên, hiện nay không ít bạn vẫn cho rằng việc mua bảo hiểm xe máy là không cần thiết, và không thực sự hữu dụng cho người tham gia giao thông. Nhưng trên thực tế, việc Luật giao thông đường bộ quy định mức phạt nếu không có bảo hiểm xe máy, đã cho thấy phần nào về tầm quan trọng của loại hình bảo hiểm này.

Vậy, bảo hiểm xe máy có tác dụng như thế nào đối với người tham gia giao thông? Tại sao cần phải mua bảo hiểm xe máy?

  • Xem thêm: Bảo hiểm xe máy nên mua loại nào thì không bị xử phạt
  • Xem thêm: Dùng bảo hiểm xe máy online có bị CSGT phạt không?
  • Xem thêm: 5 bước để được nhận bồi thường bảo hiểm xe máy khi gặp tai nạn

Lỗi không có bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền năm 2024

Bảo hiểm xe máy có tác dụng gì?

Theo Nghị định 103/2008/NĐ-CP cho biết: Chủ xe cơ giới phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với xe mô tô, xe gắn máy. Bằng quy định này sẽ giúp bảo vệ tài sản của chủ xe cũng như khắc phục được hậu quả khi có va chạm, và đảm bảo trách nhiệm của người điều khiển xe khi tham gia giao thông.

Lỗi không có bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền năm 2024
Bảo hiểm xe máy là một trong ba loại giấy tờ bắt buộc phải mang theo khi tham gia giao thông.

Theo đó, trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông, bảo hiểm xe máy có thể chi trả trong phạm vi là 150 triệu đồng.

Không có bảo hiểm xe máy bị phạt bao nhiêu?

Nếu không có bảo hiểm xe máy, người tham gia giao thông sẽ bị phạt hành chính theo quy định của Nghị định 100. Mức phạt được quy định cụ thể như sau:

  • Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe môtô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe môtô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo bảo hiểm xe máy.

Như vậy, khi tham gia giao thông, cho dù chúng ta có mua bảo hiểm nhưng không mang theo, hoặc lỗi do bảo hiểm xe máy bị hết hạn cũng sẽ bị xử phạt từ 100.000 – 200.000 đồng. Vì vậy bạn lưu ý về quy định này để có thể xuất trình bảo hiểm xe máy bất cứ lúc nào nhé.

Lỗi không có bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền năm 2024
Người lái xe sẽ bị phạt từ 100.000 – 200.000 đồng khi không có hoặc không thể xuất trình bảo hiểm xe máy. Ảnh: Zing News.

Mua bảo hiểm xe máy ở đâu?

Hiện nay, không khó để nhìn thấy những hình ảnh người bán bảo hiểm xe máy chào bán ở hai bên đường quốc lộ với mức giá chỉ 10.000 đồng cùng với lời tư vấn: Khi mua loại bảo hiểm này sẽ không bị phạt nếu bị kiểm tra, hoặc chẳng may có rủi ro cũng sẽ được bồi thường như các loại bảo hiểm có mệnh giá khác.

Tuy nhiên, bảo hiểm 10.000 đồng chỉ là bảo hiểm xe máy tự nguyện. Loại hình này có giá trị bồi thường tối đa 10 triệu đồng và không có hiệu lực trong việc xuất trình để kiểm tra giấy tờ. Do đó, người sử dụng loại bảo hiểm xe máy 10.000 đồng vẫn bị xử phạt hành chính như quy định.

Lỗi không có bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền năm 2024
Bảo hiểm xe máy TNNN là Bảo hiểm dành cho người ngồi sau. Bảo hiểm này không có giá trị pháp lý khi được yêu cầu kiểm tra giấy tờ. Ảnh: Zing News.

Để mua bảo hiểm dân sự bắt buộc đúng theo quy định, bạn nên mua tại đại lý phân phối tại các công ty bảo hiểm của Bảo Việt, Bảo hiểm quân đội MIC, PVI, Bảo hiểm BIC… hiện được bán lẻ tại đại lý bảo hiểm, cửa hàng/đại lý xe máy hoặc trạm xăng. Đặc biệt, nay bạn có thể mua bảo hiểm xe máy điện tử ngay trên ứng dụng OKXE đấy.

Theo Thông tư 04/2021/TT-BTC giá bán dành cho bảo hiểm xe máy bắt buộc được áp dụng như sau:

  • Xe mô tô 2 bánh dưới 50 phân phối, xe máy điện là 60.500 đồng/năm (đã gồm VAT)
  • Xe mô tô hai bánh trên 50 phân phối là 66.000 đồng/năm (đã gồm VAT)
  • Các loại xe gắn máy còn lại là 319.000 đồng/năm (đã gồm VAT)

Mức bồi thường bảo hiểm xe máy

Phạm vi được bồi thường

Theo Điều 5 Nghị định 03/2021/NĐ-CP cho biết Công ty bảo hiểm sẽ tiến hành bồi thường khi có:

  • Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
  • Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách do xe cơ giới gây ra.

Mức bồi thường bảo hiểm xe máy

Về sức khỏe, tính mạng

Theo điểm a, khoản 3 điều 14 nghị định 03/2021 cho biết: Số tiền bồi thường bảo hiểm cụ thể được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại hoặc theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quyết định của Tòa án (nếu có), nhưng không vượt quá 150 triệu đồng là mức trách nhiệm bảo hiểm được quy định.

Căn cứ phụ lục I ban hành kèm theo nghị định 03, mức bồi thường được xác định cụ thể như sau:

Bồi thường tối đa: 150 triệu đồng/người với trường hợp người bị thiệt hại chết hoặc tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật.

Bồi thường theo mức độ thương tật:

Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Mức trách nhiệm bảo hiểm

Trong đó tỷ lệ tổn thương được áp dụng cho tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh:

  • Chạm sọ với tỷ lệ từ 6% – 10%
  • Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng với tỷ lệ từ 11% – 15%
  • Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ từ 3 cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng từ 16% – 20%
  • Mất xương bản ngoài, diện tích dưới 3 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng với tỷ lệ từ 16% – 20%
  • Mất xương bản ngoài, diện tích từ 3cm2 trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng với tỷ lệ từ 21% – 25%
  • Khuyết sọ đáy chắc diện tích dưới 3 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng với tỷ lệ từ 21% – 25%
  • Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 3 đến 5 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng với tỷ lệ từ 26% – 30%

Về tài sản

Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 14 Nghị định 03 cho biết: Mức bồi thường bảo hiểm về tài sản được tính theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm, nhưng không quá 50 triệu đồng là trách nhiệm bảo hiểm về tài sản do xe máy gây ra.

Có thể nói bảo hiểm xe máy đóng góp rất lớn trong việc giảm thiểu những mất mát về người cũng như tài sản đối với nguời tham gia giao thông, thay vì chỉ để người lái xuất trình nhằm tránh việc xử phạt hành chính từ CSGT như nhiều ý kiến hiện nay. Và hy vọng rằng với những thông tin được cung cấp trong bài viết đã giúp bạn hiểu rõ được tầm quan trọng của bảo hiểm xe máy, cũng như xác định được lỗi không bảo hiểm xe máy phạt bao nhiêu để nắm rõ các quy định về xử phạt.

Mua bảo hiểm xe máy điện tử trên ứng dụng OKXE

Hiện nay, bạn có thể mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho mô tô, xe máy cấp bởi Công ty Cổ phần Bảo hiểm OPES ngay trên ứng dụng OKXE hoặc website okxe.vn.

Bạn cần cài đặt phiên bản mới nhất của app OKXE, hoặc bấm vào link bên dưới để mua bảo hiểm TNDS bắt buộc cho xe mô tô, xe máy cấp bởi OPES nhanh chóng, an toàn và lưu trữ thuận tiện ngay trên điện thoại.

Chưa đủ tuổi lái xe 110 phạt bao nhiêu?

- Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. - Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên.

Mua bảo hiểm xe máy 1 năm bao nhiêu tiền?

Mức phí bảo hiểm xe máy bắt buộc được áp dụng theo Phụ lục I Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau (chưa bao gồm 10% VAT): - Xe mô tô 2 bánh dưới 50cc, xe máy điện: 55.000 đồng/năm; - Xe mô tô hai bánh trên 50cc: 60.000 đồng/năm; - Các mô tô bánh và các loại xe gắn máy còn lại: 290.000 đồng/năm.

Bảo hiểm xe ô tô 1 năm bao nhiêu?

Mức phí bảo hiểm xe ô tô theo từng loại xe.

Bảo hiểm xe máy có thời hạn bao lâu?

Quy định mới về thời hạn bảo hiểm xe máy (1) Đối với xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, thời hạn bảo hiểm tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm.